Top 11 # Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 6 Bài 4 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 Trang 3, 4, 5, 6 Sách Bài Tập (Sbt) Lịch Sử 7

Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ s (sai) vào ô trước các câu sau.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 6, 7, 8, 9 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 7

Giải bài 1, bài 2, bài 4 trang 9, 10, 11 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 7

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 12, 13, 14, 15 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 7

Bài tập 1 trang 3 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 1. Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

1. Người Giéc-man chiếm ruộng đất của chủ nô Rô-ma và chia phần nhiều hơn cho

A. chủ nô Rô-ma.

C. nô lệ và nông dân.

B. các tướng lĩnh quân sự và quý tộc.

D. nông nô

2. Lãnh chúa phong kiến được hình thành từ tầng lớp

A. tướng lĩnh quân sự và quý tộc được cấp nhiều ruộng đất, được phong các tước vị cao thấp khác nhau, trở nên giàu có.

B. chủ đồn điền.

C. chủ nô Rô-ma cũ.

D. nông dân giàu có, chiếm đoạt một phần ruộng đất công thành ruộng tư.

3. Lãnh địa phong kiến là

A. vùng đất đai rộng lớn mà các quý tộc chiếm đoạt, hình thành khu đất riêng.

B. vùng đất đai rộng lớn do chủ nô chiếm giữ.

C. vùng đất nhỏ hẹp thuộc quyền sở hữu của nông nô.

D. vùng đất đai thuộc quyền sở hữu của nông dân.

4. Sống trong mỗi lãnh địa bao gồm

A. chủ nô và nô lệ.

B. lãnh chúa phong kiến và nông nô.

C. nông dân và thợ thủ công.

D. nông dân tự do và nô lệ.

5. Điểm nổi bật của lãnh địa

A. là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản, ít quan hệ với các lãnh địa khác.

B. là đơn vị hành chính cơ sở.

C. là đom vị kinh tế đóng kín, không có sự giao lun với bên ngoài.

D. là cơ sở kinh tế chuyên sản xuất các mặt hàng thủ công mĩ nghệ.

6. Những hoạt động chủ yếu trong thành thị :

A. nông nô sản xuất hàng tiêu dùng.

B. thợ thủ công, thương nhân cùng tiến hành sản xuất và buôn bán.

C. hoạt động của các tổ chức phường hội và thương hội.

D. chỉ có thương nhân với các hoạt động trao đổi buôn bán.

Bài tập 2 trang 4 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 2. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ s (sai) vào ô trước các câu sau.

1. Các quốc gia cổ đại phương Tây – Hi Lạp, Rô-ma phát triển đến đỉnh cao vào thế kỉ V, sau đó phân hoá, hình thành nhiều quốc gia nhỏ như Ảng-glô Xắc-xông, Phơ-răng, Tây Gốt, Đông Gốt,…

2. Xã hội phong kiến ở châu Âu được hình thành khi trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản : lãnh chúa phong kiến có quyền thế, rất giàu có và nông nô không có ruộng đất, phụ thuộc vào các lãnh chúa.

3. Mỗi lãnh địa là một đơn vị kinh tế đóng kín, tự cấp, tự túc.

4. Trong các lãnh địa, nông nô có người thì làm ruộng, có người thì làm nghề thủ công cho lãnh chúa.

5. Do sản xuất thủ công nghiệp phát triển, hàng hoá dư thừa nhiều, các lãnh chúa đem hàng ra bán ở nơi có đông người qua lại, thậm chí lập xưởng sản xuất ở đó, dần dần hình thành các thành thị.

Đúng : 2, 3

Sai: 1,4, 5.

muối và sắt ; trao đổi, buôn bán ; nông nô ; tự sản xuất ; lãnh chúa, nô lệ

“Trong lãnh địa, nông nô (1) chúng tôi mọi vật dụng và tiêu dùng những thứ do mình làm ra. Họ chỉ phải mua (2) ………………….. là hai thứ mà họ chưa tự làm ra được, ngoài ra không có sự (3) …………………..với bên ngoài. Mỗi người (4)………………….. vừa làm ruộng, vừa làm thêm một nghề thủ công nào đó.”

