Top 8 # Giải Sách Bài Tập Anh 9 Unit 4 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Anh 9 Unit 4

Giải bài tập – Anh 9 Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ.

GETTING STARTED. Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ. Hướng dẫn giải bài tập số 1, 2 trang 32 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 32 SGK)

How do you learn English?

Check (S) things you do from the list. Add more things you do or you want to do. Then work with a partner and compare your list.

1.Do the homework.

2.Do more grammar exercises in grammar books.

3.Read short stories or newspapers in English.

4.Write English as much as possible.

5.Learn by heart all the new words and texts.

6.Speak English with friends.

7.Use a dictionary for reading.

8.Practice listening to English tapes or English programs on the radio.

9.Watch English TV programs.

10.Learn to sing English songs

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

1. Làm nhiều bài tập ở nhà.

2. Làm nhiều bài tập văn phạm hơn ở cá sách văn phạm

3. ĐỌc truyện ngắn hoặc báo bằng tiếng Anh.

4. Viết tiếng Anh càng nhiều càng tốt.

5. Học thuộc lòng tất cả từ và bài đọc mới.

6. Nói tiếng Anh với bạn.

7. SỬ dụng từ điển cho việc đọc sách.

8. Luyện tập nghe các băng nhựa tiếng Anh hay các chương trình tiếng Anh trên đài phát thanh.

9. Xem chương trình truyền hình bằng tiếng Anh.

10. Học hát những bài hát tiếng Anh.

Task 2 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 32 SGK)

Nga is talking to Kate about her studying English. Listen to their conversation. Check (/) the boxes and correct the false sentences.

a) Nga’s studying English for her work.

b) She learned English at school and university.

c) She works for a national bank in Ha Noi.

d) She needs to improve her writing.

e) Her listening is excellent.

f) She hopes she can talk to people from all over die world, and understand her favorite English songs.

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

1.Nga’s studying English for her work. (T)

2.She learned English at school and university. (T)

3.She works for a national bank in Ha Noi. (F)

4.She needs to improve her writing. (T)

5.Her listening is excellent. (F)

6.She hopes she can talk to people from all over (T)

the world, and understand her favorite English songs.

LISTEN AND READ. Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ. Hướng dẫn giải bài tập số 1, 2 trang 33 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. TYPESCRIPTS

Paola: Hey, Lan! Have you finished your exam?

Lan: Yes …, I have.

Paola: Were the questions difficult?

Lan: Well, they were quite hard.

Paola: Did you pass?

Lan: I’m not sure. The examiner didn’t tell me.

Paola: What questions did she ask you?

Lan: First she asked me what my name was, and where I came from. Paola: They were easy for you, weren’t they?

Lan: … Then she asked me why I was learning English, and if I spoke any other languages.

Paola: Go on.

Lan: … Then she asked me how I learned English in my country…. And she asked how I would use English in the future.

Paola: What else did she ask you?

Lan: Oh, Paola! Let me try to remember! … Ah, she asked me what aspect of learning English I found most difficult.

Paola: Is that all, Lan?

Lan: Oh. There were a lot of other questions. She also asked me to read a passage.

Paola: What did she say in the end?

Lan: I’m trying to remember…

Oh, yes! Exactly she said “If you want to attend the course, you must pass the written examination.

Good luck!”

Paola: It’s terrible. Lan. I don’t

think I will be able to pass the exams.

Lan: Don’t worry, Paola. Everything will be all right.

Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 33 SGK)

a) Practice the dialogue with a partner.

b) Answer. What exactly did the examiner ask Lan? Look at the list of questions and check (S) the boxes.

ROYAL ENGLISH COLLEGE

Examination in English as a foreign language Stage One: Oral Examination

(This list must not be shown to the candidates.)

What is your name? □

Where do you come from? □

Where do you live? □

Do you live with your parents? □

When did you begin studying English? □

Why are you learning English? □

Do you speak any other languages? □

How did you leam English in your country? □

How will you use English in the future? □

What aspect of learning English do you find most difficult? □

What are you going to learn? □

What are your hobbies? □

Look at this picture. Describe it □

Task 2. LISTEN AND READ.(Nghe và Đọc.) (Hướng dẫn giải bài tập trang 33 SGK)

Paola : Chào Lan! Bạn thi xong chưa?

Lan : Xong rổi.

Paola : Các câu hói khó không?

Lan : À , chúng rất khó.

Paola : Bạn đậu chứ?

Lan : Mình không biết (chắc). Giám khảo không nói.

Paola : Bà ấy hói bạn những câu hỏi gì vậy?

