Top 10 # Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Unit 7 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Unit 7 Lớp 7: Getting Started, Giải Sách Bài Tập (Sbt) Tiếng Anh Lớp 7 Thí Điểm

Bài tập tiếng Anh Unit 7 lớp 7 Traffic có đáp án

Trong bài viết này, mời các em học sinh cùng luyện tập với Bài tập tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Unit 7 Traffic có đáp án với nhiều dạng bài tập từ vựng và ngữ pháp hay, giúp các em ôn tập các kiến thức được học trong Unit 7 Traffic hiệu quả, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới.

Đang xem: Unit 7 lớp 7: getting started

I. Find the word which has a different sound in the part underlined.

1. A. traffic  B. pavement  C. plane  D. station

2. A. recycle  B. vehicle  C. helicopter  D. reverse

3. A. railway  B. mail  C. sail  D. captain

4. A. sign  B. mistake  C. triangle  D. drive

5. A. nearest B. head C. bread  D. health

II. Find the odd once out A, B, C or D.

1. A. riding  B. driving  C. gardening  D. flying

2. A. no cycling  B. no parking C. no right turn  D. sign

3. A. train B. plane  C. car D. sail

4. A. by car  B. on foot  C. by bus D. by bicycle

5. A. rule B. ride  C. reverse  D. drive

III. Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

1. Minh used to………………….his homework late in the evening.

A. does B. do C. doing D. did

2. If people…………………the rules, there are no more accidents.

A. follow B. take care of C. obey D. remember

A. see B. look C. be D. take

4. Hurry up or we can”t……………….the last bus home.

A. keep B. follow C. go D. catch

5. Lan used to go to school……………

A. with bicycle B. by foot C. in car D. by bus

6. Public………………in my town is good and cheap.

A. transport B. tour C. journey D. travel

7. ………………is not very far from here to the city centre.

A. That B. This C. It D. There

8. When there is a traffic jam, it…………………me a very long time to go home.

A. costs B. takes C. lasts D. spends

9. Mai”s dad usually drives her to school…………….her school is very far from her house.

A. but B. though C. because D. or

10. Yesterday Hoa and Lan………………….round West Lake. It took them an hour.

A. cycle B. cycles C. cycling D. cycled

IV. Fill each blank with a word given in the box:

vehicles across did ride feels

break it rules accidents after

1. What…………………..you do last Sunday?

2. I stayed at home and looked…………………my younger brother yesterday.

3. Does your bike ever………………down on the way to school?

4. We must always obey traffic…………………..for our safety.

5. How far is……………..from your house to the bus stop?

6. He used to…………………a tricycle when he was three years old.

7. Now there are more traffic………………..than there used to be in this city.

9. He lives in a small village in the mountains so he never……………………worried about traffic jams.

10. You should remember to walk…………………..the streets at the zebra crossings.

V. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words give.

1. The distance from my house to school is about 500 metres. (It)

……………………………………………………………………………………………………….

2. My father went to work by car some years ago, but now he goes by bus. (used to)

……………………………………………………………………………………………………….

3. Don”t drive too fast or you”ll have an accident. (If)

……………………………………………………………………………………………………….

4. Is it possible to go to Sa Pa by motorbike? (Can)

……………………………………………………………………………………………………….

5. My mother is a careful driver. (drives)

……………………………………………………………………………………………………….

6. He had a stomachache. He didn”t wash his hands. (so)

……………………………………………………………………………………

VI. Read the passage and choose the best answer:

1. What did the writer see yesterday?

A. a fire B. an accident C. a fighting D. a crash

2. The accident happened between a taxi and…………….

A. a bus B. a car C. a bicycle D. a motorbike

3. The boy was sent to the hospital by…………….

A. a police B. a car C. an ambulance D. a passenger

4. What part of his body was hurt? – His………………..

A. arm B. leg C. head D. shoulder

5. How was the driver driving when the accident happened? – Very…………….

A. slowly B. fast C. carefully D. well

VII. Choose the word (a, b, c, or d) that best fits each of the blank spaces.

This composition is about my aunt”s (1)……… in Florida last year.