1. tự sản xuất;

2. muối và sắt;

3. trao đổi, buôn bán ;

Bài tập 4 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 4. Hãy nối các ô ở giữa với ô hai bên sao cho phản ánh đúng đặc điểm của lãnh chúa và nông nô trong xã hội phong kiến Tây Âu

1.Lãnh chúa

a) Là các tướng lĩnh quân sự và quý tộc Giéc -man được chia nhiều ruộng đất, có tước vị

b) Có nguồn gốc từ nô lệ và nông dân công xã mất ruộng đất

c) Có lãnh địa riêng, phát canh thu tô, thuế

d) Không có ruộng đất, phải nộp tô. Thuế rất nặng

e) Bị đối xử rất tàn nhẫn

g) Không phải lao động, chỉ luyện tập cung kiếm và tổ chức những buổi tiệc tùng, hội hè…

1 – a, c, g ;

2 – b, d, e.

Bài tập 5 trang 5 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 5. Sự hình thành xã hội phong kiến ờ cháu Âu diễn ra như thế nào ?

– Thế kỉ V, người Giéc-man xâm chiếm lãnh thổ của đế quốc Rô-ma.

– Người Giéc-man đã :

+ Thủ tiêu các quốc gia cổ đại, lập nhiều vương quốc mới : Ăng-glô Xắc-xông, Phơ-răng..

+ Chiếm đất đai của chủ nô Rô-ma chia cho các tướng lĩnh quân sự và quý tộc.

+ Phong tước vị cho người theo họ: công, hầu, bá, tử, nam.

– Từ đó, các giai cấp mới được hình thành

+ Tướng lĩnh quân sự, quý tộc có ruộng, giàu có, được phong tước vị, có quyền lực hợp thành giai cấp mới là lãnh chúa.

+ Nông dân bị mất ruộng, phải nhận ruộng của lãnh chúa để cày thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa, đó là giai cấp nông nô.

Bài tập 6 trang 6 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 7

Bài tập 6. Nền kinh tế trong các thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa

– Thành thị là nơi tập trung đông dân cư, là điểm giao lưu (lãnh địa đóng kín).

– Bộ mặt thành thị: có phố xá, cửa hàng.

– Trong thành thị có cư dân là thợ thủ công, thương nhân (lãnh địa chỉ có lãnh chúa và nông nô).

– Thành thị có phường hội, thương hội, hội chợ để sản xuất hàng hoá, trao đổi, sản xuất phát triển (lãnh địa : tự cung tự cấp, là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập).

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 9 Bài 4: Các Nước Châu Á

Giải Sách Bài Tập Lịch Sử 9 Bài 4: Các nước châu Á giúp HS giải bài tập, cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản, chính xác, khoa học để các em có những hiểu biết cần thiết về lịch sử thế giới, nắm được những nét lớn của tiến trình lịch sử Việt Nam:

A. Nhật Bản B. Trung Quốc

C. Ấn Độ VD. Triều Tiên

2. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập trong thời gian

A. Chiến tranh thế giới thứ hai

B. Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai

C. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX

D. Những năm 50 của thế kỉ XX

3. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Nước duy nhất ở Châu Á được xếp vào hàng các nước công nghiệp phát triển nhất trên thế giới (G7) là

A. Hàn Quốc B. Trung Quốc

C. Nhật Bản D. Xin-ga-po

4. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Các nước ở Châu Á được coi là ” con rồng ” kinh tế – nước công nghiệp mới (NICs) là