Lan : Trước tiên bà ấy hỏi minh tên mình là gi và mình quê ớ đâu.

Paola : Chúng dễ đối với bạn, phải không?

Lan : Sau đó bà ấy hỏi mình tại sao minh học tiếng Anh, . . .và minh nói ngôn ngữ nào khác nữa không.

Paola : Gì nữa.

Lan : Bà ấy hỏi ở nước của mình mình học tiếng Anh như thê nào. Và bà ấy hỏi mình sử dụng tiếng Anh ra sao.

Paola : Bà ấy còn hỏi bạn gì khác nửa không?

Lan : oh, Paola! Đế mình nhớ! À, Bà ấy hỏi mình về việc nhận thức thế nào về việc học Tiếng anh rất khó.

Paola : Có bấy nhiêu hả Lan?

Lan : Oh, có nhiểu câu hỏi khác. Bà ấy cũng yêu cầu mình đi

Paola : Sau hết bà ấy nói gì?

Lan : Mình đang cô nhớ . . ., Oh. chính xác bà ấy nói, “Nếu em muốn tham gia khóa học, em phải đỗ kì thi viết. Chúc em may mắn!”

Paola : Khủng khiếp thật, Lan ạ. Mình không nghĩ mình sẽ có thể thi đậu.

Lan : Đừng lo, Paola ạ. Mọi việc sẽ ổn thôi.

Practice the dialogue with a partner. (Thực hành đối thoại với một bạn cùng lớp)

SPEAK. Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ. Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 34 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 34 SGK)

Work in groups. You are Thu, Tam and chúng tôi you are awarded a scholarship of US$2,000 to attend an English language summer course abroad. Try to persuade vour partner to attend the school you would like to go to. The expressions in the box may help you.

I think …. Why don’t we…..?

What do you think….? If we go to ….. we can

I agree / diagree because…. We should…….

I don’t understand. Let’s……

Thu : I don’t understand.

Thu : I agree. What do you think about the language centre in Brighton?

You : The centre in that school has its excellent reputation.

Thu : I think so, too. Where do you think I should live?

You : I think you should live on the campus, because we can have many good chances to practise speaking English. Moreover, it’s much cheaper than you live in an apartment. Thu : Good idea!

You : And how long will the course last?

Thu : Six weeks.

You : I think it’s long enough for you to improve your English.

Thu : But the tuition is very expensive! I think 1 should go to Brisbane Institute of English in Australia. The tuition there is much lower.

You : You may be right.

– trình độ trung cấp

HỌC PHÍ

Nếu bạn muốn trau dổi tiếng Anh, chủng tôi có thể giúp bạn.

Giáo viên chúng tôi có những lớp chiều, tỏi hay cuôi tuẩn cho những ai mời học tiếng Anh

Hãy đến gập chúng tói tại Viện Tiếng Anh Mới hôm nay.

Chúng tỏi ở tại 108 đường Tràng Thi.

VIỆN NGÔN NGỮ

Hãy học nói một ngoại ngữ với người khác. Chúng tôi có giáo viên có tay nghề vững vàng. Các buổi sáng, chiều và tối.

Các khóa học bắt đầu tuần đầu tháng 11 Gọi số 8278787 để biết thêm chi tiết.

Câu hỏi và hướng dẫn câu trả lời :

I think Mr Lam should take an English course at the Academy of Language because it offers the suitable time, date and the level of English for him. Besides it has well-qualified teachers and offers a lot of opportunities to practice speaking English.

WRITE. Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ. Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 37 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 37 SGK)

A letter of inquiry is a for information or action . In all formal letters, you must include the address of the writer and the recipient. ( Thư hỏi là lời yêu cầu cho thông tin hay hành động. Trong tất cả thư trang trọng , em phải ghi địa chỉ của người viết và người nhận).

TP. Hồ chí minh Việt Nam

Ngày 17 tháng Tư , 2003.

Thưa ông,

Tôi thích học tiếng Việt và tôi muốn một số thông tin về trường của ông.

Tôi nói chút ít tiếng Việt, nhưng tôi muốn học để đọc và viết, ông vui lòng gửi các chi tiết về các khóa học và học phí. Tôi có thể bổ sung bài kiểm tra tiếng Việt nói, nếu cần thiết.

Tôi mong nhận được tin của ông.

Thành thật cám ơn. John Robinson

Read this letter.( Đọc lá thư này.)

Yêu cầu : Nói tiếng Anh của em giỏi thế nào; em muốn chính xác thông tin gì.

Thông tin thêm : Nói em sẵn sàng cung cấp thêm thông tin về việc học (học bạ)/ Ảnh của em. nếu cần thiết.

