Top 12 # Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Unit 10 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Unit 10

Vocabulary and Grammar

Task 1 Circle one odd word A, B, C or D. Then read them loud.

[ Khoanh tròn từ khác lạ A, B, C hoặc D. Sau đó đọc chúng to lên]

A. căn hộ B. nhà C. nhà tranh D. nhà máy

A. và B. trong C. trên D. tại

A. nhà bếp B. cửa sổ C. phòng ngủ D. phòng khách

A. máy vi tính B. máy rửa chén C. ban công D. người máy

A. thành phố B. tòa nhà C. làng mạc D. nông thôn

Task 2 Complete the sentences using the words in 1. The first letter of the word is provided for you.

[ Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1. Ký tự đầu tiên của từ được cho sẵn]

Giải thích: apartment (căn hộ)

Chúng tôi sống trong một căn hộ ở trung tâm Hà Nội.

Giải thích: on (trên)

Có một bức tranh đẹp trên tường trong phòng của tôi.

Giải thích: kitchen (bếp)

Họ nấu nướng và dùng bữa trong căn bếp nhỏ.

Giải thích: computer (máy tính)

Tôi có một chiếc máy vi tính để lướt Internet.

Giải thích: village (ngôi làng)

Bác tôi sống trong một ngôi nhà tranh trong làng.

Task 3 Complete the crossword puzzle.

[ Hoàn thành trò chơi ô chữ ]

Trong tương lai chúng ta sẽ có 1 chiếc điện thoại để học tiếng Anh.

Họ sẽ có một chiếc đồng hồ để lướt Internet.

Cô ấy sẽ có một máy rửa bát để rửa sạch bát mà không cần nước.

Chúng tôi sẽ có 1 người máy để trông trẻ.

Thế kỷ tiếp theo chúng ta sẽ có máy tính để mua thức ăn từ siêu thị.

Chúng ta sẽ có tivi để xem các chương trình từ các hành tinh khác.

Chúng ta sẽ có máy giặt để giặt quần áo.

Task 4 Match the questions with the answers.

[ Nối câu hỏi với câu trả lời ]

Chúng ta sẽ sống thọ hơn không? – Có, chúng ta sẽ.

Giải thích: câu hỏi when về thời gian

Khi nào trường của chúng ta sẽ có máy vi tính? – 10 năm nữa.

Chúng ta sẽ đến mặt trăng bằng cách nào? – Bằng tàu không gian.

Cái gì sẽ giúp chúng ta làm việc nhà? – Người máy sẽ giúp.

Chúng ta sẽ sống ở đâu? – Dưới đại dương.

Task 5 Complete the dialogues with will or won’t.

[ Hoàn thành các đoạn đối thoại với ” will” và ” won’t” ]

Đáp án: : I will have a lemonade, please.

A: Bạn muốn uống gì?

Đáp án: Oh, in that case I won’t wait

A: Mình e rằng Linda không thể gặp bạn cho đến khi 4 giờ.

B: Ồ, trong trường hợp đó mình sẽ không đợi.

Đáp án: Don’t worry. You will pass.

A: Mình rất lo lắng cho kỳ thi tuần tới.

B: Đừng lo. Bạn sẽ đỗ mà.

Đáp án: Don’t worry. It won’t hurt you.

A: Nhìn con chó đó kìa.

B: Đừng lo. Nó sẽ không làm hại bạn đâu.

Đáp án: Is it? I will turn on the heater.

A: Phòng này lạnh quá.

B: Vậy à? Mình sẽ bật máy tản nhiệt.

Task 6 Answer the questions with the words in brackets.

[ Trả lời câu hỏi với các từ trong ngoặc]

Example: A: Do you think it will rain this afternoon? (might)

B: It might rain this afternoon.

[ Ví dụ: A: Bạn có nghĩ chiều nay sẽ mưa không?

B: Chiều nay có thể mưa.]

A: B có nghĩ rằng Linda sẽ đến nữa tiệc tối nay không?

B: Cô ấy có thể không đến bữa tiệc.

A: Bạn có nghĩ Ta sẽ bị muộn không?

B: Anh ấy có thể bị muộn.

A: Bạn có nghĩ TOny sẽ thi đậu kỳ thi không?

B: Anh ấy có thể không đậu kỳ thi.

A: Bạn có nghĩ sẽ có tuyết không?

B: Có thể sẽ có tuyết.

A: Bạn có nghĩ Nga sẽ có khả năng tìm ra nhà của chúng ta không?

B: Cô ấy có thể không tìm ra.

Task 7 Complete the dialogues using will.

[Hoàn thành các mẫu đối thoại với ” will” ]

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll get you some medicines.

A: Mình đau đầu kinh khủng!

B: Mình sẽ lấy cho bạn ít thuốc.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll stay.

A: Chờ đã! Đừng đi mà!

B: Mình sẽ chờ.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll buy you one.

A: Tôi cần một cái máy ảnh.

B: Tôi sẽ mua cho bạn 1 cái.

B: ……………………………………………………

Đáp án: I’ll have water.

A: Bạn muốn uống gì?

B: Tôi sẽ uống nước.

B: ……………………………………………………

Đáp án: Yes, I will.

A: Bạn sẽ đi Đà Lạt với chúng tôi chứ?

B: Vâng, mình sẽ đi.

Task 1 Complete the words with letters ‘dr’ and ‘tr’. Put the words in the correct column then read them aloud.

[ Hoàn thành các từ với các ký tự “dr” và “tr”. Đặt các từ vào đúng cột sau đó đọc to lên]

Task 2 Read the dialogues and pay attention to the words with the sounds /dr/and /tr/

[ Đọc các mẫu đối thoại và chú ý đến các từ với các âm /dr/ và /tr/]

Tom: Mình đang vẽ ngôi nhà mơ ước.