A. Hàn Quốc, Trung Quốc

B. Đài Loan, Hông Công

C. Hàn Quốc, Xin-ga-po

D. Trung Quốc, Ấn Độ

5. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1949 đến năm 1959 là

A. Trung lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào

C. Hoà bình, không liên kết

D. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô và Mĩ

6. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH đặc sắc ở Trung Quốc là

A. xây dựng kinh tế, thực hiện cải cách – mở cửa

B. cải tổ về chính trị – tư tưởng

C. xây dựng kinh tế – cải tổ về chính trị

D. xây dựng nền kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng đặc sắc Trung Quốc

7. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Sau hơn 20 năm thực hiện cải cách- mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới về

A. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế

B. Tổng giá trị xuất khẩu

C. Giá trị công nghiệp và dịch vụ

D. Sản lượng nông nghiệp

8. (trang 14 SBT Lịch Sử 9): Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những phần lãnh thổ của mình bị nước ngoài chiếm đóng là

A. Đài Loan, Hồng Công

B. Đài Loan, Ma Cao

C. Hông Công, Ma Cao, Đài Loan

D. Hồng Công, Ma Cao

Bài tập 2. (trang 14 SBT Lịch Sử 9): Hãy điền chữ Đ(đúng) hoặc chữ S(sai) vào ô [ ] trước câu trả lời sau

1. [ ] Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Châu Á là khu vực ít chịu ảnh hưởng của tình trạng ” chiến tranh lạnh ” giữa hai cực, hai siêu cường Xô- Mĩ

2. [ ] Trước sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế của một số nước Châu Á nhiều thập niên cuối thế kỉ XX, nhiều người dự đoán rằng ” thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ cảu Châu Á “

3. [ ] Với thắng lợi của Cách Mạng Trung Quốc, nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa được thành lập đã làm cho hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á.

4. [ ] Trung Quốc bắt tay vào việc xây dựng XHCN trong điều kiện khó khăn vì chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ, không nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài

5. [ ] Đến nay, Trung Quốc đã thu hồi được toàn bộ cộ phần lãnh thổ của mình, đó là : Hồng Công, Ma Cao, Đài Loan.

Lời giải:

Đúng 2,3 Sai 1, 4, 5

Bài tập 3. (trang 14 SBT Lịch Sử 9): Hãy nối các ô bên phải với ô bên trái sao cho phù hợp

1. Ngày 1-1001949

a, Trung Quốc thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công, thương nghiệp tư bản tư doanh, phát triển kinh tế, văn hóa.

2. Từ năm 1950 đến năm 1953

b, Trung Quốc trong thời kỳ biến động bởi thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và “Đại cách mạng văn hóa vô sản”

3. Từ năm 1953 đến năm 1957

c, Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc giành thắng lợi, nước CHND Trung Hoa đưuọc thành lập

4. Từ năm 1959 đến năm 1978

d, Trung Quốc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất

5. Từ năm 1978 đến nay

e, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách-mở cửa

Lời giải:

Nối 1-C, 2-A, 3-D, 4-B, 5-E

Bài tập 4. (trang 15 SBT Lịch Sử 9): Hoàn thiện sơ đồ sau, qua đó làm rõ tình hình các nước Châu Á từ sau Chiến Tranh thế giới thứ hai

Lời giải:

Bài tập 5. (trang 15 SBT Lịch Sử 9): Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử to lớn của sự ra đời nước CHND Trung Hoa ngày 1-10-1949.

– Ý nghĩa trong nước…

– Ý nghĩa quốc tế …

Lời giải:

– Ý nghĩa trong nước : kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á

– Ý nghĩa quốc tế : thắng lợi của CHND Trung Hoa ảnh hướng to lớn đến phong trào cách mạng thế giới.

Bài tập 6. (trang 16 SBT Lịch Sử 9): Tháng 12 năm 1978, Đảng cộng Sản Trung Quốc đề ra đường lối với trọng tâm và nhằm mục tiêu gì ? Sau 20 năm thực hiện công cuộc cải cách – mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào ?

– Đường lối mới ( trọng tâm và mục tiêu )…

– Thành tựu của công cuộc cải cách- mở cửa….