Kết luận : Kết thúc với lời kết lịch sự.

Dear Sir,

I am interested in learning English and I would like some more information about your school.

I can speak a little English, bill I want to learn to speak more fluently and write well. Could you please send me the details of the courses and the fees?

I look forward to hearing from you.

Sincerely yours, Robert Johnson.

LANGUAGE FOCUS. Unit 4 – Learning a foreign language – Học một ngoại ngữ. Hướng dẫn giải bài tập số 1, 2, 3, 4 trang 38 SGK Tiếng anh lớp 9 cơ bản. Task 1 :(Hướng dẫn giải bài tập trang 38 SGK)

Complete the sentences. Use the modal verbs in brackets and the information in the box.

“Do you like pop music?”

“Where do you live?”

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9

Vocabulary and Grammar

Để việc luyện tập ở nhà được tốt các em học sinh hãy tham khảo cho mình cách học từ vựng hiệu quả để có thể nhớ lâu và sử dụng một cách thành thạo.

Ví dụ như các em có thể tham khảo và tìm hiểu Điều này sẽ giúp các em có nhiều kiến thức và vận dụng vào việc làm bài tập. Nếu có trong tay một vốn từ vựng phong phú, việc học cũng như khả năng cải thiện các kĩ năng khác cũng trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều đối với các em.

Task 1 Complete the table with names of continents, countries, and their capital cities.

[ Hoàn thành bảng với những tên của các lục địa, quốc gia, và thủ đô của chúng]

Task 2 Put these adjectives into the Positive or Negative box.

[Đặt các tính từ vào khung Tích cực hoặc Tiêu cực]

– Positive [ tích cực]: exciting ( thú vị), new(mới), beautiful(xinh đẹp), amazing ( đáng kinh ngạc), strange ( mới lạ)

– Negative [ tiêu cực]: polluted ( bị ô nhiễm), boring ( nhàm chán), ugly ( xấu xí), noisy ( ồn ào), terrific ( khủng khiếp), stormy ( có bão), dangerous ( nguy hiểm).

Task 3 Using the ideas given, write sentences with what and so.

[ Sử dụng các ý tưởng được cho, viết các câu với ” what” và “so”]

cosy house: What a cosy house!/The house is so cosy!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là một ngôi nhà ấm cúng!

good news: What good news!/The news is so good!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là tin tốt lành!

lovely surprise: What a lovely surprise!/The surprise is so lovely!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là điều bất ngờ dễ thương!

wonderful weather: What wonderful weather!/The weather is so wonderful!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thời tiết thật tuyệt vời!

quiet town: What a quiet town!/The town is so quiet!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là một thị trấn yên bình!

long article: What a long article!/The article is so long!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là một bài báo dài!

lovely music: What lovely music!/The music is so lovely!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Âm nhạc thật hay!

big river: What a big river!/The river is so big!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Dòng sông lớn thật!

expensive car: What an expensive car!/The car is so expensive!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là một chiếc ô tô đắt tiền!

clever girl: What a clever girl!/The girl is so clever!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là một cô gái thông minh!

Task 4 Complete the sentences using the superlative form of the adjectives given.

[ Hoàn thành các câu sử dụng hình thức so sánh nhất của các tính từ được cho sẵn]

Đáp án: This is the tallest building in the city.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn

Đây là tòa nhà cao nhất thành phố.

Đáp án: Phục is the most intelligent student in the class

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Phúc là học sinh thông minh nhất lớp.

Đáp án:My cat is the friendliest cat in the village.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn

Con mèo của tôi là con mèo thân thiện nhất làng.

Đáp án:That is the most interesting novel I have ever read.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Đó là quyển tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng tôi từng đọc.

Đáp án:She is the most fascinating woman I have ever met.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Cô ấy là người phụ nữ thú vị nhất mà tôi từng gặp.

Đáp án:They think Da Lat is the most beautiful place they have ever visited.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Họ nghĩ Đà Lạt là nơi đẹp nhất mà họ từng đến.

Đáp án:That is the heaviest traffic I have ever seen!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn

Đó là tình trạng giao thông nặng nề nhất mà tôi từng thấy.

Đáp án:London is the liveliest city that I have ever visited in Europe

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn

Luân Đôn là thành phố nhộn nhịp nhất mà tôi từng đến ở châu Âu.

Đáp án:It is the most unforgettable poem that I have ever read.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Đó là bài thơ khó quên nhất mà tôi từng đọc.

