Top 11 # Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Review 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Review 2 (Unit 2

Review 2: Language (phần 1 → 6 trang 68-69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Chọn sure vì âm s gạch dưới được phát âm là /ʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /z/.

2. Chọn cinema vì âm c gạch dưới được phát âm là /s/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.

3. Chọn compose vì âm o gạch dưới được phát âm là /əu/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /a/.

4. Chọn architect vì âm ch gạch dưới được phát âm là /k/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /tʃ/.

5. Chọn question vì âm t gạch dưói được phát âm là /tʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.

Chuẩn bị trước bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu bánh sandwich? Bạn cần bao nhiêu bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu trứng? Hãy chắc chắn rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi bạn đi. Nhóm lửa là một kĩ năng rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi bạn có thể đốt lửa trại. Hãy bắt đầu bằng một ít giấy và lá cây. Đặt khúc gỗ lên trên cùng. Đừng sử dụng những miếng gỗ to. Cho hai hoặc ba miếng lên những thanh củi và giữ phần còn lại ở một bên.

1. I think classical music is vis exciting as country music.

2. These clothes are not as expensive as 1 thought.

3. My taste in art is the same as her taste.

4. The price of foods in Ha noi is not the same as it is in Hai Phong.

5. Life in Vietnam is different from liio in England.

– The song Aulđ Lang Syne is sung on some occasions.

– Viet Nam’s anthem Tien Quan Cs was composed bv Van Cao.

– Water puppetry is performed in a pool.

– A lot of meat was bought by his mother yesterday.

– Rice noodles are made from the best variety of rice.

Practice: (Thực hành:)

1. A: Do you like to listen to rock and roll?

A: How often do you listen to it?

B: I listen to it every day.

2. A: What’s your favourite drink?

A: How much do you drink every day?

3. A: Where would you like to go for a picnic?

A: What would you like to do there?

B: I’d like to sit in tho sun and read books.

Review 2: Skill (phần 1 → 6 trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

Người đàn ông: Bộ phim này được thực hiện năm 1939 do ngôi sao điện ảnh Clark Gable và Vivien Leigh thủ vai chính. Đó là một bộ phim dài vì nó nói về cuộc Nội chiến của Mỹ. Bạn sẽ không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Tôi đã xem nó khoảng bốn lần mà tôi vẫn thích nó. Có lẽ nó quá lãng mạn với một số người nhưng đó lại là một trong những lí do mà tôi thích nó.

Người phụ nữ: Đó là một phim khoa học viễn tường kinh điển. Một số người thích nó trong khi số khác lại ghét nó. Stanley Kubrick đạo diễn bộ phim này năm 1968. Câu chuyện kể về một nhóm phi hành gia người Mỹ bay vào không gian để tìm một vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim bạo lực (hay hấp dẫn) nhưng bộ phim rất li kì trong sách sử dụng nhiều âm thanh và hình ảnh biểu cảm.

A: Where and when will you go for your trip?

B: Next Sunday, we will go to the Temple Of Literature.

B: I will go with my friends, Minh Thu and Minh Duc.

A: How will you travel there?

A: What will you bring with you?

H: I will bring cellphone, camera, food and bottled drink.

B: We will discover Temple of Literature and see Khue Van Pavillion; Doctors’ stone tablets, etc. (Chúng tớ sẽ khám phá Văn Miếu, xem Khuê Vân Các, bia tiến sĩ, vân vân.)

On Sunday morning, we will gather at my house, then we catch a bus at 8 a.m. (Vào sáng chủ nhật, chúng tớ sẽ tập trung tại nhà tớ, sau đó chúng tớ sẽ đón xe bus vào lúc 8 giờ sáng.)

At 10 a.m, we arrive at the Temple of Literature and start discovering it. (Vào lúc 10 giờ sáng, chúng tớ đến Văn Miếu và bắt đầu khám phá nơi đây.)