Lời giải:

– Đường lối mới ( trọng tâm và mục tiêu ) :

Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì nguyên tắc:

Con đường xã hội chủ nghĩa.

Chuyên chính dân chủ nhân dân.

Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng Mao Trạch Đông.

Thực hiện cải cách mở cửa phấn đấu xây dựng Trung Quốc thành nước xã hội chủ nghĩa hiện đại hoá, giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

– Thành tựu của công cuộc cải cách- mở cửa :

Kinh tế : Năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (GDP tăng 8% – năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.

Chính trị – xã hội : đời sống nhân dân không ngừng được nâng cao. Thu hồi được Hồng Kông (7 – 1997) và Ma CaO (12 – 1999)

Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003: phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian)

Về đối ngoại : bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.

Từ sau khi thực hiện cải cách Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, tình hình chính trị, xã hội ổn định. Vai trò của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế.

Bài Tập Lịch Sử Lớp 6

Làm bài tập là một phương pháp để học tốt môn Lịch sử. Cuốn sách Bài Tập Lịch Sử Lớp 6 được biên soạn giúp các em học sinh học Lịch sử tốt hơn ở bậc THCS.

Trân trọng kính chào các khách hàng của Nhà sách trực tuyến Nhanvan.vn.

Hiện nay, do mức chiết khấu trên website chúng tôi đang là rất cao, đặc biệt vào các thời điểm có chương trình khuyến mãi. Do đó, số lượng sản phẩm giảm KHỦNG có giới hạn nhất định, vì vậy để đảm bảo quyền lợi của từng khách hàng của chúng tôi chúng tôi xin thông báo chính sách về “Đơn hàng mua Số lượng” và việc xuất hóa đơn GTGT như sau:

1. Đơn hàng được xem là “đơn hàng mua sỉ” khi thoả các tiêu chí sau đây:

– Tổng giá trị các đơn hàng trong ngày có giá trị: từ 1.000.000 đồng (một triệu đồng) trở lên.

– 1 Đơn hàng hoặc tổng các đơn hàng trong ngày: có 1 sản phẩm có tổng số lượng từ 10 trở lên (Cùng 1 mã hàng).

– 1 Đơn hàng hoặc tổng các đơn hàng trong ngày: có tổng số lượng sản phẩm (đủ loại) từ 20 sản phẩm trở lên và Số lượng mỗi tựa từ 5 trở lên (Cùng 1 mã hàng) . Không áp dụng cho mặt hàng Văn Phòng Phẩm .

Lưu ý: Các đơn hàng có cùng thông tin người mua hàng (cùng số điện thoại, cùng email hoặc cùng địa chỉ nhận hàng) thì được tính là đơn hàng của 1 khách hàng.

2. Chính sách giá (% chiết khấu giảm giá). Đây là chính sách chung chỉ mang tính tương đối. Xin quý khách vui lòng liên lạc với Nhân Văn để có chính sách giá chính xác nhất:

– Đối với Nhóm hàng sách độc quyền Nhân Văn : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 40%.

– Đối với Nhóm hàng sách của các nhà cung cấp trong nước : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 30%.

– Đối với Nhóm hàng sách từ NXB Giáo Dục, Kim Đồng, Oxford và Đại Trường Phát : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 10%.

– Đối với Nhóm hàng văn phòng phẩm, đồ chơi, dụng cụ học sinh: áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 15%.

– Đối với Nhóm hàng giấy photo, sản phẩm điện tử, văn hóa phẩm : áp dụng mức giảm giá trên web tối đa không vượt quá 10%.

Quý khách có nhu cầu mua số lượng lớn, vui lòng liên hệ bộ phận kinh doanh chúng tôi để có chính sách tốt nhất: 028.3636.7777 hoặc 0813.709.777, Từ thứ 2 đến thứ 7: 8:30 am – 8 pm hoặc Email: sale@nhanvan.vn.