Linda: Mình đang uống trà.

Jane: Mình đang nhìn nước rỉ trên mái nhà.

Tom: Mình muốn đi trên tàu hỏa.

Linda: Mình muốn lái một chiếc máy kéo và mặc áo phông.

Jane: Mình muốn thổi kèn và leo cây với Muppet.

Để tự tin hơn vào phần luyện nói đặc biệt các em có thể tự học phát âm giao tiếp để sử dụng một cách linh hoạt và tự tin hơn trong nhiều ngữ cảnh.

Task 1. Choose A-D to complete the conversation. Then read it with your partner.

[ Chọn A- D để hoàn thành bài đối thoại. Sau đó đọc nó với 1 người bạn.]

Phong: Bạn sẽ sống trong kiểu nhà nào trong tương lai?

Tom: Mình sẽ sống trong 1 ngôi nhà nổi.

Phong: Ngôi nhà sẽ được đặt ở đâu?

Tom: Nó sẽ được đặt trên đại dương.

Phong: Sẽ có cái gì quanh nhà?

Tom: Có những khu vườn cũng nổi trên nước nữa.

Phong: Sẽ có gì trong nhà bạn?

Tom: Mình sẽ có một người máy để nấu các bữa ăn.

Task 2 Using the following suggestions, compare different types of the houses with a partner. Which house do you like the most? Least?

[ Sử dụng những gợi ý bên dưới, so sánh các loại nhà với bạn. Em thích nhà nào nhất? Em ít thích nhà nào nhất?

– Loại nhà: nhà nổi

– Vị trí: trên núi

trên mặt trăng

trên đại dương

– Xung quanh: nhìn ra biển

nhìn ra thành phố

– Các thiết bị trong phòng: TV kết nối mạng

tủ lạnh hiện đại

máy giặt tự động

điện thoại thông minh

máy rửa chén tự động

Task 1. Read the dialogue and choose one option (A, B, or C) to fill each gap.

[ Đọc bài đối thoại và chọn đáp án A, B hay C để điền vào mỗi chỗ trống]

Đáp án: It’s going to rain tomorrow.

Đáp án: We’ll take the bus instead.

Đáp án: There’s a bus that leaves at 7.00 a.m.

Đáp án: Good. I’ll make some sandwiches for the trip.

Đáp án: What are we going to do all those minutes?

Đáp án: I’ll see you tomorrow

Tom: Mình vừa mới nghe dự báo thời tiết.

Ben: Ồ, dự báo thế nào?

Tom: Ngày mai trời sẽ mưa.

Ben: Ôi không. Mình ghét đi bộ dưới mưa. và đường đến trường thì xa.

Tom: Đợi đã. Mình có ý này. Chúng ta đi xe buýt đi.

Ben: ý kiến hay đó. Bạn biết lịch trình xe buýt không?

Tom: Đây nè. Có chuyến xe buýt đến lúc 7 giờ sáng.

Ben: Hay quá. Mình sẽ làm ít bánh mì kẹp ăn trên đường đi.

Ben: Bạn biết đó, đó là chuyến đi dài. Chúng ta sẽ làm gì trong những phút này?

Tom: chúng ta có thể đọc sách.

Ben: Rất vui đó. À, chúng ta phải dậy sớm. Mình nghĩ mình sẽ về nhà bây giờ.

Ben: Tạm biệt.

Task 2. Read the passage and choose the option A, B, C or D

[ Đọc bài đọc và chọn đáp án]

Đáp án: cookers

Giải thích: We won’t have cookers, dishwashers or washing machines.

Chúng ta sẽ không có

D. máy vi tính

Đáp án: surf the Internet

Giải thích: We won’t use computers. We will have special remote control units. We can surf the Internet, send and receive e-mails and order food from the markets without getting out of bed.

Người máy sẽ giúp chúng ta

A.nấu bữa tối

B. lướt Internet

C. giặt quần áo

D. chăm sóc các con

Đáp án: feed the cats and dogs

We will have robots to look after our children, and to feed our cats

Chúng ta sẽ có những bộ điều khiển từ xa đặc biệt để

A. lướt Internet

B. gửi và nhận thư điện tử

C. đặt thức ăn từ chợ

D. cho chó và mèo ăn

Đáp án: make electricity

Giải thích: We won’t have TVs or CD players because we will have watches that play music, take pictures and tell time.

Đồng hồ của chúng ta có thể

A. phát ra điện

D. cho biết giờ

Đáp án: energy from wind

Giải thích: Our cars might not use gas. They might use energy from air, water or plants.

Ô tô có thể sử dụng

A. năng lượng từ nước

B. năng lượng từ không khí

C. năng lượng từ gió

D. năng lượng từ thực vật

Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trong những ngôi nhà mới đáng ngạc nhiên. Nhà của chúng ta sẽ sử dụng mặt trời hoặc gió để phát ra điện. Chúng ta sẽ không có bếp nấu ăn, máy rửa bát hay máy giặt. Chúng ta sẽ có những người máy để nấu các bữa ăn và giặt quần áo. Chúng ta sẽ có người máy chăm sóc các con và cho chó mèo ăn.

Chúng ta sẽ không dùng máy vi tính. Chúng ta sẽ có bộ điều khiển từ xa đặc biệt . Chúng ta có thể lướt Internet, gửi và nhận thư điện tử và mua thức ăn từ chờ mà không phải ra khỏi giường.