She hired a car at Miami (2)…….. , and soon (3)……….lost. So, she stopped to ask a young man how to get to the hotel.

Unfortunately, the young man had a gun; he made my aunt get (4)………… of the car, and she had to give him all her money.

Luckily, a police car drove past a few minutes later and (5)………. . Then, the police arrested the thief and got my aunt”s money back.

(6)…….. the end, my aunt had quite a good holiday, but she said that she was happy to get back home.

1. a. holiday b. vacation c. festival d. a & b

2. a. airport b. airway c. airplane d. airstrip

3. a. took b. had c. got d. caught

4. a. in b. out c. inside d. outside

5. a. picked her up b. picked up her c. showed her around d. showed around her

6. a. In b. At c. On d. When

VIII. Make up sentences using the words and phrases given:

1. We/ used/ school/ on/ foot.

……………………………………………………………………………………………………….

2. about / 30km/ my town/ Ha Long Bay/.

……………………………………………………………………………………………………….

3. My family/ used/ go / holiday / seaside / summer/.

……………………………………………………………………………………………………….

4. How/ long / it / take/ you/ Ha Noi / Sa Pa/?

……………………………………………………………………………………………………….

5. There / used / be / a factory / town centre / but/ it / move/ the/ suburbs/.

……………………………………………………………………………………………………….

6. You/ must / learn / about / road safety/ before/ riding/ your/ bike/ road/.

……………………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

I. Find the word which has a different sound in the part underlined.

1 – A; 2 – C; 3 – B; 4 – B; 5 – A;

II. Find the odd once out A, B, C or D.

1 – C; 2 – D; 3 – D; 4 – B; 5 – A;

III. Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.

1 – B; 2 – A; 3 – B; 4 – D; 5 – D;

6 – A; 7 – C; 8 – B; 9 – C; 10 – D;

IV. Fill each blank with a word given in the box:

1 – did; 2 – after; 3 – break; 4 – rules; 5 – it;

6 – ride; 7 – accident; 8 – vehicles; 9 – feel; 10 – across;

V. Rewrite the following sentences so that their meaning stays the same, using the words give.

1 – It is about 500 metres from my house to school.

2 – My father used to go to work by car.

3 – If you drive too fast, you will have an accident.

4 – Can I go to Sapa by motorbike?

5 – My mother drives carefully.

6 – He didn”t wash his hands so he had a stomachache.

VI. Read the passage and choose the best answer:

1 – B; 2 – C; 3 – C; 4 – B; 5 – B;

VII. Choose the word (a, b, c, or d) that best fits each of the blank spaces.

1 – a; 2 – a; 3 – c; 4 – b; 5 – a; 6 – b;

VIII. Make up sentences using the words and phrases given:

1 – We used to go to school on foot.

2 – It is a bout 30 km from my town to Ha Long Bay.

3 – My family used to go on holiday to the seaside in the summer.

4 – How long does it take you from Ha Noi to Sa Pa?

5 -There used to be a factory in the town centre but it has been moved to the suburbs.

6 – You must learn about road safety before riding your bike on the road.

Giải Bài Tập Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 7

[ Tìm từ có âm được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

1.D 2. A 3. B 4. C 5. B

[ Gạch chân 1 đường những từ phát âm /θ/ và gạch chân hai ường những từ phát âm /ð/. Thực hành đọc các câu đó]

The theatre is at number thirty, not thirteen.

The Big Thumb is on Disney channel.

The Haunted Theatre is a series about a thirsty ghost.

They are thinking of a new game show.

Thousands of people gathered at the square.

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

Vocabulary and Grammar

Việc học thông qua hình ảnh và làm bài tập giải đố trong sách bài tập tiếng Anh lớp 6 là phần giúp cho các em có thể học từ vựng tiếng Anh. Sẽ giúp các em ghi nhớ một cách hiệu quả và nhanh chóng

[ Chọn từ đúng từ trong khung cho mỗi định nghĩa]

Một căn phòng nơi người ta quay phim các chương trình biểu diễn khác nhau là phim trường.