3. Đối với việc thanh toán đơn hàng sỉ và xuất hóa đơn GTGT:

– Khách hàng mua SÁCH và VĂN PHÒNG PHẨM đơn hàng sỉ hoặc có nhu cầu xuất hóa đơn GTGT phải thanh toán trước cho Nhân Văn từ 50 – 100% giá trị đơn hàng, chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về khâu vận chuyển và chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng.

– Đối với mặt hàng HÓA MỸ PHẨM và BÁCH HÓA. Khách hàng mua hàng với số lượng trên 5 hoặc đơn HÀNG sỉ phải thanh toán cho Nhân Văn 100% giá trị đơn hàng. Chúng tôi sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về khâu vận chuyển và chất lượng hàng hóa đến tay khách hàng.

(Chính sách mua sỉ có thể thay đổi tùy theo thời gian thực tế)

Giải Vở Bài Tập Lịch Sử 7 Bài 4

Trung Quốc thời phong kiến

Chuyên mục Giải VBT Lịch sử 7 được giới thiệu trên VnDoc bao gồm hệ thống đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho các câu hỏi trong vở bài tập môn Lịch sử lớp 7, giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức được học trong từng bài, từ đó học tốt môn Lịch sử hơn.

Giải vở bài tập Lịch sử 7 bài 4: Trung Quốc thời phong kiến

Bài 1 trang 7 VBT Lịch Sử 7

a) Thời cổ đại, Trung Quốc đã trải qua các triều đại nào? Hãy đánh dấu X vào ô trống mà em cho là đúng:

b) Do sản xuất ngày một phát triển, năng suất lao động tăng làm cho xã hội có nhiều thay đổi sâu sắc. Em hãy điền tiếp vào sơ đồ sau để làm rõ sự biến đổi giai cấp và sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc:

Lời giải:

a) Hạ, Thương, Chu.

b)

Địa chủ

Nông dân lĩnh canhh (Tá điền)

Bài 2 trang 8 VBT Lịch Sử 7

Trong quá trình xây dựng đất nước, vua nhà Tần đã thi hành nhiều chính sách quan trọng. Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là sai:

Lời giải:

– Tổ chức thi cử để chọn người làm quan.

– Xây dựng nhiều công trình, ăn chơi xa hoa, tốn kém.

Bài 3 trang 8 VBT Lịch Sử 7

Các vua nhà Hán đã thi hành một số chính sách khác với nhà Tần. Hãy kể tên các chính sách đó về các mặt sau:

– Kinh tế

– Chính trị – xã hội

Lời giải:

– Kinh tế: Giảm nhẹ tô thuế và sưu dịch cho nông dân, khuyến khích họ nhận ruộng cày cấy và khai hoang, phát triển nông nghiệp.

– Chính trị – xã hội: Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhà Tần.

Bài 4 trang 8-9 VBT Lịch Sử 7

a) Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng nhiều biện pháp. Hãy đánh dấu X vào các ô trống đầu câu mà em cho là sai:

b) Thế nào là chế độ quân điền?

c)Tại sao nói thời dưới thời Đường, Trung Quốc trở thành một quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á? Nêu một số đặc điểm về:

– Kinh tế

– Đối nội

– Đối ngoại

Lời giải:

a) Phát triển thủ công nghiệp, thương mại với các nước.

b) Nhà nước lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân, được gọi là chế độ quân điền.

c)

– Về kinh tế: Nhà nước giảm tô thuế, chia ruộng công và ruộng bỏ hoang cho nông dân. Nhờ vậy sản xuất nông nghiệp phát triển.

– Đối nội: Bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện. Xã hội thời Đường đạt tới sự phồn thịnh.

– Đối ngoại: Nhà Đường đem quân lấn chiếm vùng Nội Mông, chinh phục Tây Vực, xâm lược Triều Tiên, đô hộ An Nam, ép Tây vực thuần phục, lãnh thổ Trung Quốc mở rộng hơn bao giờ hết.

