Top 12 # Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2 Mới Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Review 2 (Unit 2

Review 2: Language (phần 1 → 6 trang 68-69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Chọn sure vì âm s gạch dưới được phát âm là /ʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /z/.

2. Chọn cinema vì âm c gạch dưới được phát âm là /s/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.

3. Chọn compose vì âm o gạch dưới được phát âm là /əu/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /a/.

4. Chọn architect vì âm ch gạch dưới được phát âm là /k/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /tʃ/.

5. Chọn question vì âm t gạch dưói được phát âm là /tʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.

Chuẩn bị trước bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu bánh sandwich? Bạn cần bao nhiêu bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu trứng? Hãy chắc chắn rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi bạn đi. Nhóm lửa là một kĩ năng rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi bạn có thể đốt lửa trại. Hãy bắt đầu bằng một ít giấy và lá cây. Đặt khúc gỗ lên trên cùng. Đừng sử dụng những miếng gỗ to. Cho hai hoặc ba miếng lên những thanh củi và giữ phần còn lại ở một bên.

1. I think classical music is vis exciting as country music.

2. These clothes are not as expensive as 1 thought.

3. My taste in art is the same as her taste.

4. The price of foods in Ha noi is not the same as it is in Hai Phong.

5. Life in Vietnam is different from liio in England.

– The song Aulđ Lang Syne is sung on some occasions.

– Viet Nam’s anthem Tien Quan Cs was composed bv Van Cao.

– Water puppetry is performed in a pool.

– A lot of meat was bought by his mother yesterday.

– Rice noodles are made from the best variety of rice.

Practice: (Thực hành:)

1. A: Do you like to listen to rock and roll?

A: How often do you listen to it?

B: I listen to it every day.

2. A: What’s your favourite drink?

A: How much do you drink every day?

3. A: Where would you like to go for a picnic?

A: What would you like to do there?

B: I’d like to sit in tho sun and read books.

Review 2: Skill (phần 1 → 6 trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

Người đàn ông: Bộ phim này được thực hiện năm 1939 do ngôi sao điện ảnh Clark Gable và Vivien Leigh thủ vai chính. Đó là một bộ phim dài vì nó nói về cuộc Nội chiến của Mỹ. Bạn sẽ không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Tôi đã xem nó khoảng bốn lần mà tôi vẫn thích nó. Có lẽ nó quá lãng mạn với một số người nhưng đó lại là một trong những lí do mà tôi thích nó.

Người phụ nữ: Đó là một phim khoa học viễn tường kinh điển. Một số người thích nó trong khi số khác lại ghét nó. Stanley Kubrick đạo diễn bộ phim này năm 1968. Câu chuyện kể về một nhóm phi hành gia người Mỹ bay vào không gian để tìm một vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim bạo lực (hay hấp dẫn) nhưng bộ phim rất li kì trong sách sử dụng nhiều âm thanh và hình ảnh biểu cảm.

A: Where and when will you go for your trip?

B: Next Sunday, we will go to the Temple Of Literature.

B: I will go with my friends, Minh Thu and Minh Duc.

A: How will you travel there?

A: What will you bring with you?

H: I will bring cellphone, camera, food and bottled drink.

B: We will discover Temple of Literature and see Khue Van Pavillion; Doctors’ stone tablets, etc. (Chúng tớ sẽ khám phá Văn Miếu, xem Khuê Vân Các, bia tiến sĩ, vân vân.)

On Sunday morning, we will gather at my house, then we catch a bus at 8 a.m. (Vào sáng chủ nhật, chúng tớ sẽ tập trung tại nhà tớ, sau đó chúng tớ sẽ đón xe bus vào lúc 8 giờ sáng.)

At 10 a.m, we arrive at the Temple of Literature and start discovering it. (Vào lúc 10 giờ sáng, chúng tớ đến Văn Miếu và bắt đầu khám phá nơi đây.)

From 10 a.m. to 11.30 a.m, we discover it together. (Từ 10 giờ đến 11 giờ 30 sáng, chúng tớ sẽ cùng nhau đi khám phá nó.)

After 11.30, we have lunch together. (Sau 11 giờ 30, chứng tớ sẽ ăn trưa cùng nhau.) After having luch and relaxing, we will come back home at about 2 p.m. (Sau khi ăn trưa và nghi ngơi, chúng tớ sẽ trở về nhà vào khoảng 2 giờ chiều.)

To make a mushroom omelette, wo follow these steps. (Để làm món trứng chiên nấm, chúng ta thực hiện các bước sau.)

First, slice the mushroom. (Đầu tiên, thái nhỏ nấm.)

Then, beat the eggs in a bowl. (Sau đó, đập trứng cho trong bát.)

Next, add ingredients to the egg mixture. (Tiếp đến, thêm gia vị vào hỗn hợp trứng.)

After that, pour the mixture into a frying pan. Then we pour ill the mushroom on it. (Sau đó, đổ hỗn hợp lên chảo rán. Sau đó đổ tất cả nấm vào đó.)

Finally, fold the omlette in half and put it on the dish. (Cuối cùng, gấp đôi trứng lại và cho lên đĩa.)