Chúng ta sẽ không có truyền hình và máy hát đĩa CD bởi vì chúng ta đã có đồng hồ cái mà có thể chơi nhạc, chụp ảnh và báo giờ.Ô tô sẽ có thể không dùng xăng. Chúng có thể dùng năng lượng từ không khí, nước và cây cối. Trong tương lai không khí sẽ không bị ô nhiễm. Thế giới của chúng ta sẽ là 1 nơi tuyệt vời để sống.

Task 1 Tom’s brother and Linda’s sister are school friends. They have just finished their exams. Write about their plans for the future.

[Anh trai của Tom và chị gái của Linda là bạn cùng trường. Họ vừa mới thi xong. Viết về kế hoạch của họ trong tương lai.]

Tom’s brother might go to Australia for his holiday.

Anh của Tom có thể đi Úc nghỉ mát.

Anh ấy có thể không học đại học.

Anh ấy sẽ làm việc ở trang trại

Linda’s sister won’t have time for a holiday.

Chị của Linda sẽ không có thời gian để nghỉ mát

Tạm dịch: Cô ấy sẽ học đại học

Cô ấy có lẽ chăm sóc em gái.

Task 2 Complete the table and write about yourself.

[ Hoàn thành bảng và viết về chính bạn]

– Holiday: I might go to Nha Trang with my family this summer.

(Ngày lễ: Tôi có thể sẽ đi Nha Trang cùng gia đình vào mùa hè này)

– University: I might go to Hanoi National University.

(Đại học: Tôi có lẽ sẽ học trường Đại học quốc gia Hà Nội)

– Work: I might look for a more interesting job.

(Công việc: Tôi có lẽ sẽ tìm kiếm 1 công việc thú vị nào đó)

Trong tương lai các em sẽ cần phải sử dụng tiếng Anh rất nhiều. Học tiếng Anh mục tiêu quan trọng là có thể giao tiếp được thành thạo. Các em nên bắt đầu luyện tập nghe đầu tiên và chăm chỉ nhất trong giai đoạn đầu tiên học tiếng Anh. Để bắt đầu làm quen với tiếng Anh giao tiếp. Việc luyện nghe tiếng Anh từ a-z có rất nhiều phương pháp hay để các em bắt đầu từ mức dễ nhất.

Giải Sách Bài Tập Unit 10 Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Nội dung bài giảng

1. Hoàn thành những từ bên dưới với -ity hoặc -tive, sau đó thực hành đọc chúng.

1. activity (sự hoạt động) 2. nationality (quốc gia)

3. positive (tích cực) 4. possibility (khả năng)

5. repetitive (lặp đi lặp lại) 6. competitive (sự cạnh tranh)

2. Đánh dấu nhấn trong những từ bên dưới, sau đó thực hành đọc chúng.

gene’rosity (sự rộng lượng) inte’ractive (sự tương tác) a’ttractive (sự hấp dẫn) oppor’tunity (cơ hội)

crea’tivity (sự sáng tạo) ‘quality (chất lượng)

‘talkative (hay nói) ‘sensitive (nhạy cảm)

com’munity (cộng đồng)

3. Hoàn thành đoạn đối thoại nhỏ bên dưới sử dụng những từ ở phần 2, sau đó thực hành đọc chúng, trong vài chỗ trống lựa chọn có thể nhiều hơn một từ.

1. – Làm thế nào tôi có thể mô tả một người nói nhiều?

– Bạn có thể sử dụng từ “hay nói” (talkative)

2. – Bạn có nghĩ (sự rộng lượng/ sự sáng tạo) là phẩm cách tốt nhất không? (generosity/ creativity)

– Tôi nghĩ (sự sáng tạo/ sự rộng lượng) thậm chí tốt hơn. (creativity/ generosity)

3. – Anh ấy cũng hoạt động tích cực trong cộng đồng anh ấy! (active)

– Vâng, anh ấy chưa bao giờ bỏ lở một cơ hội để giúp đỡ mọi người, (opportunity)

4. – Cô ấy rất nhạy cảm, phải không? (sensitive).

– Vâng, cô ấy luôn khóc khi đang xem một bộ phim buồn.

B. TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP 1. Đặt các từ vào các loại giao tiếp bằng ngôn ngữ và giao tiếp phi ngôn ngữ

giving a speech (phát biểu)

writing pơems (viết bài thơ) emailing (gửi thư điện tử) sending notes (gửi ghi chú)

chatting (tán gẫu)

smiling (mỉm cười)

dancing (khiêu vũ)

painting (hội họa)

using signs (sử dụng ký hiệu)

using intonation (sử dụng thông tin)

2. Chọn từ/ nhóm từ không thuộc từng nhóm.

1. snail mail (thư bình thường – gửi bằng đường bưu điện)

2. words (những từ)

3. photos (những hình ảnh)

4. face-to-face meeting (họp mặt trực tiếp)

5. texting (tin nhắn)

6. painting (hội họa)

3. Hoàn thành những câu bên dưới với những từ trong 1 và 2.

1. Giao tiếp bằng cách bày tỏ suy nghĩ của bạn với những từ được gọi là giao tiếp ngôn ngữ. (verbal communication)

2. Giao tiếp mà không có việc sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết được gọi là giao tiếp phi ngôn ngữ. (non-verbal communication)

3. Mỉm cười và cau mày là minh họa về biểu hiện trên khuôn mặt. (facial expression)

4. Gửi thư thông thường đã trở nên ít phổ biến hiện nay, so với thư điện tử. (snail mail)

5. Trong năm 2050, chúng ta vẫn sẽ sử dụng kiểu họp mặt trực tiếp bởi vì đôi khi nó vẫn ưa chuộng hơn các cuộc hợp trực tuyến, (face to face meeting)