Đáp án:This is the most confusing movie they have ever watched.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Đây là bộ phim hoang mang nhất mà họ từng xem

Task 5 Make sentences about activities the students have never done before

[ Viết những câu về các hoạt động mà những học sinh này chưa bao giờ làm trước đó]

Tạm dịch:Tuấn Anh chưa bao giờ nhìn thấy hươu cao cổ

Tạm dịch: Châu chưa bao giờ bơi trong biển

Tạm dịch: Phong chưa bao giờ chơi Angry Birds

Huong has never travelled by airplane.

Tạm dịch: Hương chưa bao giờ đi máy bay.

Tạm dịch: Giang chưa bao giờ đến Cần Thơ.

Tạm dịch: Mai chưa bao giờ xem phim 3D.

Tạm dịch: Thu chưa bao giờ ăn ốc.

Tạm dịch: Lan chưa bao giờ ở khách sạn.

Minh has never climbed Mount Fansipan.

Tạm dịch:Minh chưa bao giờ leo núi Phan-xi-pang

Tạm dịch: Linh chưa bao giờ lên tivi.

Task 6. a.Rewrite the statements below, using the present perfect

[ Viết lại những câu bên dưới dùng thì hiện tại hoàn thành]

Tạm dịch: Họ chưa bao giờ ăn thức ăn Mexico

[ Hoa đã đi trong mưa nhiều lần. Cô ấy thích nó!]

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thấy bông hoa nào lớn như vậy

Tạm dịch: Chúng tôi vẫn chưa đến Nha Trang.

Tạm dịch: Tôi đã đọc quyển tiểu thuyết đó ba lần

Tạm dịch: Anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó

[ Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành]

Đáp án: Have you seen the latest Batman movie?

Tạm dịch: Bạn đã xem phim Batman mới nhất chưa?

Đáp án: Has he been to Japan?

Tạm dịch: Anh ấy đã đến Nhật Bản à?

Đáp án: Have you ever taken the train from Ha Noi to Hue?

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ đi tàu hỏa từ Hà Nội đến Huế?

Task 7 Put the verbs in brackets in the correct tense form.

[ Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng thì đúng]

Đáp án: So you ask me if I have seen that movie about Ha Noi?

Đáp án: Yes, I have seen – it many times.

Đáp án: In fact I have visited Ha Noi 3 times.

Đáp án: I have met many amazing people there.

Đáp án: Some of them have become my good friends.

Đáp án: I have eaten Ha Noi Pho, (7. drink) Ha Noi coffee, and (8. walk) … on those streets soaked with hoa sua.

Đáp án: I (6. eat) Ha Noi Pho, have drunk Ha Noi coffee, and (8. walk) … on those streets soaked with hoa sua.

Đáp án: I (6. eat) Ha Noi Pho, (7. drink) Ha Noi coffee, and have walked on those streets soaked with hoa sua.

Đáp án: I have done some shopping in its lively Old Quarter

Đáp án: and have watched the sun setting on the beautiful West Lake.

Vậy bạn hỏi tôi rằng tôi có xem phim đó về Hà Nội không? Có, tôi đã xem nó nhiều lần. Thật ra tôi đã đến Hà Nội 3 lần. Tôi thích nó nhiều đến nỗi mà tôi luôn muốn quay lại nơi đây. Tôi đã gặp nhiều người rất thú vị ở đây. Nhiều trong số họ đã trở thành bạn tốt của tôi. Tôi đã ăn phở Hà Nội, uống cà phê Hà Nội và đi bộ trên những con đường ngập tràn hoa sữa.Tôi đã đi mua sắm ở khu phố cổ và ngắm mặt trời lặn trên Hồ Tây xinh đẹp.

Task 1 Which words have the sound/əʊ/? Which words have the sound/aɪ/?

[ Từ nào có âm /əʊ/? Từ nào có âm /aɪ/?]

Task 2 Read aloud these two short poems.

[ Đọc to hai bài thơ ngắn này]

Cô Bạch Tuyết thích những cánh diều đang bay.

Những cánh diều trên bầu trời.

Không có hoa.

Tôi không muốn ở nhà một mình.

Task 3. Make sentences or make a short poem with the words in 1.

[ Viết các câu hoặc sáng tác một bài thơ ngắn với các từ ở bài 1]

It’s time for my wife

to drive to buy wine

when the light is bright

and she smiles like flying kites.

Muốn nói tốt tiếng Anh thì các em cần luyện nghe tiếng Anh nhiều hơn. Việc luỵên nghe là cách tốt nhất

Em có thể miêu tả một nơi ( thành phố/ thị trấn/ làng mạc) nơi em sống với 3 đến 5 tính từ. Đưa ra lý do.