Serve it hot. (Ăn khi còn nóng.)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 2: Health

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 2: Health

Phong: Ồ, chào. Bạn đã đánh thức mình đấy Nick.

Nick: Nhưng 10 giờ rồi đấy. Chúng ta hãy ra ngoài chơi.

Phong: Không, đừng rủ mình. Mình nghĩ rằng mình sẽ ở nhà và chơi Zooniverse trên máy tính.

Nick: Cái gì? Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thôi nào! Bạn đã ngủ đủ rồi. Chúng ta hãy ra ngoài làm gì đi – nó lành mạnh hơn.

Nick: Chúng ta đi bơi đi? Hay đạp xe? Chúng đều rất tốt cho sức khỏe.

Phong: Không, mình không muốn.

Nick: Cậu trông không khỏe đó Phong, cậu ổn không?

Phong: Mình cảm thấy buồn. Mình ăn thức ăn nhẹ mọi lúc, vì thế mình đang lên cân.

Nick: Vậy là càng thêm lý do để đi ra ngoài.

Phong: Không, Nick. Hơn nữa, mình nghĩ mình bị cảm – mình cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi. Và, mình có thể bị cháy nắng bên ngoài.

Nick: Mình sẽ không chấp nhận câu trả lời không. Bây giờ mình sẽ đến nhà cậu!

1. the name of Computer game = Zooniverse.

2. I don’t want = I don’t feel like.

3. feeling sad = feel kind of sad.

4. becoming fatter = putting on weight.

5. I don’t accept it = won’t take no for an answer.

A: What was Hung’s problem?

B: I was outside all day yesterday. I feel very hot and my face is red.

A: Let me see. Oh, I think you have a sunburn.

B: Pm not good. I ate some seafood yesterday. Now I feel sick.

A: Let me see. Oh, I think you have a stomachache.

A: I had a flu two weeks ago. (Tôi bị cảm cúm cách đây 2 tuần.)

B: Me too! I felt so weak. (Tôi cũng thế! Tôi thấy rất mệt.)

C: Oh, I had a sore throat yesterday. (Ồ, tôi bị đau họng vào ngày hôm qua.)

D: I had toothach. I think I ate too many sweets. (Tôi bị đau răng. Tôi nghĩ tôi đã ăn quá nhiều kẹo.)

a. You have cough and flu. You should sleep more (and take medicin.).

b. Your eyes are weak. You should watchless TV and go outside to play.

c. You are fat. You should do more exercise and eat more fruit/ vegetables.

d. You got sunburn. You should sunbath less.

Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.

(Nhìn vào những bí quyết sức khỏe trong khung màu vàng. Sáu cái nào mà bạn nghĩ là quan trọng nhất với bạn và bạn học? Giải thích tại sao.)

I thinks these tips are the most important to me and my friends because they are easy to follow and they’re good for our health.

1. I want to eat some food, but I have a sore throat.

2. The Japanese eat healthily, so they live for a long time.

3. I feel tired, and I feel weak.

4. You can go and see the doctor, or you can go to bed now and rest.

1. Nick washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.

2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.

3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.

4. My sister plays computer games, but she does exercise too.

1. Hung washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.

2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.

3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.

4. My sister plays computer games, but she does exercise too.

Sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe?

1. Người mà cười nhiều hơn thì hạnh phúc hơn.

2. Ngủ vào ngày cuối tuần giúp bạn hồi phục sau một tuần bận rộn.

3. Ăn cá tươi, như Sushi, và bạn sẽ khỏe hơn.

4. Ngồi gần ti vi sẽ gây tổn hại đến mắt.

5. Nhặt nhanh thức ăn mà bạn làm rơi, thức ăn sẽ an toàn để bạn ăn.

6. Người ăn chay không có đủ vitamin trong thức ăn của họ.

A: So, can we smile more to live longer?

B: Yes, that’s absolutely true.

A: Does sleeping in help your recover?

B: No, false. Waking up at the same time is better.

A: Should we eat more fresh fish, like sushi?

B: No. Sushi is great. But we shouldn’t eat too much.

A: And sitting too close to the TV?

B: No, it’s not how close you sit. It’s how long you watch TV for.

A: How about picking up food we drop. It is OK?

B: No, that’s a myth! You shouldn’t eat it, ever!

A: OK, last one. Do vegetarians get less vitamins?

B: No, that’s false. You don’t need meat to get your vitamins.

“Eat more fresh fish, like sushi, and you will be healthier”. I am really surprised by this sentence because I never eat fresh fish. I think we can only eat fish after we cook it. If we eat fish without cooking, we can have stomachache. I think so but it’s not true. It’s amazing.”

“Hãy ăn nhiều cá sống, như sushi chẳng hạn, và bạn sẽ khỏe mạnh hơn”. Tớ thực sự bất ngờ về câu này bởi vì tớ chưa bao giờ ăn cá sống. Tớ nghĩ chúng ta chỉ có thể ăn cá sau khi chúng ta nấu chín nó. Nếu chúng ta ăn cá mà không nấu chín, chúng ta có thể bị đau bụng. Tớ nghĩ vậy nhưng điều đó không đúng. Thật là lạ.”