4. Hoàn thành từng câu với dạng đúng của từng trong ngoặc.

1. Bạn có thích xem phim không? (watching)

2. Anh đã quyết định đi đến làm việc ở một trường học ở một khu vực khá xa. (to go)

3. Anh dự định ở lại đó ít nhất ba năm. (to stay)

4. Chúng ta sẽ cần gọi thường xuyên cho anh ta. (to call)

5. Bạn nên tránh sử dụng quá nhiều cách viết tắt trong cách giao tiếp trực tuyến (using)

6. Chúng tôi có kế hoạch cho một chuyến đi dã ngoại vào Chủ nhật này.

Bạn có muốn tham gia với chúng tôi không? (to have)

7. Họ đã không bận tâm làm việc muộn để hoàn thành nhiệm vụ. (working)

8. Cô ấy có kế hoạch liên hệ với bác sĩ sáng sớm ngày mai. (to contact)

5. Chọn trả lời tốt nhất A, B hay C để hoàn thành từng câu.

1. c. Khi cô ấy trở về nhà muộn hôm nay, cô sẽ nấu bữa tối.

2. B. Tôi hi vọng bạn sẽ không làm việc khi tôi đến lúc 8 giờ tối hôm nay.

3. B. Tôi sẽ làm gì trong năm 2020?

4. C. Chương trình truyền hình mà bạn sẽ xem vào lúc 9 giờ tối ngày mai là gì?

5. B. Bạn sẽ sử dụng máy tính xách tay của bạn tối nay không? Tôi có thể mượn nó làm đề án bài tập về nhà của tôi không?

6. C. Vào lúc 11 giờ sáng mai, anh ta sẽ ở trong đó. Anh ta sẽ hội nghị truyền hình với đồng nghiệp của anh ta ở châu Phi.

6. Hoàn thành đoạn văn với thì quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn, hoặc tương lai tiếp diễn.

(1) was (2) called (3) are helping

(4) are using (5) will be communication

Khi tôi đã học tập ở Anh cách nay 10 năm, nó rất tốn kém để thực hiện cuộc gọi đường dài. Đó là lý do tại sao tôi gọi về nhà nói chuyện với bố mẹ tôi chỉ vào những dịp đặc biệt. Nhưng sự liên lạc ngày nay trở nên dễ hơn nhiều. Thư điện tử, trò chuyện qua màn hình, hội nghị truyền hình đang giúp hàng triệu người kết nối với nhau một cách nhanh chóng và rẻ. Bây giờ, từ Thụy Điển chúng tôi đang sử dụng Skype để gặp cha mẹ hàng tuần. Trong 15 năm tôi nghĩ tôi sẽ liên lạc với con tôi bằng sự cảm nhận từ xa và chụp ảnh giao thoa la-de khi chúng học xa nhà.

C. NÓI 1. Nối phần trình bày màu xanh nước biển và phần màu đỏ làm thành đoạn đối thoại nhỏ.

1-c

Tôi không biết làm thế nào để giữ liên lạc với cô ta. Cô ta đang cách quá xa. Chúng ta có thể gửi cô ta thư điện tử hoặc sử dụng trò chuyện có hình ảnh.

2- E

Tôi không hiểu cách hướng dẫn trên trang web của họ. Chúng quá phức tạp. Tốt hơn bạn đi và hỏi họ để làm rõ với một người.

3- B

Tôi nghĩ anh ấy khá mắc cỡ đến nỗi không thể nói với cô ấy cảm giác của anh ta.

À, anh ấy có thể sử dụng tin nhắn biểu tượng (tin nhắn không dùng lời nói)

4- A

Mọi người không nói tiếng Anh nhiều ở Bồ Đào Nha. Chúng ta sẽ có bất kỳ rắc rối nào trong lúc ở đây không?

Chúng ta sẽ học vài tiếng Bồ Đào Nha căn bản bây giờ!

5- D

Chúng ta có nên mua ít hoa tươi để chúc mừng anh ấy trên vị trí mới của anh ta không?

6- F

Tôi cần đặt một cuộc hẹn với bác sĩ, nhưng tôi không có số điện thoại của ông ta.

Tại sao anh không cố gắng tìm nó trên trang web của bệnh viện? Nó có thể có ở đó.

2. Bây giờ trả lời các trình bày màu xanh nước biển sử dụng những ý kiến riêng của em. 3. Làm việc với bạn bên cạnh. Chọn một tình huống trong phần 1 và phát thảo một phương án mà sẽ giúp mọi người giao tiếp hiệu quả hơn sau này. Phương án sẽ là:

– dễ sử dụng

– thú vị

– không đắt

– có thể chính xác gửi và nhận tin nhắn

D. ĐỌC 1. Đọc đoạn văn dưới về Alexander Graham Bell và làm bài tập.

Alexander Graham Bell được biết đến như nhà phát minh ra điện thoại đầu tiên. Ông ta sinh 03/03/1847 ở Edinburgh, Scotland. Khi ông được 23 tuổi, Bell di cư sang Canada với cha mẹ ông và năm sau di chuyển đến Hoa Kỳ dạy những đứa trẻ khiếm thính. Ông đã quan tâm rất lớn trong việc truyền giọng nói nhân loại. Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (sử dụng để gửi nhiều tin nhắn – các thiết bị như điện báo hài hòa. Được sử dụng để gửi tin nhắn nhiều hơn một dây đơn và được dùng để vẽ hình ảnh của sóng âm (phonautpgraph). Được sử dụng để vẽ hình dạng I của sóng âm thanh. Những giao tiếp qua điện thoại đầu tiên được người ta nói rằng đã xảy ra giữa Bell và Watson vào năm 1876 trong khi Bell ở đầu dây và Watson nói trong một đầu dây khác trong phòng khác. Những tà I được chuyển đầu tiên là “Ngài Watson, đến đây. Tôi muốn gặp ngài.”

a. Quyết định rằng các câu đúng (T) hay sai (F).