Ví dụ: yên tĩnh, xinh đẹp, tuyệt vời

Thị trấn nơi tôi sống thì yên tĩnh.( Không có nhiều người và nhiều giao thông)

Nó cũng đẹp nữa ( Tôi thích những ngôi nhà nhỏ và cái hồ)

Tôi nghĩ nó là một thị trấn tuyệt vời ( bởi vì thời tiết đẹp và con người thân thiện)

Adjectives: comfortable, noisy, convenient, boring.

The neighborhood where I live is so noisy. ( There are many new houses are under construction and I can’t sleep well at weekends.)

But, it is very convenient because it’s near the market and stores. ( I can buy anything easily and fast.)

Although it’s boring ( People go to work all day and seldom we see each other to talk), I still love my room because it’s very comfortable and cozy.

Task 2 Have you ever done these things? Take turns to ask and answer questions. Remember to describe the experiences.

– climbing a mountain

– cooking a meal yourself

– playing a game in the rain

– eating snails

– travelling by bus to school

[ Bạn đã bao giờ làm những việc này chưa? Thay phiên nhau hỏi và trả lời. Nhớ mô tả trải nghiệm]

– tự tay nấu một bữa ăn

– chơi trò chơi trong mưa

– đi học bằng xe buýt

Task 1 Read the following passage and choose suitable words to fill the blanks.

[ Đọc bài sau và chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống]

Đáp án: famous (nổi tiếng)

Considered Viet Nam’s most famous seaside resort town,

Đáp án: Nha Trang attracts tourists not only with its beautiful beaches

Giải thích: tourists (du khách)

Đáp án: but also with its exciting atmosphere of a young, growing city.

Giải thích: exciting (thú vị)

Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will experience the most wonderful weather for (5) and sunbathing.

Giải thích: experience (kinh nghiệm)

Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will experience the most wonderful weather for swimming and sunbathing.

Giải thích: swimming (bơi lội)

Đáp án: The town is also well-known for its seafood including dishes made from fresh fish, crabs, and lobsters.

Giải thích: seafood (đồ hải sản)

Được xem là thị trấn du lịch nghỉ mát bên bờ biển nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút du khách không những với những bãi biển đẹp mà còn bầu không khí sôi nổi của 1 thành phố trẻ đang phát triển. Nếu bạn đến Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ trải nghiệm thời tiết tuyệt vời nhất để đi bơi và tắm nắng. Thị trấn cũng nổi tiếng với hải sản, bao gồm các món ăn được chế biến từ cá, cua và tôm hùm tươi.

Task 2 Read the text and choose the best answer.

[ Đọc bài và chọn câu trả lời đúng nhất]

Giải thích: . LEICESTER SQUARE, LONDON Leicester Square is the cinema centre of London. It is claimed that the Square has the cinema with the largest screen and the cinema with the most seats (over 1600)

Quảng trường Leicester nổi tiếng nhất về

Giải thích: This cinema often shows films a few weeks later than some of the others,

Những bộ phim ở Hoàng tử Charles thường được trình chiếu

Giải thích: his could be the place for you. Leicester Square is also where the stars come out at night.

Những ngôi sao đến quảng trường Leicester về đêm để

Quảng trường Leicester, Luân Đôn

Quảng trường Leicester là trung tâm chiếu phim của Luân Đôn. Người ta thường bảo rằng quảng trường có rạp chiếu phim với màn hình lớn nhất và có nhiều chỗ ngồi nhất ( hơn 1600).

Rạp chiếu phim nổi tiếng nhất Odeon ở phía đông của quảng trường. Odeon có máy chiếu kỹ thuật số đầu tiên ở châu Âu (1999), và là rạp chiếu phim chỉ có 1 màn hình lớn nhất nước Anh. Rạp chiếu phim này có thể chứa 1683 người được sắp xếp theo hình trong và theo hàng. Empire, cái ở phía bắc của quảng trường là rạp chiếu phim lớn thứ 2, với 1330 chỗ ngồi ở nhà hát chính, cũng như 8 màn hình nhỏ hơn.

Rạp chiếu phim rẻ nhất ở quảng trường Leicester là Hoàng tử Charles. Rạp này thường chiếu những bộ phim sau các rạp khác một vài tuần, vì vậy nếu bạn không ngại bị cho là đi sau thời đại và muốn tiết kiệm tiền đây là nơi dành cho bạn.