1. You can avoid some disease by keeping yourself clean. (This is true.)

Bạn có thể tránh vài bệnh bằng cách giữ bản thân sạch sẽ.

2. You will turn orange when you eat a lot of oranges. (This is false.)

Bạn sẽ biến thành màu da cam khi bạn ăn nhiều cam.

Test another group to see how many of your health myths they can sport.

a. Vừa đủ số lượng Mỗi người nên ăn khoảng 1600-2500 calo mỗi ngày đề có thân hình cân đối. Những môn thể thao như đạp xe đạp và chạy bộ sử dụng nhiều calo. Ngủ và xem TV tiêu thụ ít calo hơn. Bạn có nghĩ rằng mình đang ăn nhiều hơn hay ít calo hơn mức bạn cần không?

b. Calo là gì? Chúng ta cần calo hay năng lượng để làm nhũng công việc hàng ngày như: đi bộ, đạp xe đạp và thậm chí là ngủ! Chúng ta hấp thụ calo từ thức ăn chúng ta ăn. Nếu chúng ta ần quá nhiều thì chúng ta có thể phát phì. Nếu chúng ta không ăn đầy đủ thì chúng ta sẽ cảm thấy mệt và yếu.

c. Quan điểm của một chuyên gia Tiến sĩ Dan Law là một chuyên gia dinh dưỡng. Ông ấy biết chính xác con người cần ăn bao nhiêu là đủ nên rất nhiều người nghe theo lời khuyên của ông ấy. Bí quyết về calo của ông ấy là gì? Ăn ít đồ ăn vặt và tính lượng calo của bạn nếu bạn thấy mình béo ra.

Diet (giảm cân) (n): the food that you eat on a daily basis.

Expert (chuyên gia) (n): someone who has studied a lot about a subject or topic and understand it well.

Junk food (thức án vặt) (n): usually convenient food like Me Donald, KFC… Stay in shape (giữ dáng) (n): be fit and healthy

1. A calorie is a unit of energy that helps US to do our daily activities.

3. We need from 1600 to 2500 calories per day.

4. Sports activities like riding a bike or running use a lot of calories.

5. Because he is a diet expert.

1. Because we need more effort and energy to do these activities.

4. We will be tired and weak.

I usually do gardening at home. I do 4 times a week and 1 hour one time. I plant vegetables and flower in the garden. Each time, I use 275 calories to do.

Tôi thường làm vườn ở nhà. Tôi làm 4 lần một tuần và một giờ một lần. Tôi trồng rau và hoa ở trong vườn. Mỗi lần, tôi sử dụng 275 calo để làm vườn.

1. They do a lot of sport activities like: running, swimming, cycling, doing aerobics…

2. Because a lot of strong men and women participate in this competition.

A: Were you sporty as a child?

B: No, I always felt sick and weak. I had allergies too, so I always had a runny nose, and itchy skin.

B: My friends started doing sports. I wanted to, too. My sports instructor said “Do more exercise, or continue to feel sick. It’s up to you!”

B: No! It was hard. I did more exercise, so my body ached. But slowly I felt better.

B: I do triathlons around the world. It’s a tough competition. You have to swim, run, and ride a bike. I use around 6500 calories in one event!

B: Three great things to do before the race are: eat more healthy food, sleep more, and do more exercise. Then you’ll be ready.

Do more exercise.

Eat more fruits/vegetables.

1. Because you have to do more. You have to do 3 activities: swim, run, and ride a bike.

2. Yes, that is badminton. It is easier than triathlons.

3. Yes, I think this will be more challenging.

1. Bởi vì bạn phải làm nhiều hơn. Bạn phải làm 3 hoạt động: bơi, chạy và đạp xe đạp.

2. Có, là cầu lông. Nó dễ hơn ba môn phối hợp.

3. Có, tôi nghĩ nó sẽ rất thử thách

1.Chào bác sĩ Law,

Tôi chơi những trò chơi vi tính và xem ti vi rất nhiều. Mắt tôi cảm thấy rất khô. Tôi nên làm gì?

Bạn nên cố gắng cho mắt nghỉ ngơi. Và cũng cố gắng thử quy luât 20-20- 20: cứ mỗi 20 phút nhìn ra xa 20 feet trong 20 giây. Dễ nhớ mà, phải không?

Giữ gìn sức khỏe,

Chào Bác sĩ Law,

2.Tôi thích bánh ham-bơ-gơ và khoai tây chiên, nhưng tôi đang tăng cân. Tôi có thể làm gì?

Bạn có thể bắt đầu đếm lượng calo của bạn. Sau đó nghĩ đến việc bạn luyện tập bao nhiêu. Ăn ít thức ăn vặt và luyện tập nhiều hơn. Bạn sẽ khỏe thôi.

Giữ gìn sức khỏe,

3.Chào Bác sĩ Law,

Cuối tuần, tôi quá mệt. Ông có nghĩ tôi nên đi ngủ, hay là dậy như thường lệ vào thứ Bảy và Chủ nhật?