From 10 a.m. to 11.30 a.m, we discover it together. (Từ 10 giờ đến 11 giờ 30 sáng, chúng tớ sẽ cùng nhau đi khám phá nó.)

After 11.30, we have lunch together. (Sau 11 giờ 30, chứng tớ sẽ ăn trưa cùng nhau.) After having luch and relaxing, we will come back home at about 2 p.m. (Sau khi ăn trưa và nghi ngơi, chúng tớ sẽ trở về nhà vào khoảng 2 giờ chiều.)

To make a mushroom omelette, wo follow these steps. (Để làm món trứng chiên nấm, chúng ta thực hiện các bước sau.)

First, slice the mushroom. (Đầu tiên, thái nhỏ nấm.)

Then, beat the eggs in a bowl. (Sau đó, đập trứng cho trong bát.)

Next, add ingredients to the egg mixture. (Tiếp đến, thêm gia vị vào hỗn hợp trứng.)

After that, pour the mixture into a frying pan. Then we pour ill the mushroom on it. (Sau đó, đổ hỗn hợp lên chảo rán. Sau đó đổ tất cả nấm vào đó.)

Finally, fold the omlette in half and put it on the dish. (Cuối cùng, gấp đôi trứng lại và cho lên đĩa.)

Serve it hot. (Ăn khi còn nóng.)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Review 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Review 2

Để học tốt Tiếng Anh lớp 7

Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung

1. Circle A, B, C, or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words. (Khoanh tròn A, B, C, D cho phù hợp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau.)

1. Chọn D. sure bởi vì âm S gạch dưới được phát âm là /J/ còn những từ còn lại được phát âm là /z/.

2. Chọn B. cinema vì âm Ç gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi những từ còn lại phát âm là /f/.

3. Chọn C. compose vì âm 0 được phát âm là /su/ còn những từ còn lại được phát âm là /ũ/.

4. Chọn B. architect vì âm çh được phát âm /k/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /tf/.

5. Chọn C. question vì âm t được phát âm là /tf/ còn những từ còn lại được phát âm là /f/.

2. Do the crossword puzzle and complete the sentences. (Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.)

1. music 2. food 3. art 4. drink

5. university 6. temple

1. Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ tuổi.

2. Có vài món ăn cho bạn trong tủ lạnh.

3. Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam.

4. Sữa là thức uống yêu thích của em gái tôi.

5. Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

6. Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi năm.

3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes. (Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung)

(1) How many (2) How much (3) How much (4) How many

Chuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi đi.

5. a (6) much (7) some (8) many

Nhóm lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên kia.

4. Write the sentences using the suggested words or phrases.(Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị.)

1. I think classical music is as exciting as country music.

Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê hương.

2. These clothes are not as expensive as I thought.

Quần áo này không đắt như tôi nghĩ.

3. My taste in art is the same as hers.

Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô ấy.

4. The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Phong.

Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Phòng.

5. Life in Vietnam is different from life in England.

Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Anh.

5. Rewrite the sentences in the passive. (Viết ại các câu ở thể bị động)

1. The song Auld Lang Syne is sung on some occasions.

Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài dịp.

2. Vietnam’s anthem Tien Quan Ca was composed by Van Cao.

Quốc ca Việt Nam “Tiến Quân ca” được sáng tác bởi Văn Cao.

3. Water puppetery is performed in a pool.

Múa rối nước được trình diễn ở hồ nước.

4. A lot of meat was bought by his mother yesterday.

Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều thịt.

5. Rice noodles are made from the best variety of rice.

Bún được làm từ loại gạo tốt nhất.

6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner. (Hoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn học)

(1) C (2) E (3) A (4) B (5) D

1.

A: Bạn thích nghe nhạc rock & roll không?

B: Có.

A: Bạn nghe nhạc bao lâu một lần?

B: Tôi nghe mỗi ngày.

2.

A: Thức uống yêu thích của bạn là gì?

B: Cà phê

A: Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê?

B: Hai tách

3.