Quảng trường Leicester cũng là nơi các ngôi sao đến về đêm. Mọi người chờ đợi ( thường bên ngoài trời lạnh) và hy vọng họ có thể nhìn thấy Tom Cruise, Julia Robert hay Brad Pitt khi họ bước ra khỏi chiếc xe sang trọng để tham gia vào đêm công chiếu đầu tiên bộ phim mới của họ. Cẩn trọng những người hâm mộ đang hò hét!

Task 3 Read the text about Leicester Square again and write A, B, or C in the appropriate box.

[ Đọc bài đọc về quảng trường Leicester lần nữa và viết A, B hay C trong ô thích hợp]

C: Prince Charles

Task 1 Rearrange the words to make correct sentences.

[ Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng]

We’re/time/great/here/having/a/in Cambodia/!

Đáp án: We’re having a great time here in Cambodia!

Tạm dịch: Chúng em đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Campuchia.

Đáp án: The weather has been lovely.

Tạm dịch: Thời tiết dễ chịu.

Tạm dịch: Thức ăn ngon.

Đáp án: The local people are friendly.

Tạm dịch: Dân địa phương thân thiện.

We’ve/Angkor Wat and Angkor Thom/visited/.

Đáp án: We’ve visited Angkor Wat and Angkor Thom.

Tạm dịch: Chúng em đã đến Angkor Wat và Angkor Thom.

Đáp án: They’re so fabulous!

Tạm dịch: Chúng rất hùng vĩ.

Đáp án: Send our love to Mum and Dad.

Task 2 Use the information in 1 to answer the following questions.

[ Sử dụng thông tin ở bài 1 để trả lời những câu hỏi sau đây]

Where are Ha and Phong? [ Hà và Phong đang ở đâu?]

Đáp án: They are in Cambodia

Giải thích: We’re having a great time here in Cambodia!

Do they like the weather and the food? Why? [ Họ có thích thời tiết và thức ăn ở đó không? Tại sao?]

Đáp án: Yes, they do, because the weather has been lovely and the food is good.

Giải thích: The weather has been lovely.

What do Ha and Phong think about the local people? [ Hà và Phong nghĩ gì về dân địa phương?]

Đáp án: They think the local people are friendly.

Giải thích: The local people are friendly.

What have Ha and Phong done? [ Hà và Phong đã làm gì?]

Đáp án: They have visited Angkor Wat and Angkor Thom.

Giải thích: We’ve visited Angkor Wat and Angkor Thom.

Do they like it? How do you know? [ Họ có thích nó không? Làm sao bạn biết?]

Đáp án: Yes, they do, because they say the temples are fabulous.

Giải thích: They’re so fabulous!

Task 3. Complete the postcard

Giải thích: Sun (mặt trời)

Giải thích: white sand (cát trắng)

Giải thích: wish (mong ước)

Ted thân mến,

Đây là Nha Trang! Mình đang có khoảng thời gian rất vui ở đây! Mặt trời đang chiếu nắng mọi lúc, và biển cũng sạch nữa: biển xanh và cát trắng! Hôm nay mình ăn cua. Chúng ngon lắm. Ngày mai mình sẽ đến đảo HÒn Tre. Mình ước mình bạn cũng ở đây.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Our Past

Unit 4: Our Past

1. Write the past simple form of the verbs. (Trang 34 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. do - did f. spend - spent b. go - went g. fly - flew c. tell - told h. drink- drank d. buy - bought i. swim - swam e. give - gave j. sleep - slept

2. Put one of the verbs in the box in the right form in each sentence. (Trang 34 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. taught b. had c. eat d. went e. gave f. did g. spent h. took i. got up j. was

3. Complete the dialogues using the past simple. (Trang 35 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. How did you go to school? b. Did you get up early. c. I went to d. What did you buy? e. I drank f. How did you sleep g. She told

4. Match a line in (I) with a line in (II). Complete the line in (II) with a subject and used to. (Trang 35-36 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Phần (I)

Phần (II)

A. He used to B. He used to C. She used to D. They used to E. She used to be F. It used to G. He used to

5. Answer the questions about you and your relatives. (Trang 36 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. No, I didn’t. I didn’t used to cry so much when I was a kid.

b. Yes, I did. I used to follow my mom to the market when I was a kid.

c. I used to go to Ha Noi in summer to visit my grandmother and relatives.

d. I used to go to around the city with my cousins in the summer in those days.

e. My grandparents used to live in Ha Noi.

f. No, he didn’t. He didn’t used to smoke when he was young.

g. Yes. My mom used to help my grandmother with housework when she was a child.

h. Yes. My grandmother used to tell us folktales.

i. My parents used to go to school on foot.