Tôi nghĩ bạn nên đặt đồng hồ 8 giờ sáng hoặc 9 giờ sáng. Thật tốt để duy trì khuôn giờ ngủ thường xuyên của bạn. Cố gắng luvên tập hoặc làm điều gì đó khỏe khoắn hơn. Bạn sẽ khỏe mạnh.

Giữ gìn sức khỏe,

A: I play outside all day and I have sunburn. My face is red. I also have a temperature. What should I do now?

B: I think you should stay at home more and drink juice, eat more vegetable. You should put yoghurt or cucumber on your face too.

A: I feel weak and I feel very tired. I sleeps in everyday. Now I get fat. What should I do now?

B: You should take medicines. Then you should try to go for a walk in the garden. Try not to sleep too much.

A: I eat too much junk food and now I have stomachache. I feel sick too. Tell me what to do!

B: You should drink water more and limit your eating sweets. Then you can go jogging or do some other outdoor activities.

a. “Ồ, hôm nay tôi quên đội nón che nắng rồi.”

He/ she has the sunburn. Anh ấy/cô ấy bị cháy nắng.

b. “Tôi không bao giờ nhớ rửa mặt mình.”

He/ she has the spots. Anh ấy / cô ấy bị vết dơ.

c. “Tôi ăn quá nhiều thức ăn vặt và tôi quá yếu đến nỗi không tập thể dục được.”

He/ she puts on weight. Anh ấy / cô ấy tăng cân.

d. “Tôi nghĩ tôi đã ăn phải cái gì không tốt.”

He/ she has a stomachache. Anh ấy/cô ấy bị đau bụng.

e. “Tôi cảm thấy nhức mỏi và mũi tôi đang chảy nước mũi.”

He/ she has flu. Anh ấy/ cô ấy bị cảm cúm.

Giải Sách Bài Tập Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Nội dung bài giảng

1. Viết các từ trong khung theo dạng chinh xác vào bảng theo dấu nhấn. 2. Hoàn thành các câu với các từ ở trên và đọc to các câu. Em không cần sử dụng hết các từ.

1. Tôi đã làm rất nhiều lỗi trong bài viết của tôi. (grammatical)

2. Chất thải hóa chất đã được đổ vào hồ này, vì vậy nó bị ô nhiễm nghiêm trọng, (chemical)

3. Nếu chúng ta muốn giảm ô nhiễm, chúng ta phải thực hiện những thay đổi trong cuộc sống, (dramatic)

4. Cha tôi có một bộ sưu tập lớn về nhạc cổ điển, (classical)

5. Một số người cần sự giúp đỡ y tế bởi vì họ đã uống nước bị ô nhiễm, (medical)

6. Bởi vì những thành tựu khoa học, chúng tôi đã giảm ô nhiễm không khí. (scientific)

nhiệt độ nước, biến đổi

2 – A. Air pollution – Gases, dust, fumes, atmosphère ô nhiễm không khí –

khí, rác, khói, khí quyển

3 – F. Water pollution – lakes, rivers, océans, groundwater, contamination

Ô nhiễm ngồn nước – hồ, sông, đại Dương, nước ngầm, truyền nhiễm

4 – H. Soil pollution – Earth’s surface, destroy, pesticides Ô nhiễm đất –

bề mặt trái đất, phá hủy,thuốc trừ sâu

5 – D. Noise pollution – loud sounds, environment Ô nhiễm tiếng ồn – âm thanh lớn, môi trường

7 – E. Radioactive pollution – radiation, land, air, water – nhiễm phóng xạ – bức xạ, đất, không khí, nước

8 – c. Light pollution – artifîcial illumination, cities Ô nhiễm ánh sáng

– chiếu sáng nhân tạo, thành thị

2. Hoàn thành câu, sử dụng từ trong ngoặc theo mẫu đúng.

1. Các nhà khoa học nói rằng thành phố của chúng ta không khí bị nhiễm độc. (poisoning)

2. Nhiều con chim biển bị chết bởi vì sự cố tràn dầu. (dead)

3. Chất thải từ các hộ gia đình sẽ dần dần làm ô nhiễm hồ. (contaminate)

4. Cây không thể phát triển ở đây vì đất quá ô nhiễm, (polluted)

5. Cơn bão dữ dội bỏ lại phía sau sự thiệt hại nặng cho tòa nhà. (damaged)

6. Ô nhiễm là gì? Nó là chất gây ô nhiễm cho cái gì đó. (pollution)

4. Nối hai phần của mỗi câu và tạo chúng thành câu điều kiện loại 1. Em có thể đặt “if” ở đầu hoặc ở giữa câu.

1 – c. If earth gets warmer, the sea level will rise.

Nếu trái đất ấm lên, thì mực nước biển sẽ dâng lên.

2 – E. Things will change for the better if we take action immediately.

Mọi thứ sẽ thay đổi tốt hơn nếu chúng ta hành động ngay.

3 – D. If people fly less, carbon emissions will be reduced.

Nếu mọi người bay ít, lượng khí thải Carbon sẽ giảm.

4 – A. Air pollution will become worse in the city if we have more cars.

Ô nhiễm không khí sẽ tồi tệ hơn trong thành phố nếu chúng ta có nhiều xe hơi. hơn.