A: Bạn thích đi pinic ở đâu?

B: Bãi biển.

A: Bạn thích làm gì ở đó?

B: Mình thích ngồi dưới ánh mặt trời và đọc sách.

Review 2: Skills trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới

Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm.

1. Two people are talking about their favourite films: Gone with the Wind and A Space Odyssey. Read their descriptions and tick (/) the boxes (Hai người đang nói về những phim yêu thích: Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành không gian. Đọc miêu tả của họ và đánh dấu chọn khung)

NGƯỜI ĐÀN ÔNG: “Phim này được thực hiện vào năm 1939 với các ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh. Nó là bộ phim rất dài bởi vì nó nói về cuộc nội chiến Mỹ. Bạn không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Mình đã xem nó khoảng 4 lần và vẫn thích nó. Nó có lẽ quá lãng mạn với vài người nhưng đó là một trong những lý do mình thích nó.”

NGƯỜI PHỤ NỮ: “Nó là một phim khoa học viễn tưởng cổ điển. Vài người thích nó và những người khác ghét nó. Stanley Kubrick đã đạo diễn cho phim này vào năm 1968. Câu chuyện nói về một nhóm nhà du hành người Mỹ du hành đến một hành tinh để tìm vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim hấp dẫn hay bạo lực nhưng nó ly kỳ trong việc sử dụng hình ảnh và âm nhạc.”

2. Work in pairs. Plan a trip to a place. Ask and answer questions about the following ideas. You can use will or would like.

– Nơi và thời điểm bạn đi

– Bạn đi với ai

– Bạn đi như thế nào

– Bạn mang theo gì

– Bạn làm gì

I will go to the city zoo with my parents this Sunday. We will go there by motorbike. We will bring 3 sanwiches, 3 bottle of water, an umbrella, some candies and a camera. We will see the animals and find a place to take a rest in the zoo to have lunch.

Tôi sẽ đi Vườn thú thành phố cùng ba mẹ vào Chủ nhật này. Chúng tôi sẽ đi đến đó bằng xe máy. Chúng tôi sẽ mang theo 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cái dù, một ít kẹo và một máy chụp hình. Chúng tôi sẽ đi xem những con thú và tìm một nơi trong vườn thú để nghỉ ngơi ăn trưa.

Morning Sunday at 8:00 we will leave house to go the the zoo after breakfast.

Around 11:30 we will have lunch in the zoo and then go around the zoo.

In the afternoon we go home around 3 p.m.

Tối Chủ nhật chúng tôi sẽ chuẩn bị mọi thứ trước. Chúng tôi chuẩn bị 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cây dù, một ít kẹo và một máy chụp hình.

Sáng Chủ nhật 8 giờ chúng tôi sẽ rời khỏi nhà để đi vườn thú sau khi ăn sáng xong.

Khoảng 11 giờ 30 chúng tôi sẽ ăn trưa trong vườn thú và sau đó đi loanh quanh vườn thú.

Chúng tôi sẽ về nhà vào khoảng 3 giờ chiều.

4. Listen to a man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear.

1. great (Đ) 2. nice (X) 3. fresh (Đ) 4. delicious (Đ)

5. sweet (Đ) 6. tasty (Đ) 7. fine (X) 8. good (Đ)

5. Listen again and complete the menu. (Nghe lai và hoàn thành thực đơn sau.)

Audio script:

Last weekend I went to a seafood restaurant on Main Street. It’s great. To begin, I had a salad. It was fresh with a great house dressing. My main dish was fish. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good – very fresh and tasty. For dessert, I had ice cream. It’s usually delicious but this time it was much too sweet. I couldn’t eat much because I am on a diet. I had a cup of tea to drink. Oh, it was delicious.

6. Look at the pictures below. Write the instructions of how to cook a mushroom omelette. (Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm.)

First, slice the mushrooms.

Đầu tiên, cắt nấm thành miếng nhỏ.

Then, beat the eggs in a bowl.