Một người diễn xuất trong một vở hài kịch là diễn viên hài.

Quyển sách cung cách cho bạn thông tin các chương trình tivi là tập sách tivi.

Người sản xuất phim là nhà sản xuất phim.

Một con vật được nhân hóa xuất hiện trong hoạt hình là nhân vật hoạt hình.

Người làm chủ một sự kiện là người dẫn chương trình.

Người tường thuật tin tức là phát thanh viên/ phóng viên.

Một bộ phim dài được dự báo thành các phần ngắn là phim truyền hình dài tập.

[ Gạch chân từ lạ trong mỗi nhóm]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

phim tài liệu B. màn trình diễn C. hài kịch D. phim hoạt hình

người dự báo thời tiết B. nam diễn viên C. nhà văn D. phát tin viên thời sự

vô tuyến/ truyền hình B. báo C. đài phát thanh D. đọc giả

người xem B. khán giả C. khán giả D. phóng viên

lịch trình B. màn hình C. điều khiển từ xa D. ăng-ten

[ Sử dụng các từ trong khung để hoàn thành bài đọc bên dưới]

channels[kênh truyền hình] 2. programmes[ các chương trình]

watching [ xem] 4. meet [ gặp]

world [ thế giới] 6. comedians[ diễn viên hài]

competition[ cuộc thi] 8. studio[ phim trường]

Có nhiều kênh truyền hình dành cho trẻ em cái mà cung cấp các chương trình thú vị để giải trí và học tập. Khi xem các chương trình, trẻ con có thể tham quan các vùng đất từ xa,gặp gỡ những con người thú vị, hiểu biết về thế giới quanh chúng, cười với những hài kịch và được giải trí bởi những phim hoạt hình hài hước và đầy màu sắc. Trẻ con cũng có thể tham gia một cuộc thi trên truyền hình hoặc trở thành một vị khách trong trường quay của một chương trình.

[ Nối các câu hỏi với câu trả lời]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

Chương trình tivi yêu thích của bạn là gì? – Phim hoạt hình.

Ai là nhân vật hoạt hình nổi tiếng nhất? – Chắc chắn là Jerry, chú chuột nhỏ trong Tom và Jerry.

Chương trình Gặp nhau cuối tuần chiếu lúc mấy giờ? – Lúc 8 giờ hôm Chủ nhật.

Tại sao trẻ con đáng tin? – Bởi vì chúng không nói dối.

Bạn xem chương trình ” Trẻ con là đúng” bao lâu một lần? – Chỉ một lần một tuần.

Phim trường của đài truyền hình Việt Nam ở đâu? – Ở Hà Nội.

[ Hoàn thành các câu hỏi cho các câu trả lời]

[Làm việc với bạn của em. Hình thành những câu hoàn chỉnh từ các từ gợi ý. Thực hành hỏi và trả lời chúng.]

1 How do you go to school every day? [Mỗi ngày bạn đến trường bằng phương tiện gì?]

How much does this plasma TV cost? [ Truyền hình plasma này bao nhiêu tiền?]

What time does the competition begin? [ Cuộc thi bắt đầu lúc mấy giờ]

Which do you prefer, the TV or the radio? [ Bạn thích cái nào hơn, tivi hay radio?]

Who made the famous cartoon Tom and Jerry? [ Ai tạo nên phim hoạt hình nổi tiếng Tom and Jerry?]

[ Hoàn thành đoạn đối thoại với các từ/ cụm từ trong bảng. Có nhiều hơn hai từ được cần]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

Practise speaking the conversation. [ Thực hành nói đoạn đối thoại]

1.VTV3 2. game show 3. What time

Phong: Chuyển sang kênh VTV3 đi Minh. Harry Potter sắp chiếu rồi.