5 – F. We will regret it in the future if we use too much energy now.

Chúng ta sẽ hối tiếc trong tương lai nếu chúng ta sử dụng quá nhiều năng lượng hiện nay.

6 – B. There will be less water pollution if the factory treats its waste well

Sẽ có ít ô nhiễm nguồn nước hơn nếu các nhà máy xử lý tốt chất thải của nó.

5. Làm thành câu điều kiện loại 2 từ những manh mối sau.

1. If I were/was you, I would plant vegetables in the garden.

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trồng rau trong vườn.

2. More tourists would come here if the beach were/was cleaner.

Nhiều khách du lịch sẽ đến đây nếu bãi biển sạch hơn.

3. What would happen if there was no cars in the world?

Chuyện gì sẽ sảy ra nếu không có xe hơi trên thế giới ?

4. If I were/was his mother, I would ask him to tidy his room every day.

Nếu tôi là mẹ cậu ấy, tôi sẽ bảo cậu ấy làm vệ sinh phòng cậu ấy mỗi ngày.

5. If there were/was no war, people would live more happily.

Nếu không có chiến tranh, mọi người sẽ sống hạnh phúc hơn.

6. The soil wouldn’t be so polluted if the farmers didn’t use much chemical fertilizer.

Đất sẽ không bị ô nhiễm nếu nông dân không sử dụng phân bón hóa học nhiều.

6. Trả lời câu hỏi, sử dụng mẫu câu điều kiện loại 1 và loại 2.

1. Who would you meet if you could travel back to the 19 th century?

Bạn muốn gặp ai nếu bạn đi du lịch quay trở về thế kỷ 19?

2. If you get a good mark in your test, what will your parent do?

Nếu bạn có điểm tốt trong bài kiểm tra, cha rnẹ bạn sẽ làm gì?

3. If you have some free time this weekend, where will you go?

Nếu bạn có thời gian rảnh cuối tuần này, bạn sẽ đi đâu?

4. What would you do if you saw a ghost at night?

Bạn sẽ Làm gì nếu bạn thấy một con ma trong đêm?

5. What will happen if we cycle more?

Chuyện gì xảy ra nếu chúng ta đi xe đạp nhiều hơn?

6. If you were a superhero, what would you do?

Nếu bạn là một siêu anh hùng, bạn sẽ làm gì ?

C. NÓI 1. sắp xếp các câu để thực hiện một cuộc đàm thoại hoàn chỉnh. câu đầu tiên đã được thực hiện giúp em.

1. E. Mi, bạn có rảnh vào Chủ nhật này không?

2. H. Có, Nick à. Bạn có kế hoạch gì không?

3. B. Có một chiến dịch trồng cây trong công viên thành phố. Bạn có muốn tham gia không?

4. F. Thật là thú vị. Tôi rất thích tham gia. Nếu chúng ta trồng nhiều cây, chúng ta sẽ giúp giảm ô nhiễm không khí.

5. G. Bạn nói đúng. Ô nhiễm không khí trong thành phố chúng ta đến nghiêm trọng.

6. A. Có bất kỳ hoạt động nào khác ở đó không?

7. L. Có. Mọi người cũng đang thu gom rác trong công viên.

8. I. Đó là ý kiến hay. Tôi không hiểu tại sao có nhiều rác trong công viên mặc dù có nhiều thùng đựng rác.

9. J. Vâng. Vứt rác bừa bãi là một thói quen xấu.

10. D. Nick, nơi nào và khi nào chúng ta gặp nhau?

11. K. Bảy giờ sáng. Tại cổng chính của công viên. Đồng ý không?

12. c. Chắc chắn. Gặp bạn sau.

2. Hãy tưởng tượng rằng em đang đưa ra một bài thuyết trình về ô nhiễm không khí. Hãy nhìn vào biểu đồ hình tròn và hình. Nguyên nhân và tác động của ô nhiễm không khí là gì?

Cause: acid rain, exhaust from car, plane, ship, factory, deforestation.

Result: influence agriculture with changed climate, global warming, drought, flood…

1. Chọn câu trả lời đứng A, B, c hay D để hoàn thành thư điện tử của Mi gửi đến bạn của cô ấy là Liam.

(1) B. since (2) D. polluted (3) A. chemical

(4) c. reduce (5) D. resulted (6) A. collect

Từ: [email protected] Đến: [email protected] Tiêu đề: Sự thay đổi trong làng tôi Chào Li am,

Bạn khỏe không? Tôi hanh phúc khi chia sẻ với bạn vài tin tức tốt lành về làng tôi. Có vài sự thay đổi từ lúc bạn viếng thăm năm ngoái.

Tuần trước tôi quay trở lại làng tôi và thật sự đã rất ngạc nhiên. Bạn biết gì không? Cái hồ không bị ô nhiễm nữa. Nhà máy đã lắp đặt một hệ thống lọc mới để xử lý chất thải hóa học. Tôi thấy rất nhiều cá nhỏ trong hồ và vịt trời bơi trong nước. Bên cạnh đó họ đã trồng cây xung quanh nhà máy để giảm ô nhiễm không khí.