Sau đó, đánh trứng vào trong tô.

Next, add salt to the egg mixture.

Kế đến, cho muối vào hỗn hợp trứng.

After that, pour the eggs into a frying pan. Add the mushrooms and cook.

Sau đó đổ trứng vào chảo. Và thêm nấm vào nấu.

Finally, fold the omelette in half.

Cuối cùng gấp trứng thành một nửa.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới Review 2 (Unit 4

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 mới Review 2 (Unit 4-5-6)

Review 2: Language (phần 1 → 6 trang 70-71 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Which hotel are you staying at?

– The Grand Hotel. It’s by the sea.

– Isn’t it the one you stayed in last year!

2. -I can’t find my key. Do you happen to see it anywhere?

– It’s on the coffee table.

– There’s nothing on the coffee table.

– Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning.

3. – You have to help me with this assignment.

– Are you going to rely on others all your life?

4. – Have you seen The Tomb Raider?

– No, I haven’t. But I’ve seen The Smiths.

– Is that the film you often talk about?

– Yes, it is. Look. This is the trailer for it.

1. Trẻ con ở thời của tôi thường tự giải trí bằng cách chơi với những thứ chúng có thể tìm được trong thiên nhiên.

2. Từ “recognize” được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận thứ gì đó tồn tại, là thật hoặc giá trị của nó.

3. The Grand Canyon ở Mỹ được cho là một bảo tàng địa lý khổng lồ.

4. Các lễ hội hàng năm được tổ chức để giúp lưu giữ truyền thống của chúng ta.

5 Đây là bức ảnh trường tôi 40 năm trước. Đó là một căn phòng nhỏ băng đất bao quanh bởi những cánh đồng.

6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử cả về lợi ích tài chính và lịch sử.

7. Tiêu chuẩn sông ở miền quê được cải thiệu đáng kể trong một năm qua.

8. Hầu hết các quốc gia châu Á đều gìn giữ một giá trị tuyệt vời là tôn trọng người lớn tuổi.

1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil.

2. I wish we still had traditional markets.

3. I wish I could visit NhaTrang.

4. I wish I had time to learn ceramic painting.

5. I wish I was not at home writing an essay./ I wish I was playing with my friends.

Veronica: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậy Lan?

Lan: Chúng mình đã đến Hội An.

Veronica: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần.

Veronica: Mình cũng vậy. Mình quý cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những ngôi chợ mở…

Lan: Vâng và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổi tối với ngọn đèn dầu phía trước.

Veronica: Yeah… bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa?

Lan: Chắc chắn là chúng mình phải thử rồi. Chúng được xem là những điều đặc biệt của Hội An mà.

Veronica: Khi mình ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạp và đạp đến những địa điểm yêu thích. Mình đã gặp và nói chuyện nhiều với người địa phương, chụp ảnh làng quê và biển…

Lan: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.

Review 2: Skills (phần 1 → 4 trang 72-73 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

Vào thời điểm này 50 năm trước và thậm chí là xưa hơn nữa, trong sự thiếu vắng của Internet và đủ loại đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với những gì ngày nay. Chạy lông nhông trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính chúng. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh chúng để làm đồ chơi. Bọn con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi tụi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằng cách này, trẻ con thư giãn bản thân chúng trên đường đến trường, suốt thời gian ra chơi và thậm chí khi chúng chăn trâu. Lúc đó, kéo quân, trốn tìm, nhảy dầy là những trò chơi phổ biến. Một số chúng thậm chí tồn tại đến hôm nay.

Sự thật là những trò chơi phổ biến đó có ý nghĩa chơi theo nhóm làm cho bọn trẻ kết bạn nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, người ta hiếm khi rời khỏi nơi họ sông, vì vậy môi ràng buộc thơ ấu thậm chí mạnh mẽ hơn thể như trẻ con lớn lên chơi cùng nhau suốt cuộc đời chúng.