6. Look at the pictures. Write seven sentences about what Long used to do when he was a child. (Trang 37-38 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. Long used to fly a kite.

b. Long used to go swimming.

c. Long used to climb trees.

d. Long used to listen to music.

e. Long used to go fishing.

f. Long used to get up late.

g. Long used to get bad marks.

7. Make up sentences using prepositions of time: in, at, on, before, after, between. (Trang 38-39 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. I usually go to school at 6 o’clock.

b. We have English lessons on Monday, Wednesday and Friday.

c. He will be back/ is going to be back between 4.15 and 4.30.

d. I will phone you on Tuesday morning at about 10 o’clock.

e. My dad goes to work after breakfast.

f. Everyone are busy on Tet holiday.

g. I usually listen to music on Sunday morning.

h. We often watch The Morning News on TV before breakfast.

8. Fill in the gap with your own information. (Trang 39 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. eight years old/ a child b. five c. eleven d. six e. three years

Now answer these questions about the past.

a. I started Grade 6 when I was 11 years old.

b. My teacher started teaching over 20 years ago.

c. I went yo the kindergarten when I was four (years old).

d. I read the first novel when I was 15 years old.

e. Our school was built over 100 years ago.

9. Read the passage and fill in each gap with the correct form of a verb from the box. You can use a verb more than once. (Trang 40 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

10. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 40-41 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới: Review 2 (Unit 4, 5, 6)

* Language Review 2 lớp 9 (phần 1 → 6 trang 70-71 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Read the mini-talks and circle the words in red which …. (Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)Bài nghe:

1. Which hotel are you staying at? – The Grand Hotel. It”s by the sea. – Isn”t it the one you stayed in last year! – Yes, it is. 2. -I can”t find my key. Do you happen to see it anywhere? – It”s on the coffee table. – There”s nothing on the coffee table. – Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning. 3. – You have to help me with this assignment. – I won”t. – Please! – Are you going to rely on others all your life? 4. – Have you seen The Tomb Raider? – No, I haven”t. But I”ve seen The Smiths. – Is that the film you often talk about? – Yes, it is. Look. This is the trailer for it.

2. Choose the phrases in the box to complete the sentences. (Chọn các cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.)

Hướng dẫn dịch: 1. Trẻ con ở thời của tôi thường tự giải trí bằng cách chơi với những thứ chúng có thể tìm được trong thiên nhiên. 2. Từ “recognize” được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận thứ gì đó tồn tại, là thật hoặc giá trị của nó. 3. The Grand Canyon ở Mỹ được cho là một bảo tàng địa lý khổng lồ. 4. Các lễ hội hàng năm được tổ chức để giúp lưu giữ truyền thống của chúng ta. 5 Đây là bức ảnh trường tôi 40 năm trước. Đó là một căn phòng nhỏ băng đất bao quanh bởi những cánh đồng. 6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử cả về lợi ích tài chính và lịch sử. 7. Tiêu chuẩn sông ở miền quê được cải thiệu đáng kể trong một năm qua. 8. Hầu hết các quốc gia châu Á đều gìn giữ một giá trị tuyệt vời là tôn trọng người lớn tuổi.

3. Change the word form of the words provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu.)

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng hoàn thành câu.)

5. Complete the wishes for the situations. (Hoàn thành lời ước cho mỗi tình huống sau.) 1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil. 2. I wish we still had traditional markets. 3. I wish I could visit NhaTrang. 4. I wish I had time to learn ceramic painting. 5. I wish I was not at home writing an essay./ I wish I was playing with my friends.

6. Complete the conversation with A-D (Hoàn thành đoạn hội thoại A-D)

Hướng dẫn dịch Veronica: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậy Lan? Lan: Nhà mình đã đến Hội An. Veronica: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần. Lan: Vậy hả? Mình thích nó. Veronica: Mình cũng vậy. Mình thích cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những chợ mở… Lan: Đúng thế và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổi tối với ngọn đèn dầu phía trước. Veronica: Yeah… Bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa? Lan: Chắc chắn là nhà mình phải thử rồi. Chúng được xem là những đặc sản của Hội An mà. Veronica: Khi ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạp và đạp đến những điểm thăm quan được yêu thích. Mình đã gặp và nói chuyện nhiều với người địa phương, chụp ảnh làng quê và biển… Lan: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.

* Skills Review 2 lớp 9 (phần 1 → 4 trang 72-73 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for the questions. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng.)