Từ khi một số dân làng với thói quen vức rác bừa bãi, người dân đã đặt thùng rác ở những nơi khác nhau. Đây là kết quả dẫn đến một môi trường sạch hơn. Ông bà của tôi nói rằng vào cuối tuần dân làng cũng đi quanh làng để gom rác với nhau.

Về hàng xóm của bạn thì sao? Đã làm bất cứ thứ gì để sạch hơn không? Cho mình biết tất cả trong thư kế tiếp của bạn.

Tạm biệt.

Mi

2. Điền vào chỗ trống với từ thích hợp từ trong khung để hoàn thành đoạn văn về các nguyên nhân gây ô nhiễm thị giác.

(1) inside (2) many (3) a (4) includes

(4) kind (6) dump (7) with (8) example

Ô nhiễm thị giác có thể xảy ra bên ngoài hoặc bên trong nhà bạn.

Loại ô nhiễm có thể cũng có mặt trong nhà bạn. Nếu bạn vứt quần áo và dụng cụ học tập trên sàn nhà, nó là nguyên nhân gây ô nhiễm thị giác. Một phòng với quá nhiều nội thất được đặt một cách lộn xộn nó là một ví

1- về ô nhiễm thị giác trong nhà.

Bạn có thể không biết rằng khi bạn ra bên ngoài không mặc quần áo thích hợp, bạn có thể nguyên nhân gây ra ô nhiễm.

3. Đọc đoạn văn về những ảnh hưởng của ô nhiễm thị giác và làm bài tập bên dưới.

Ô nhiễm thị giác đã là một ảnh hưởng lớn cho con người hơn bạn có thể nghĩ. Tôi nhớ khi tôi đi đến một thành phố nước ngoài, tôi thật sự sợ bởi vì đã có rất nhiều graffiti trên tường của tòa nhà. Sau đó tôi nhìn lên và tôi đã thấy quá nhiều dây điện trên đầu, mặc dù chúng không nguy hiểm, tôi vẫn thấy không an toàn từ lúc tôi nghĩ chúng có thể rơi xuống. Những điều này đã ngăn tôi thưởng thức những cảnh đẹp của thành phố.

Tôi vẫn nhớ lần tôi học ở Melbourne. Một lần tôi quá bận rộn với bài tập của tôi mà tôi đã không dọn dẹp căn phòng của tôi trong hai tuần. Nhìn căn phòng lộn xộn là nguyên nhân cho tôi nhiều căng thẳng là tôi đã không muốn học. Sau đó tôi quyết định dọn rửa căn phòng và đặt đồ của tôi vào nơi thích hợp, tôi cũng mua một cái máy nhỏ và đặt nó trong góc. Những việc đơn giản làm tăng động lực của tôi và giúp tôi tập trung trong việc học. Còn bạn thì sao? Bạn có bao giờ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm thị giác chưa?

a. Nối các từ với nghĩa của chúng

1 – c. nước ngoài – ở một quốc gia khác

2 – E. bấp bên – không an toàn

3 – B. ngăn cản – ngừng làm điều gì đó

4 – A. đặt – đặt cái gì đó một nơi nào đó

5 – F. động lực – nhiệt tình để làm gì đó

6 – D. tập trung – chú ý đến một điều riêng biệt

b. Trả lời câu hỏi.

1. Tại sao tác giả sợ lúc cô ấy ở thành phố của nước ngoài?

Because there was so much graffiti on the buildings. walls. Bởi vì có quá nhiều tranh graffiti trền tường của tòa nhà.

2. Tác giả cảm thấy như thế nào khi cô ấy thấy những dây điện?

She felt insecure.

Cô ấy cảm thấy không an toàn.

3. Tại sao cô ấy có cảm giác đó?

Because she thought they might fall down.

Bởi vì cô ấy nghĩ rằng chúng có thể rơi xuống.

4. Cô ấy đã bận việc gì?

She was busy with her assignments.

Cô ấy bận rộn với những bài tập của mình.

5. Điều gì đã xảy ra khi cô ấy thấy căn phòng bừa bộn?

She had so much stress that she did not want to study.

Cô ấy có quá nhiều căng thẳng đến đến cô ấy không muốn học.

6. Cô ấy đã làm gì cho phòng cô ấy?

She cleaned the room and put her things in their proper places. She also bought a small plant and placed it in a corner.

Cô ấy dọn dẹp căn phòng và đặt đồ của mình vào nơi thích hợp. Cô ấy cũng mua một cái máy nhỏ và đặt nó trong góc.

E. VIẾT 1. Kết hợp cặp câu, sử dụng những từ cụm từ trong ngoặc đơn. Đừng thay dổi từ được cho.

1. Noise pollution causes a change in animals’ living pattern.

Ô nhiễm tiếng ồn gây nên sự thay đổi cách sống của động vật.

2. Radioactive pollution is very dangerous since it can cause abnormal growth.

Ô nhiễm phóng xạ rất nguy hiểm bởi vì nó có thể gây sự phát triển bất thường.

3. The Chernobyl nuclear accident made the area uninhabitable.

Vụ tai nạn hạt nhân Chernobyl được tạo ra từ khu vực không có dân cư sinh sống.