1. Children back then saw nature as their playground.

1. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends.

1. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.

1. Người ta chỉ đến thăm Mộc Châu vào mùa xuân.

2. Vẻ đẹp của Mộc Châu không giống nơi nào khác ở Việt Nam.

3. Khách du lịch ăn thức ăn địa phương bởi vì họ thích cách thưởng thức thức ăn.

4. Du khách đến 1 ngôi làng nhỏ có thể được đãi món rượu bắp nhà làm.

5. Sự hiếu khách của người địa phương là 1 điểm thu hút khách du lịch.

6. Thật là khó khăn để đến Mộc Châu bới vì nó là vùng cao và xa.

A traditional home in Viet Nam has two – wing and three – room. The house are usually made of wood, bricks and tiles if owner is well – off. And the poorer build their house with bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of the household. Food and drinks are mainly home – grown and home – made so they are all very healthy. Their marriges are usually arranged by parents.

Từ khóa tìm kiếm:

học tốt anh 9 review (units 1-2-3)

anh lớp 9 review ( units 4-5-6)

skills review 2 lop 9 trang 73

tiếng anh lớp 9 review unit 4-5-6

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Mới Review 3 (Unit 7

Review 3: Language (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

A: What are you doing? ↓Are you baking?↑

B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.

A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange.

B: Right, but my friends say it’s really delicious.

A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑

B: Yes. But I want to make it myself.

A: This tour is cheap.↓

B: That tour is cheaper.↑

A: Let’s book that tour today.↓

B: But the travel agent is closed↑

A: Tomorrow is fine.↓

Hướng dẫn dịch

1. Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.

2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.

3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.

4. Bạn thấn nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.

5. Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?

– Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.

6. – Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?

7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.

8. – Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?

– Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.

2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.

3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.

4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.

5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.

6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.

7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.

8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.

1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson

2. C: bunches → cloves

3. D: will be → would be

4. B: the breakfats → breakfast

5. C: have → has

6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/Vietnamese American

Hướng dẫn dịch

1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật.

2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ.

3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.

4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.

5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt.

6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.

1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.

2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.

3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.

4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.

5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.

1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.

2. I don’t like people who talk loudly in public places.

3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot.

4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.

5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.

Hướng dẫn dịch

A: Này đứng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà truước khi bắt đầu ăn.

B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.

A: Sao bạn chuyển kênh vậy?

B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.

A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.

B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.

A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?

B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.

A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.

B: Anh ấy thật may mắn.

Review 3: Skills (phần 1 → 44-45 trang SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

Hướng dẫn dịch

Chào Nick,

Minh đang rất vui tại English Camp. Rất tiếc là bạn đã không tham gia cùng chúng minh. Hôm nay đã là ngày thứ 3 ở đây, mình ước gì nó kéo dài 1 tháng.

Ngày đầu tiên bọn mình dựng lều. Họ đã tổ chức cuộc thi dựng lều. Mặc dù nhóm mình đã cố gắng hết sức nhưng vẫn chỉ về hạng hai. Đoán xem chuyện gì xảy ra nào? Minh đã gặp Nam bạn học cùng lớp nhưng chúng mình không thể nói chuyện nhiều vì bạn ấy thuộc nhóm khác.

Trước bữa trưa bọn mình đã tham gia trò chơi xây dựng tình đồng đội. Rất thú vị. Buổi chiều chúng mình đi câu cá. Hùng một học sinh trường Luna là một người câu cá thật sự giỏi. Bạn ấy đã bắt 10 con các trong khi mình không bắt được con nào. Tuy nhiên sau đó bọn mình đã thả toàn bộ số cá.

Ngày thứ hai, chúng mình thi nấu ăn cũng rất tuyệt. Chúng mình đã rút thăm để chọn ra món ăn mà bọn mình có thể nấu. Hùng đã đại diện lên rút và bọn mình làm sushi. Hùng và mình không biết cách làm nhưng chúng mình rất may mắn vì đã có Chie trong nhóm. Bạn ấy là một học sinh đến từ Tokyo và có nhiều kinh nghiệm làm món sushi. Món sushi của bọn mình đã giành được giải nhất. Thật tuyệt khi Chie đã dạy bọn mình cách làm món ăn bổ dưỡng này.