Minh: Nhưng em đang xem Trẻ em là đúng.

Phong: Đó là trò chơi truyền hình về Sao Mộc à?

Minh: Không, nó nói về Amazon. Nó mới chiếu được phân nửa à.

Phong: Anh không thể bỏ lỡ phần đầu của bộ phim. Mấy giờ chương trình của em hết?

Phong: Anh sẽ lỡ phần đầu của bộ phim mất. Tại sao em không đi và xem với bố?

Minh: Bố đang xem đội bóng yêu thích của bố Manchester United chơi bóng. Ông chưa bao giờ bỏ lỡ nó.

Phong: Này…Vậy anh sẽ đợi đến 8:30. Hôm nay là ngày của em, đúng không?

1. When did John Logie Baird create the first television?

John Logie Baird tạo ra tivi đầu tiên?

2. How many TV channels are there in Viet Nam?

Có bao nhiêu kênh truyền hình ở Việt Nam?

Khoảng 9 kênh.

3. Where is the largest television set?

Đài truyền hình lớn nhất ở đâu?

Ở thành phố Tsukuba, Nhật Bản.

4. Who makes up the largest TV audience in the USA?

Ai chiếm phần khán giả truyền hình lớn nhất ở Mỹ?

Trẻ mầm non chiếm số lượng khán giả lớn nhất ở Mỹ.

5. Why do children like cartoons?

Tại sao trẻ con thích hoạt hình?

Vì nó hài hước và đầy màu sắc.

[ Đặt các câu A – H theo trật tự đúng. Sau đó đọc to lên]

A. It keeps children from taking part in outdoor activities.

B. Television has its good side.

C. It is both entertaining and educational.

D. They also learn how to make things by themselves.

E. It opens up new worlds for children.

F. They learn about different lands and different people.

G. It is bad for their eyes, too.

H. However, watching too much TV is bad.

The right order is: B

Trật tự đúng là: B-C-E-F-D-H-A-G

B. Truyền hình có những mặt tốt của nó.

C. Nó mang tính giải trí và giáo dục.

E. Nó mở ra những thế giới mới cho trẻ em.

F. Trẻ em học tập về những vùng đất và con người khác nhau.

D. Chúng cũng học cách tự làm nên những đồ vật.

F. Tuy nhiên, xem tivi quá nhiều có hại.

A. Nó làm trẻ em không tham gia được các hoạt động ngoài trời.

G. Nó cũng hại mắt nữa.

[ Viết các câu trả lời cho các câu hỏi về bài đọc]

Why is television good? [ Tại sao tivi tốt?]

What can kids learn from TV? [ Trẻ em có thể học gì từ tivi?]

What part of the body does watching too much TV harm? [ Bộ phận nào trên cơ thể bị ảnh hưởng khi xem tivi quá nhiều?]

What does watching too much TV keep children from? [ Xem tivi quá nhiều làm trẻ tránh xa cái gì?]

Is “TV: Wonderful Invention” a good title for this passage? [ ” TV: một phát minh tuyệt vời” có phải là tiêu đề hay cho bài đọc này không?]

Because it is both entertaining and educational.

They learn about different lands and different people. They also learn how to make things by themselves.

It keeps children from taking part in outdoor activities.

[ Đọc một số chi tiết thú vị về truyền hình]

99% of households in America have at least one TV.

[ 99% các hộ gia đình ở Mỹ có ít nhất 1 tivi.]

Iceland does not broadcast television on Thursdays. It’s a day for family life.

[Iceland không phát truyền hình vào thứ 5. Đó là ngày dành cho gia đình.]

In 1969, when man first walked on the Moon, over 600 million people watched the programme.

[ Năm 1969, khi con người lần đầu tiên đi bộ trên Mặt Trăng, hơn 600 triệu người đã xem chương trình đó.]

A man from Sri Lanka set the record for the longest television viewing: 69 hours and 48 minutes.