4. Fossil fuels such as coal or oil are burned, so acid gases are produced.

Nhiên liệu hóa thạch như than hoặc dầu bị đốt vì vậy khí axit được sinh ra.

5. Tree’s leaves are damaged because of the dangerous acid rain.

Lá cây bị hủy hoại do mưa axit nguy hiểm.

6. Leaves are damaged because the tree can not get enough food energy to stay healthy.

Lá cây bị hủy hoại bởi vì cây không thể có đủ năng lượng thức ăn để khỏe mạnh.

2- Viết về những cách mà cá nhân có thể cải thiện môi trường tầm nhìn. Đọc ghi chú sau và viết câu trả lời của em trong khoảng trống. Em không cần sử dụng tất cả ý.

There are many things a person can do to improve the visual environment.

I think a person can improve the visual environment with simple actions.

Có nhiều điều mà một cá nhân có thể làm để cải thiện môi trường tầm nhìn.

Tôi nghĩ một người có thể cải thiện môi trường tầm nhìn với những hành động đơn giản.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Review 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Review 2

Để học tốt Tiếng Anh lớp 7

Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung

1. Circle A, B, C, or D to show whose underlined part is pronounced differently. Listen, check and repeat the words. (Khoanh tròn A, B, C, D cho phù hợp sao cho phần gạch dưới được phát âm khác so với các âm còn lại. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ sau.)

1. Chọn D. sure bởi vì âm S gạch dưới được phát âm là /J/ còn những từ còn lại được phát âm là /z/.

2. Chọn B. cinema vì âm Ç gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi những từ còn lại phát âm là /f/.

3. Chọn C. compose vì âm 0 được phát âm là /su/ còn những từ còn lại được phát âm là /ũ/.

4. Chọn B. architect vì âm çh được phát âm /k/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /tf/.

5. Chọn C. question vì âm t được phát âm là /tf/ còn những từ còn lại được phát âm là /f/.

2. Do the crossword puzzle and complete the sentences. (Làm câu đố ô chữ và hoàn thành các câu.)

1. music 2. food 3. art 4. drink

5. university 6. temple

1. Âm nhạc cổ điển không thú vị như nhạc rock & roll cho người trẻ tuổi.

2. Có vài món ăn cho bạn trong tủ lạnh.

3. Múa rối nước là một hình thức nghệ thuật truyền thống ở Việt Nam.

4. Sữa là thức uống yêu thích của em gái tôi.

5. Văn Miếu được xem là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.

6. Hàng ngàn người đến thăm đền Vua Hùng mỗi năm.

3. Complete the following two passages about camping. Use the words or phrases in the boxes. (Hoàn thành hai đoạn văn sau về cắm trại. Sử dụng những từ hoặc cụm từ trong khung)

(1) How many (2) How much (3) How much (4) How many

Chuẩn bị bữa ăn của bạn trước. Bạn sẽ làm bao nhiêu cái bánh sandwich? Bạn sẽ cần bao nhiêu bánh mì? Bạn sẽ làm bắp rang bơ chứ? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mang theo bao nhiêu trứng? Hãy chắc rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi đi.

5. a (6) much (7) some (8) many

Nhóm lửa là một kỹ năng. Và thật dễ khi học nó. Bạn sẽ không cần thực hành nhiều trước khi bạn có thể làm lửa trại. Bắt đầu với ít giấy và lá cây. Đặt cây gỗ lên phía trên cùng. Đừng dùng nhiều miếng gỗ to. Đặt 2 hay 3 miếng lên que củi và giữ phần còn lại ở bên kia.

4. Write the sentences using the suggested words or phrases.(Viết các câu sử dụng từ/ cụm từ được đề nghị.)

1. I think classical music is as exciting as country music.

Tôi nghĩ nhạc cổ truyền thú vị như nhạc quê hương.

2. These clothes are not as expensive as I thought.

Quần áo này không đắt như tôi nghĩ.

3. My taste in art is the same as hers.

Khẩu vị nghệ thuật của tôi giống như của cô ấy.

4. The price of foods in Ha Noi is not the same as it is in Hai Phong.

Giá thức ăn ở Hà Nội không giống như giá ở Hải Phòng.

5. Life in Vietnam is different from life in England.

Cuộc sống ở Việt Nam khác với cuộc sống ở Anh.

5. Rewrite the sentences in the passive. (Viết ại các câu ở thể bị động)

1. The song Auld Lang Syne is sung on some occasions.

Bài hát Auld Lang Syne được hát trong vài dịp.

2. Vietnam’s anthem Tien Quan Ca was composed by Van Cao.

Quốc ca Việt Nam “Tiến Quân ca” được sáng tác bởi Văn Cao.

3. Water puppetery is performed in a pool.

Múa rối nước được trình diễn ở hồ nước.

4. A lot of meat was bought by his mother yesterday.

Hôm qua mẹ tôi đã mua nhiều thịt.

5. Rice noodles are made from the best variety of rice.

Bún được làm từ loại gạo tốt nhất.