1. Alexander Graham Bell là người Scotland. (T)

2. Ông ấy dành tất cả cuộc đời mình ở Canada (F)

3. Ông ấy đã làm việc với người điếc khi ông ấy chuyển đến Mỹ. (T)

4. Ông ấy muốn tạo ra một thiết bị mà có thể truyền được giọng con người. (T)

5. Ông ấy đã có thể thành công từ thí nghiệm đầu. (F)

6. Ông ấy đã làm việc với phát minh của mình bằng chính sức của mình. (F)

b. Trả lời những câu hỏi sau.

1. Điện báo điều hòa của Bell là gì?

Harmonic telegraph is used to send multiple messages over a single wire. Điện báo điều hòa được dùng để gửi nhiều tin nhắn qua sợi dây.

2. Máy ghi chấn động âm của Bell là gì?

“Phonautograph” is used to draw the shape of the sound waves. Máy

ghi chấn động âm được dùng để vẽ lại hình dạng của sóng âm.

3. Giao tiếp đầu tiên qua điện thoại xảy ra khi nào và như thế nào?

The first telephone communication was between Bell and Watson in 1876. Bell was one end of the line and Watson was working in another room. The first transmitted words were. “Mr. Watson, come here. I want to see you.”

Giao tiếp 2. Em sẽ đọc một bài văn về ý nghĩa màu sắc của hoa. bằng điện thoại đầu tiền là giữa Bell và Watson vào năm 1876. Bell ở một đầu dây và Hoa đỏ Watson Hoa màu cam ở đầu dây khác. Những từ được truyền đầu tiên là “Ngài Hoa màu hồng Watson, Hoa màu vàng đến đây. Tôi muốn gặp ngài.” Hoa màu xanh lá

a. Nối những hoa với ý nghĩa. Sau đó đọc bài văn để kiểm tra câu trả lời.

Hoa màu trắng

1-C 2 – A 3 -B

b. Hoàn thành khoảng trống với không hơn 3 từ.

Thông điệp từ hoa

Nếu bạn gửi đi những bông hoa đến ai đó, thật tốt khi biết ngôn ngữ màu sắc của hoa, vì vậy chúng sẽ truyền thông điệp chính xác những gì bạn muốn nói. Đây là vài niềm tin phổ biến về ý nghĩa màu sắc hoa ở Mỹ.

Những hoa đỏ biểu tượng cho sự đam mê. Tặng chúng thể hiện tình yêu mạnh mẽ và quyết liệt.

Màu cam là màu của mặt trời. Nhìn hoa màu cam mang đến cho bạn cảm giác hạnh phúc và vui vẻ

Hoa màu hồng thể hiện sự ngay thơ và nhạy cảm. Chúng gửi đến thông điệp, “Bạn như một người thanh nhã và quý phái.”

Hoa màu vàng thể hiện tình bạn và sự tôn trọng. Đó là tại sao hoa vàng thường được tặng ở nơi làm việc.

Màu xanh lá biểu tượng cho tự nhiên. Hoa màu xanh lá thể hiện sức khỏe, sự tốt lành và may mắn.

3. Đọc bài văn và làm bài tập.

Hoa tươi màu trắng được liên kết với sự tinh khiết, ngây thơ và thanh lịch. Chúng là hoa cô dâu tuyệt vời.

(1) passion, strong and powerful love (2) (yellow)

a. Miêu tả ngôn ngữ cơ thể của loài chó trong hình, sử dụng rõ được làm nổi bật.

(3) Happines , joy (4) Health, wellness, fortune

(5)Pink (6) Sự tinh khiết, ngây thơ, thanh lịch

2. Để nói “Bạn đã làm một việc thật tốt!” với ai đó ở nơi làm việc. – yellow (màu vàng)

3. Để nói “Mẹ là người mẹ tốt nhất trên thế giới! Con yêu mẹ!” -red (màu đỏ)

b. Nối hình ảnh với thông điệp

4. Để nói “Chúc mừng đám cưới của bạn! Bạn là cô dâu thật đẹp!” – white (màu trắng)

5. Để nói “Vui lên nào!” với một người bạn mà rớt kỳ thi. – orange (màu cam)

Bạn có biết bí mật ngôn ngữ chó không?

E. VIẾT 1. Nhìn vào những tin nhắn trực tuyến sau. Tìm và sửa lỗi theo phép lịch sự khi giao tiếp trên Internet mà em đã học được trong bài này.

1. his ear are raised (vểnh tai lên)

2. wag his tail (vẫy đuôi)

3. pull his lips back and smile (thu mõm về và cười)

4. wrinkle his forehead (nhăn trán)

1 – C. Tôi đang nghe bạn.

2 – D. Tôi đang cảm thấy hơi căng thẳng.

3 – A. Tôi đang vui.

Em Cảm ơn cô nhiều ạ. muốn hỏi rằng chúng em có phải nộp dự án của chúng em vào cuối tuần tới không ạ.

4 – B. Tôi đang bối rối.

a)

Câu hỏi: Ai đó biết xe buýt nào đi từ Tràng Tiền Trả lời: Chào, tôi nghĩ xe buýt số 34 sẽ đưa bạn đến đó đấy. 2. Em có thể sử dụng viết tắt tin nhắn để viết nhưng tin nhắn này không? Plaza đến Cầu Giấy không’? Cảm ơn. 3. Chọn một trong những bài tập sau.

Dear teacher,

I would like to ask if we will have to submit our project by next weekend.

Thank you very much.