Hôm nay có cuộc thi nói tiếng Anh về đề tài cách học tiếng Anh hiệu quả cho những học sinh không phải là người bản xứ. Hùng sẽ thuyết trình về những bí quyết học tiếng Anh của mình.

Bây giờ mình phải đi rồi, Chie và Hùng đang gọi.

Hướng dẫn dịch

1. Đội của Mi không phải là đội chiến thắng cuộc thi làm lều.

2. Mi là học sinh duy nhất của lớp cô ấy tham gia hội trại.

3. Họ chơi 1 số trò chơi xây dựng tinh thần đồng đội sau bữa trưa.

4. Hùng là người câu cá giỏi hơn Mi.

5. Họ giữ lại 1 ít cá và thả các con khác.

1. They drew lots.

2. Sne comes from a school in Tokyo/from Tokyo.

3. They won the first prize.

4. It’s for non-native English speaking students.

5. It’s about his tips on how to learn English.

1. Have you ever joined an English speaking camp? If yes, share your experience with your friends. If no, tell your friends about the class excursion you liked best.

(Bạn đã bao giờ thạm gia cắm trại cùng nhóm nói tiếng Anh? Nếu có, chia sẻ trải nghiệm của bạn với bạn bè. Nếu chưa, kể cho các bạn nghe về một chuyến đi chơi với lớp mà bạn thích nhất)

2. Do you think it is a good idea to take part in an English speaking camp? Why/ Why not?

(Bạn có nghĩ đó là ý kiến hay khi đi cắm trại với nhóm nói tiếng Anh? Tại sao?)

Mẹo học tiếng Anh.

* Đọc truyện và sách tiếng Anh.

+ mở rộng từ vựng.

+ hiểu ngữ cảnh.

+ ghi nhớ các từ dài.

+ biết sử dụng từ thế nào cho đúng.

* Luyện tập ngữ pháp.

+ làm các bài tập từ các sách ngữ pháp khác nhau.

+ sách hay: ngữ pháp thông dụng và ngữ pháp chủ động.

* Nắm bắt cơ hội nói và viết tiếng Anh.

+ tham gia một dự án quốc tế.

+ trao đổi thư và tán gẫu trên Skype.

+ cải thiện các kĩ năng và mở mang kiến thức của các nền văn hóa khác nhau.

* Tự tin.

+ không sợ mắc lỗi.

+ tham gia các hoạt động của lớp.

+ yêu cầu sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn cùng lớp.

Here are some of my tips for learning English well. For me, the best way has always been watching films, cartoons, TV shows and certain TV channels like BBC or Sky news. Since I was little I watched cartoon network and despite I didn’t understood a word I kept watching and now I see that it was a good thing to do. About the films, in Việt Nam none of the films are translated but instead we have subtitles. That is a very good thing due to the fact that when you are younger you can associate the words said do the words on the subtitles (I always learned some new words!) and know I challenge myself by only listening to what they say and not read the subtitles.

The second good way to learn English is writing several times the new words we learn, for instance, when I learned the colours or the numbers or even the name of our clothes, the homework was to write each new word five or ten times! This definetly helped me a lot!

A third good way to learn and practise our English is talking with our friends or teacher in class! This way we can practise new vocabulary and at the same time we learn with the mistakes that we might say during our speech. And at the end we always say “I could have said that in a different and better way!”

Finally, the last but not the least, I would recomend all people learning English to go to England, to try to have a conversation with native speakers or even listen to them speak! Go shopping, go to the café, go to dinner, to a movie or even the theatre and you will see that this is for sure the best way to really learn English! You also will have the chance to discover a new culture and visit new places that you might not ever forget.