Bài 5 trang 9 VBT Lịch Sử 7

SGK viết: “Xã hội thời Đường đã đạt đến sự phồn thịnh” (tr. 12). Hãy chứng minh nhận định này về các mặt sau đây:

– Tổ chức bộ máy nhà nước

– Kinh tế

– Xã hội

Lời giải:

– Tổ chức bộ máy nhà nước: Bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện. Nhà Đường cử người thân tín đi cai quản các địa phương, mở khoa thi để tuyển chọn nhân tài.

– Kinh tế: Nhà nước giảm tô thuế, chia ruộng công và ruộng bỏ hoang cho nông dân. Nhờ vậy sản xuất nông nghiệp phát triển.

– Xã hội: Xã hội thời Đường đạt tới sự phồn thịnh.

Bài 6 trang 10 VBT Lịch Sử 7

Để ổn định đời sống của nhân dân, nhà Tống đã thi hành một số chính sách quan trọng. Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là sai:

Lời giải:

Khai hoang mở rộng diện tích trồng trọt.

Bài 7 trang 10 VBT Lịch Sử 7

Tại sao nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổi dậy chống ách thống trị của Mông – Nguyên. Hãy viết tiếp vào các nguyên nhân sau đây:

– Áp bức, bóc lột

– Sự phân biệt đối xử

– Mâu thuẫn dân tộc

Lời giải:

– Áp bức, bóc lột: Người Mông Cổ đem quân tiêu diệt nhà Tống, lập ra nhà Nguyên. Thực hiện nhiều chính sách bóc lột, vơ vét của cải.

– Sự phân biệt đối xử: người Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng mọi đặc quyền; người Hán ở địa vị thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ như cấm mang vũ khí, cấm luyện võ nghệ,…

– Mâu thuẫn dân tộc: Mâu thuẫn giữa nhân dân Trung Quốc với ách thống trị của nhà Nguyên.

Thời Minh – Thanh nhiều nhân tố làm cho mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dần xuất hiện ở Trung Quốc. Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng:

Lời giải:

Nhiều xưởng thủ công lớn có trình độ chuyên môn cao, thuê nhiều nhân công buôn bán với nước ngoài phát triển, hình thành nhiều thương cảng lớn.

Bài 8 trang 10 VBT Lịch Sử 7

Thời Minh – Thanh nhiều nhân tố làm cho mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa dần xuất hiện ở Trung Quốc. Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng:

Lời giải:

Nhiều xưởng thủ công lớn có trình độ chuyên môn cao, thuê nhiều nhân công buôn bán với nước ngoài phát triển, hình thành nhiều thương cảng lớn.

Bài 9 trang 11 VBT Lịch Sử 7

Nêu những thành tựu văn hóa của Trung Quốc thời phong kiến:

– Tư tưởng

– Văn học

– Sử học

– Khoa học – kĩ thuật

Lời giải:

– Tư tưởng: Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến.

– Văn học: Nhiều nhà thơ, nhà văn nổi tiếng như Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị, Thi Nại Am với bộ tiểu thuyết Thủy Hử, La Quán Trung với Tam quốc diến nghĩa,…

– Sử học: Sử kí Tư Mã Thiên là tác phẩm sử học nổi tiếng có từ thời Hán. Ngoài ra còn có Hán thư, Đường thư, Minh sử,…

– Khoa học – kĩ thuật: người Trung Quốc có nhiều phát minh quan trọng như giấy viết, nghệ in, la bàn, thuốc súng, kĩ thuật đóng thuyền, kĩ nghệ luyện sắt,…

Bài 10 trang 11 VBT Lịch Sử 7

Em hãy nêu nhận xét về nghệ thuật của Trung Quốc thời phong kiến?

Lời giải:

Nền nghệ thuật với trình độ cao thể hiện trong hội họa, điêu khắc, kiến trúc, thủ công mỹ nghệ,..nổi tiếng. Cung điện cổ kính, tượng phật điêu khắc sinh động, tinh xảo được lưu giữ đến ngày nay cho thấy sự tài hoa của các nghệ nhân.

………………….