Chủ đề 1

Yours sincerely,

Mike

Thưa thầy/ cô,

b)

Questtion: Does anybody know which bus goes from Trang Tien Plaza to Cau Giay? Thanks.

Answer: Hi, I think the bus number 34 will take you there.

1. I’ll b 10 mins late. 2. Wot r u doing this wkd?

3. Thx 4 the gift. 4. I’ll b rite back. 5. Cus.

1. Viết một tin nhắn điện thoại cho người bạn để hỏi cậu ấy/ cô ấy có muốn xem một bộ phim với bạn không vào cuối tuần này.

2. Viết một thư điện tử ngắn cho giáo viên tiếng Anh của bạn để hỏi khi nào bạn phải nộp bài tiểu luận cuối cùng.

3. Viết một bài đăng trực tuyến cho bảng tin nhắn để trả lời ai đó câu hỏi về món ăn ngon nhất để ăn khi thăm Việt Nam.

Hi Mark, are you free this weekend? I hear that there is an interesting film in CGV cinema, Star war. Would you like to come to watch with me? If OK, we can go for 7p.m film. Reply me soon.

Câu 7 Unit 1 Trang 10 Sách Bài Tập (Sbt) Tiếng Anh 9

Write sentences beginning with “I wish” ( Viết câu bắt đầu bằng ” Tôi ước”

a) I do not know many English words (I need more words to talk with my friends).

Example:

I wish I knew more English words.

b) My friend cannot stay with me longer (I don’t want her to go home early).

c) You want to send an e-card to one of your friends on her birthday (You do not have her email address).

d) You don’t have time to take your friend to many beauty spots in your city (and you feel sorry about that).

e) You want to watch a TV program called “The Wonders of The World” but you can’t because you have to finish your homework.

f) You don’t have a computer at home therefore you cannot get access to the Internet (You need a computer).

g) One of your pen pals has written to you and asked you to send her one of your most recent photos but you can’t send her one because most of your photos were taken about two years ago.

h) There is a car show at the city show ground, but you can’t go there because you have to go to the countryside with your family.

i) You want to talk with your pen pals on the phone, but it is too expensive for you to afford it.

j) Your bicycle is going to break down but you don’t have money to repair it.

a) I wish I knew more English words. ( Tôi ước tôi biết nhều từ Tiếng anh hơn)

b) I wish my friend could stay with me longer. (Tôi ước bạn bè tôi có thể ở lại với tôi lâu hơn)

c) I wish I had my friend’s email address to send her an e-card. (Tôi ước tôi có địa chỉ thư điện tử của bạn tôi để tôi gửi cho cô ấy một cái thiệp qua mạng)

d) I wish I had more time to take my friend to many beauty spots in my city. (Tôi ước tôi có nhiều thời gian để dẫn bạn tôi tới những nơi tươi đẹp trong thành phố)

e) I wish I did not have to finish my homework so that I could watch “The Wonders of The World”. ( Tôi ước không phải làm bài tập về nhà để tôi có thể xem ” Các kì quan của thế giới”

f) I wish I had a computer at home to get access to the Internet. (Tôi ước tôi có một cái máy vi tính ở nhà để truy cập mạng)

g) I wish I had a recent photo to send to my pen pal. (Tôi ước tôi có một bức ảnh hiện tại để gửi cho bạn qua thư tín của tôi)

h) I wish I could go to the car show at the city show ground. ( Tôi ước tôi có thể đi tới buổi ra mắt ô tô ở thành phố)

i) I wish the phone calls were not so expensive. (I wish the phone calls were much cheaper.) ( Tôi ước các cuộc gọi điện thoại không quá đắt)

j) I wish I had some money to repair my bicycle. ( Tôi ước tôi có tiền để sửa xe đạp của tôi).

chúng tôi

Bài tiếp theo

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 10: Sources Of Energy

Hướng dẫn dịch

A DIFFERENT TYPE OF FOOTPRINT (MỘT LOẠI DẤU CHÂN KHÁC)

Mai: Nam, hôm qua tớ đọc thấy rằng tất cả chúng ta đều có một dấu chân các bon.

Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân – chúng ta tạo ra nó bằng bàn chân của chúng ta!

Nam: Phải rồi, nó xuất hiện nhiều trên mặt báo những ngày này.

Mai: Vậy dấu chân của chúng ta to hơn khỉ chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.

Nam: Vậy khi có một dấu chân nhỏ hơn thì tốt hơn phải không?

Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái sinh như than đá, khí đốt tự nhiên, và dầu sản sinh ra rất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.

Nam: Vậy chúng khác vói năng lượng gió, thủy điện và năng lượng mặt trời, đúng không?

Mai: Đúng thế. Chúng đều là các nguồn năng lượng nhưng chúng là năng lượng tái sinh được. Điều đó có nghĩa là chúng ta không bao giờ sử dụng hết những thứ đó được. Chúng sẽ còn mãi mãi.

Nam: Cậu có để lại dấu chân lớn không Maỉ?

Mai: Dấu chân của tó thì nhỏ. Tớ tái chế các sản phẩm tó đã sử dụng và tớ đi mọi nơi bằng xe đạp. Nhà tớ còn có các tấm pin mặt trời trên mái đế thu năng lượng mặt trời nữa.

Nam: Ồ không! Tớ nghĩ là dấu chân của tớ lớn, và không phải chỉ vì đôi giày lớn này.

1. It’s about the negative effect we have on the environment.

2. “Non-renewable energy” means energy resources which will run out if used too much.

3. Because we can’t use it up. It lasts forever.

4. Because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.

5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.