[ Một người đàn ông từ Sri Lanka lập kỷ lục xem tivi lâu nhất: 69 giờ và 48 phút]

[ Nói xem các câu a- e là đúng, sai hoặc không có thông tin theo bài 3]

Nearly all households in America have a TV. [ Hầu như tất cả các hộ gia đình ở Mỹ đều có 1 tivi.]

Iceland has TV programmes on every day except Thursday. [ Iceland có các chương trình mỗi ngày trừ thứ 5]

Man first walked on the Moon 69 years ago. [Con người lần đầu tiên đi lên Mặt Trăng cách đây 69 năm]

Nobody in the world has watched TV as often as a man in Sri Lanka.[ Không ai trên thế giới xem tivi nhiều như một người dân Sri Lanka.]

The man in Sri Lanka was watching a soap opera. [ Người ở Sri Lanka xem nhạc thính phòng]

a.T b.T c.F d.F chúng tôi

[ Sử dụng các từ nối ở cuối mỗi nhóm để kết nối các câu lại]

We turned to The Movie Channel. We wanted to watch Pinocchio. (because)

You can watch The Pig Race. You can watch Who’s Faster, (or)

I am interested in the history of television. I’ve read a lot of books about it. (so)

I love films. I don’t like watching them on television, (but)

The Haunted Theatre is frightening. Children love it. (Although)

We turned to The Movie Channel because we wanted to watch Pinocchio.

[ Chúng tôi chuyển sang kênh phim bởi vì chúng tôi muốn xem Pinocchio.]

[ Bạn có thể xem The Pig Race hoặc bạn có thể xem Who’s Faster.]

I am interested in the history of television, so I’ve read a lot of books about it.

[ Mình thích lịch sử của tivi, vì vậy mình đọc nhiều sách về nó.]

I love films but I don’t like watching them on television.

[ Mình yêu thích phim nhưng mình không thích xem chúng trên tivi.]

Although The Haunted Theatre is frightening, children love it.

[ Mặc dù The Haunter Theatre đáng sợ, nhưng trẻ con thích chúng.]

[ Dựa vào thông tin trong bảng, viết hai đoạn văn về các chương trình tivi]

Sách bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 7

I like Country Fairs: Pig Race programme on Around the World channel. It’s on at 19:00 on Saturday. In this programme, I can watch an exciting competition of pig racing. I like it becuase it is very cute, funny, exciting and original.

I like the Junk Workshop programme on VTV3. It’s on at 20.00 on Saturday. In this programme, people make different things from the things we usually throw away after using. I like this programme because I can see how creative people are. It’s also very funny and original. I always feel surprising that some people are so skillful.

Để việc học hiệu quả, các em có thể sắm cho mình những cuốn , hay những phần mềm khoá học, để mở rộng hơn kiến thức. Chúc các em học tốt.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Unit 7: My Neighborhood

Unit 7: My Neighborhood

1. Write the past participle of the following verbs. (Trang 61 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

walk - walked go - gone study - studied see - seen attend - attended be - been play - played do - done live - lived find - found write - written read - read

2. Complete the sentences. Put for or since into each gap. (Trang 61 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

3. Complete the dialogues. (Trang 62 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a)

Nam: Where do you live?

Lan: In a plat in Ha Noi.

Nam: How long have you lived there?

Lan: For 10 years.

b)

Tom: Do you have a bike?

Anna: Yes, I do.

Tom: How long have you used it?

Anna: For 7 years.

c)

Ba: What does your dad do, Hoa?

Hoa: He’s a doctor. He works in a hospital.

Ba: How long has he worked there?

Hoa: For 8 years.

d)

Tonny: Do you know a young man called Tom?

Linda: Yes, I do.

Tonny: How long have you known him?

Linda: For a long time.

e)

Quang: Do you live here?

Loan: Yes. I live in a house near the center.

Quang: How long have you lived here?

Loan: For some months.