Hướng dẫn dịch: Vào thời điểm này 50 năm trước và trước đó nữa, trong sự thiếu vắng của Internet và đủ loại đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với những gì ngày nay. Chạy chơi thoải mái trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính mình. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh chúng để làm đồ chơi. Con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằng cách này, trẻ con vui chơi với nhau trên đường đến trường, suốt thời gian ra chơi và thậm chí khi chúng chăn trâu. Lúc đó, kéo quân, trốn tìm, nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số chúng thậm chí tồn tại đến hôm nay. Sự thật là những trò chơi phổ biến đó có ý nghĩa chơi theo nhóm làm cho bọn trẻ kết bạn nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, người ta hiếm khi rời khỏi nơi họ sống, vì vậy mối ràng buộc thơ ấu thậm chí mạnh mẽ hơn thể như trẻ con lớn lên chơi cùng nhau suốt cuộc đời chúng.

2. These are some ideas taken from Reading. Do you agree or disagree …. (Những ý sau được lấy ra từ bài đọc. Bạn đồng ý hay không đồng ý? Đưa ra các căn cứ để bao vệ ý tưởng của mình.) 1. Children back then saw nature as their playground. 2. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends. 3. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.

3. Listen to Nguyen”s presentation about a natural wonder in Viet Nam …. (Nghe bài thuyết trình của Nguyên về kì quan tự nhiên ở Việt Nam và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F))Bài nghe:

1.F 2.T 3.F 4.T 5.T 6.FHướng dẫn dịch 1. Người ta chỉ đến thăm Mộc Châu vào mùa xuân. 2. Vẻ đẹp của Mộc Châu không giống nơi nào khác ở Việt Nam. 3. Khách du lịch ăn thức ăn địa phương bởi vì họ thích cách thưởng thức thức ăn. 4. Du khách đến 1 ngôi làng nhỏ có thể được đãi món rượu bắp nhà làm. 5. Sự hiếu khách của người địa phương là 1 điểm thu hút khách du lịch. 6. Thật là khó khăn để đến Mộc Châu bới vì nó là vùng cao và xa.Nội dung bài nghe: Moc Chau has recently become a popular tourist attraction that draws travellers throughout the year. People are attracted to this lovely town to admire its endless hills. The picturesque scenery here is unlike anything else in Viet Nam. Many places remain untouched by people. Apart from its fabulous scenery, Moc Chau is also famous for its local dishes, which are new to outsiders. People usually try them out of curiosity and end up falling in love with their amazing taste. Anotherattraction of this small own is its honest and friendly people. Visiting small villages in Moc Chau, tourists are welcomed into the locals” homes and treated with homemade corn wine. The warm and open hospitality ofthe people here has made it a delightful experience for domestic as well as international visitors. Located on 187 kilometres from Ha Noi, Moc Chau can easily be reached by both private and public transport.Hướng dẫn dịch Mộc Châu gần đây đã trở thành một điểm thu hút khách du lịch phổ biến trong những năm qua. Mọi người bị thu hút tới thị trấn xinh đẹp này để chiêm ngưỡng những ngọn đồi vô tận của nó. Phong cảnh đẹp như tranh vẽ ở đây không giống với bất cứ thứ gì khác ở Việt Nam. Nhiều nơi vẫn không bị ảnh hưởng bởi con người. Ngoài phong cảnh tuyệt vời, Mộc Châu còn nổi tiếng với những món ăn địa phương, những món ăn mới cho người ngoài. Mọi người thường thử chúng vì tò mò và cuối cùng trở nên yêu thích hương vị tuyệt vời của chúng. Sự khác biệt của thị trấn nhỏ này là những người chân thành và thân thiện . Tham quan các làng nhỏ ở Mộc Châu, du khách được chào đón vào nhà của người dân địa phương và được thưởng thức rượu bắp tự làm. Sự hiếu khách nồng hậu và cởi mở của người dân ở đây đã làm cho nó trở thành một trải nghiệm thú vị cho du khách trong nước cũng như du khách quốc tế. Nằm cách 187 km từ Hà Nội, Mộc Châu có thể dễ dàng đi đến bằng cả phương tiện giao thông công cộng và tư nhân.

4. Based on the notes below, write a short paragraph about a traditional home in the countryside of Viet Nam in the past. …. (Dựa vào các chú ý sau đây để viết 1 đoạn văn ngắn về ngôi nhà truyền thống ở vùng quê Việt Nam ngày xưa. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau.)Gợi ý: A traditional home in Viet Nam has two wings and three rooms. The house was usually made of wood or bricks and tiles if owner is well-off. The poor built their houses with bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of the household. Food and drinks were mainly home-grown and home-made so they were all very healthy. Their marriages were usually arranged by parents.