SOURCE OF ENERGY: RENEWABLE SOURCES + NON

RENEWABLE SOURCES RENEWABLE SOURCES: wind, hydro, solar

NON – RENEWABLE SOURCES: coal, oil, gas

Renewable sources (nguồn năng lượng có thế tái tạo)

Non-renewable sources (nguồn năng lượng không thể tái tạo)

Wind, hydro, solar, biogas, nuclear

Coal, natural gas, oil

A: What type of energy source is wind?

B: It’s a renewable source of energy.

A: What type of energy source is coal?

B: It’s a non-renewable source of energy.

A: Gió là loại năng lượng gì?

B: Đó là một loại năng lượng có thể tái sinh.

A: Than đá là loại năng lượng gì?

B: Đó là một loại năng lượng không thê tái sinh.

A: I think biogas is renewable. (Tớ nghĩ khí ga sinh học có thể tái tạo được.)

B: Me too. I also think it is abundant and cheap. (Tớ cũng thế. Tớ cũng nghĩ là khí này rất dồi dào và rẻ.)

A: I think solar is renewable. (Tớ nghĩ năng lượng mặt trời có thể tái tạo được.)

B: Me too. I think it is also clean and safe but it’s expensive. (Tó cũng thế. Tớ nghĩ năng lượng này sạch và an toàn nhưng nó đắt.)

A: I think coal is expensive. (Tớ nghĩ than đá đắt.)

B: I don’t think so. I think it’s cheap but it’s not renewable. (Tó không nghĩ vậy. Tớ nghĩ nó rẻ nhưng nó không tái tạo được.)

1. Coal will be replaced by a’notherre’newable source.

2. Wind power is con’venient and ‘abundant.

3. Natural gas is ‘limited and it is harmful to the en’vironment.

4. Solar energy is ‘plentiful and it can be replaced ‘easily.

5. Nuclear power is ex’pensive and ‘dangerous.

1. will be putting.

2. will be taking.

3. will be installing.

4. will bespending.

5. will be using.

Hướng dẫn dịch

1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.

2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.

3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.

5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.

1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

3. Susan will be checking cracks in the water pipes.

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

1. will watch

2. Will we put

3. will be having

4. will… travel

5. will walk or cycle

6. will be cycling

7. will be going

Hướng dẫn dịch

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!

This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)

I will be learning English this time tomorrow. (Tó sẽ đang học tiếng Anh vào thời điếm này ngày mai.)

Or (Hoặc là)

This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. I will be playing football tomorrow afternoon.

2. We will be learning English this weekend.

3. This time next week I will be visiting New York.

4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.

1. be provided.

2. be used.

3. be placed.

4. be stored.

5. be solved.

Hướng dẫn dịch

Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Các loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp không giới hạn bởi mặt trời. Một phần trăm của năng lượng mặt trời tới Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ để dùng lâu dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

5. Alternative sources of energy will be developed.

6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.

1. People will set up a hydro power station in this region in the future. (Mọi người sẽ xây dựng một nhà máy thủy điện ở vùng này trong tương lai.)

2. They will install a lot of solar panels to heat the water. (Họ sẽ xây dựng nhiều tấm năng lượng mặt trời để đun nóng nước.)

3. Wind turbines will be installed and used very much in the future. (Chong chóng gió sẽ được lắp đặt và sử dụng nhiều trong tương lai.)

4. Bicycles will be used to move in the city to reduce pollution. (Xe đạp sẽ được sử dụng trong việc di chuyên trong thành phố để làm giảm ô nhiễm môi trường.)

Điểm 10-20: Dấu chân các-bon của bạn nhỏ. Bạn thật sự thân thiện với môi trường.

Điểm 21-30: Dấu chân các-bon của bạn khá nhỏ. Nhớ quan tâm và tôn trọng thế giới xung quanh bạn.

Điểm 31-40: Dấu chân các bon của bạn khá lớn. Bạn có làm vài điều để tiết kiệm năng lượng nhưng luôn có cách để làm tốt hơn nữa.

* Dấu chân các-bon của bạn tôi thì…

* Bạn ấy là người biết quan tâm vì…

* Bạn ấy có thể cố gắng hơn trong công việc…

* Băng cách… trong tương lai, bạn ấy có thể giúp …

1. water, coal, oil, gas, bỉogas.

2. wind, solar, nuclear.

Kính thưa các vị khách quý, hôm nay tôi muốn nói với các bạn về năng lượng tái sinh được và năng lượng không tái sinh được.

Năng lượng hóa thạch là năng lượng không tái sinh được. Chúng bao gồm: dầu, than đá, khí đốt tự nhiên. Chúng có thể được sử dụng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện hay vận hành các cỗ máy lớn. Thật là không may, chúng lại độc hại cho môi trường. Việt Nam vẫn phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn năng lượng không tái sinh được, tuy vậy năng lượng nước cũng đang ngày càng được sử dụng nhiều.

Thủy điện và hạt nhân có thế tạo ra rất nhiều năng lượng. Chúng rất dồi dào và có thê tái phục hồi. Tuy nhiên, thủy điện có hạn chế bởi vì các đập nước không thể xây dựng ở một số vùng. Năng lượng hạt nhân có thể cung đủ điện cho nhu cầu của toàn thê giới nhưng nó lại rất nguy hiểm.

Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế. Gió làm quay các tua-bin và tạo ra điện. Năng lượng mặt trời có thế chuyển hóa thành điện. Nó có thể được sử dụng để làm nóng hoặc làm mát nhà của chúng ta. Mặc dù có một số bất tiện, những nguồn năng lượng thay thế này có thể mang đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ trở nên ngày càng được xem trọng ở Việt Nam trong tương laỉ.

1-c.

2-a.

3-e.

4-b.

5-d.

1. Two. They are renewable and non-renewable energy sources.

2. Hydro power is limited because dams can’t be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.

3. Because they are natural sources of energy and we can use them instead of non- renewable sources.

4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydro power.