6. Complete the conversations with the questions in the box. Act them out with your partner. (Hoàn thành bài đàm thoại với những câu hỏi trong khung. Thực hành với bạn học)

(1) C (2) E (3) A (4) B (5) D

1.

A: Bạn thích nghe nhạc rock & roll không?

B: Có.

A: Bạn nghe nhạc bao lâu một lần?

B: Tôi nghe mỗi ngày.

2.

A: Thức uống yêu thích của bạn là gì?

B: Cà phê

A: Mỗi ngày bạn uống bao nhiêu cà phê?

B: Hai tách

3.

A: Bạn thích đi pinic ở đâu?

B: Bãi biển.

A: Bạn thích làm gì ở đó?

B: Mình thích ngồi dưới ánh mặt trời và đọc sách.

Review 2: Skills trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới

Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm.

1. Two people are talking about their favourite films: Gone with the Wind and A Space Odyssey. Read their descriptions and tick (/) the boxes (Hai người đang nói về những phim yêu thích: Cuốn theo chiều gió và Chuyến du hành không gian. Đọc miêu tả của họ và đánh dấu chọn khung)

NGƯỜI ĐÀN ÔNG: “Phim này được thực hiện vào năm 1939 với các ngôi sao Clark Gable và Vivien Leigh. Nó là bộ phim rất dài bởi vì nó nói về cuộc nội chiến Mỹ. Bạn không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Mình đã xem nó khoảng 4 lần và vẫn thích nó. Nó có lẽ quá lãng mạn với vài người nhưng đó là một trong những lý do mình thích nó.”

NGƯỜI PHỤ NỮ: “Nó là một phim khoa học viễn tưởng cổ điển. Vài người thích nó và những người khác ghét nó. Stanley Kubrick đã đạo diễn cho phim này vào năm 1968. Câu chuyện nói về một nhóm nhà du hành người Mỹ du hành đến một hành tinh để tìm vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim hấp dẫn hay bạo lực nhưng nó ly kỳ trong việc sử dụng hình ảnh và âm nhạc.”

2. Work in pairs. Plan a trip to a place. Ask and answer questions about the following ideas. You can use will or would like.

– Nơi và thời điểm bạn đi

– Bạn đi với ai

– Bạn đi như thế nào

– Bạn mang theo gì

– Bạn làm gì

I will go to the city zoo with my parents this Sunday. We will go there by motorbike. We will bring 3 sanwiches, 3 bottle of water, an umbrella, some candies and a camera. We will see the animals and find a place to take a rest in the zoo to have lunch.

Tôi sẽ đi Vườn thú thành phố cùng ba mẹ vào Chủ nhật này. Chúng tôi sẽ đi đến đó bằng xe máy. Chúng tôi sẽ mang theo 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cái dù, một ít kẹo và một máy chụp hình. Chúng tôi sẽ đi xem những con thú và tìm một nơi trong vườn thú để nghỉ ngơi ăn trưa.

Morning Sunday at 8:00 we will leave house to go the the zoo after breakfast.

Around 11:30 we will have lunch in the zoo and then go around the zoo.

In the afternoon we go home around 3 p.m.

Tối Chủ nhật chúng tôi sẽ chuẩn bị mọi thứ trước. Chúng tôi chuẩn bị 3 bịch bánh sandwich, 3 chai nước, một cây dù, một ít kẹo và một máy chụp hình.

Sáng Chủ nhật 8 giờ chúng tôi sẽ rời khỏi nhà để đi vườn thú sau khi ăn sáng xong.

Khoảng 11 giờ 30 chúng tôi sẽ ăn trưa trong vườn thú và sau đó đi loanh quanh vườn thú.

Chúng tôi sẽ về nhà vào khoảng 3 giờ chiều.

4. Listen to a man talking about his meal in a restaurant and tick the adjectives you hear.

1. great (Đ) 2. nice (X) 3. fresh (Đ) 4. delicious (Đ)

5. sweet (Đ) 6. tasty (Đ) 7. fine (X) 8. good (Đ)

5. Listen again and complete the menu. (Nghe lai và hoàn thành thực đơn sau.)

Audio script:

Last weekend I went to a seafood restaurant on Main Street. It’s great. To begin, I had a salad. It was fresh with a great house dressing. My main dish was fish. I really enjoyed the spices it was cooked in. The vegetables were good – very fresh and tasty. For dessert, I had ice cream. It’s usually delicious but this time it was much too sweet. I couldn’t eat much because I am on a diet. I had a cup of tea to drink. Oh, it was delicious.

6. Look at the pictures below. Write the instructions of how to cook a mushroom omelette. (Nhìn vào tranh bên dưới. Viết hướng dẫn cách nấu món trứng chiên nấm.)

First, slice the mushrooms.

Đầu tiên, cắt nấm thành miếng nhỏ.

Then, beat the eggs in a bowl.

Sau đó, đánh trứng vào trong tô.

Next, add salt to the egg mixture.

Kế đến, cho muối vào hỗn hợp trứng.

After that, pour the eggs into a frying pan. Add the mushrooms and cook.

Sau đó đổ trứng vào chảo. Và thêm nấm vào nấu.

Finally, fold the omelette in half.

Cuối cùng gấp trứng thành một nửa.