5. He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.

A: What type of energy is oil? (Dầu là loại năng lượng nào?)

B: It is a non-renewable source of energy, because it can’t be easily be replaced. (Đó là một nguồn năng lượng không thể tái sinh, bởi vì nó không dễ dàng được thay thế)

B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment. (Nó có thể được sử dụng để vận hành máy móc, nhưng nó làm ô nhiễm môi trường.)

1. Bạn nghĩ có điều gì lạ về phương tiện này?

2. Bạn đã từng thấy phương tiện nào như thế này chưa

Hướng dẫn dịch

1. Năng lượng không tái tạo được đang bị sử dụng cạn kiệt.

2. Nhiều người nghèo trong các quốc gia đang phát triển có rất ít điện để dùng.

3. Khí ga sinh học là một nguồn năng lượng mới sẵn có cho những người nghèo.

4. Khí ga sinh học tạo ra nhiều khói.

5. Nguồn năng lượng mới không tốn nhiều chi phí.

1. mountainous.

2. cooking and heating.

3. air pollution.

4. on the increase.

5. win and the sun.

Hướng dẫn dịch

1. Những người dân vùng núi phải thu lượm gỗ đế làm chất đốt.

2. Khí ga sinh học chủ yếu được sử dụng cho việc đun nấu và sưởi ấm.

3. Khí ga sinh học giúp giải quyết các vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.

4. Việc sử dụng năng lượng tái tạo được ở các nước đang phát triển đang gia tăng.

5. Trong tương lai, năng lượng gió và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng làm nhiên liệu thân thiện với môi trường chủ yếu.

1. heating our homes, cooking our meals, etc.

2. leading to climate change.

3. burning fossil fuels for energy.

4. because it can’t escape, it heats the planet.

5. investing in renewable energy.

Hướng dẫn dịch

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.

VẤN ĐỀ.

Chúng ta sử dụng năng lượng cho hầu hết mọi thứ chúng ta làm: để sưởi ấm, để nấu ăn v,v… Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc biến đổi khí hậu – thế giới đang nóng lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch để lấy năng lượng, khí CO 2 thoát ra. Khí CO 2 giữ nhiệt của mặt trời trong bầu khí quyển và bởi vì nó không thế thoát được nên nó làm nóng trái đất. Trong 30 năm qua, đã có rất nhiều sự kiện thời tiết cực kì khắc nghiệt như lũ lụt, hạn hán và bão tố.

GIẢI PHÁP.

Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta bằng cách đầu tư vào năng lượng tái sinh. Chúng ta nên sử dụng các nguồn năng lượng của chúng ta khôn ngoan hơn vì tương lai của chúng ta và vì tương lai cùa hành tinh này.

There are some tips to save power which I think are very easy to apply. Firstly, We should use energy saving light bulbs in our house. It will help US to reduce our electricity bill. Secondly, we should use public transport if we need to go long distance. We can use bicycles for short distances. Ỉ think it is good for our health and economical. And remember, before going to bed, we should turn off all lights and other unused electrical devices. It’s an easy way to save our planet.

Hướng dẫn dịch

Có một số mẹo để tiết kiệm năng lượng tớ nghĩ là rất dễ áp dụng. Đầu tiên chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiêu thụ ít năng lượng trong gia đình. Nó sẽ giúp chúng ta giảm hóa đơn tiền điện. Thứ hai chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu chúng ta đi khoảng cách xa. Chúng ta có thể sử dụng xe đạp cho các khoảng cách ngắn. Tớ nghĩ điều đó rất tốt cho sức khỏe của chúng ta và tiết kiệm tiền. Và hãy nhớ trước khi đi ngủ, chúng ta nên tắt tất cả bóng đèn và các thiết bị điện không sử dụng. Đó là một cách rất đơn giản để cứu trái đất của chúng ta.

1. will be wearing

2. will be lying

3. will be working

4. will be studying

5. will be building

Hướng dẫn dịch

1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.

2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.

3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.

4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.

5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.

1. A lot of money will be spent on heating next year.

2. Biogas will be used for fuel in homes and for transport.

3. Renewable energy sources like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.

4. The use of electricity will be reduced.

5. A hydro power station will be built in this area next year.

1. will be earning.

2. will be doing.

3. will be doing.

4. will be hosting.

5. will be doing.

Hướng dẫn dịch

Tom: Tớ dự định đi học đại học. 6 năm nữa, tớ sẽ điều hành một công ty lớn. Tớ hi vọng kiếm được nhiều tiền.

Tony: Tớ không biết tớ sẽ làm gì. Còn bạn thì sao, Linda? Bạn nghĩ bạn sẽ làm gì?

Linda: Tớ quá lười biếng để làm bất cứ công việc gì. Tó dự định kết hôn với một người giàu có. Tớ sẽ thường xuyên tổ chức tiệc. Chúng tớ sẽ có người máy làm các công việc trong gia đình. Và tớ sẽ mời cả 2 bạn đến dự.

What should you do to save energy? (Bạn nên làm gì để tiết kiệm năng lượng?)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

There are many ways to save energy. Firstly, we should turn off the electrical devices which we don’t use. All the light bulbs must be turned off when we go out. We need to turn off water if we don’t use to save water. In the kitchen, we need to save gas. Easy to do, right? Let’s save energy for our planet!

Hướng dẫn dịch

Turn off the TV when you’re not watching. (Tắt TV khi bạn không xem.)

Take showers instead of baths. (Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.)

Don’t leave the fridge door open. (Đừng để cửa tủ lạnh mở.)

Turn off the water when you don’t use it. (Tắt nước khi không sử dụng.)