4. Answer the question about you and your family. (Trang 63 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. I live in Ha Noi.

b. For over 15 years.

c. Yes, I do.

d. For 2 years.

e. Yes, I do.

f. For nearly 3 years.

g. She works in a hospital in the city center.

h. She’s worked there for over 20 years.

5. Complete the following sentences. Use the past simple and prensent perpect form of the verbs in brackest. (Trang 63-64 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. started g. moved b. have known h. have lived c. did ... meet i. had d. haven't seen j. bought e. has been k. has been f. went

6. Complete Kate’s question using the words given in brackets. (Trang 64 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. Kate:

– Where do you live?

– How long have you lived there?

– Why did you move?

b. Kate:

– What do you do?

– How long have you worked there?

– What did you do before that?

7. Read the situations and complete the sentences, using the words is brackets. (Trang 65-66 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

a. as/ so nice as your

b. as pretty as her sister

c. different from dogs

d. the same … Mrs. Brown

e. is different from

f. the same … her husband’s salary

g. different from … I thought

h. the same … mine

i. different from John’s

j. as intelligent as Jill (is)

k. at the same … the guests

8. Change the adjectives to their comparative forms. (Trang 66 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

9. Read the adjectives to their comparative forms. (Trang 66-67 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

10. Read the passage and answer the multiple-choice questions. (Trang 67-68 sách Bài tập Tiếng Anh 8)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-7-my-neighborhood.jsp

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 7: The World Of Work

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 7: The World of Work

A. A student’s work (Phần 1-4 trang 72-75 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Chú: Hoa, ăn sáng đi cháu. Sáu giờ rưỡi rồi. Cháu sẽ bị trễ học đấy.

Hoa: Cháu sẽ không bị trễ đâu, chú. Cháu thường đến sớm. Lớp cháu bắt đầu lúc 7 giờ.

Chú: Thế mấy giờ thì tan học?

Hoa: Lúc 11 giờ 15. Sau đó cháu làm bài ở nhà vào buổi trưa. Việc ấy mất hai giờ mỗi ngày.

Chú: Cháu học khá vất vả đấy, Hoa. Thế chừng nào cháu có kỳ nghỉ?

Hoa: Kỳ nghỉ hè của tụi cháu bắt đầu từ tháng sáu. Nó kéo dài gần ba tháng.

Chú: Cháu sẽ làm gì trong kỳ nghỉ?

Hoa: Cháu sẽ đi thăm bố mẹ ở nông trại. Cháu luôn luôn muốn giúp bố mẹ cháu. Bố mẹ cháu làm việc vất vả lắm, nhưng gia đình cháu rất vui thích làm việc cùng nhau.

– Do you work fewer hours than Hoa? ( Bạn học ít giờ hơn Hoa phải không?)

2. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Tôi nghĩ các bạn có ít kỳ nghỉ hơn học sinh Mỹ. Có đúng thế không? Kỳ nghỉ dài nhất của chúng tôi là vào mùa hè. Các bạn cũng có kỳ nghỉ hè dài, phải không? Chúng tôi không có kỳ nghỉ Tết, nhưng chúng tôi đón mừng năm mới vào ngày 1 tháng 1. Các kỳ nghỉ quan trọng nhất của chúng tôi là Lễ Phục Sinh, ngày 4 tháng 7 (Lễ Quốc khánh), Lễ Tạ ơn và Lễ Giáng Sinh. Chúng tôi thường cùng gia đình đón những kỳ nghỉ ấy.

3. Listen. Write the name of the public holiday in each of these pictures.

(Nghe. Viết tên của ngày lễ tương ứng với mỗi tranh.)

4. Read. Then answer the questions.

(Đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Nhiều người nghĩ là học sinh có một cuộc sống thoải mái: Chúng tôi chỉ làm việc vài giờ một ngày và có nhiều kì nghỉ dài. Họ không biết chúng tôi phải học tập chăm chỉ ở trường cũng như ở nhà.

Hãy nhìn vào một học sinh lớp 7 điển hình như Hoa xem. Cô ấy có năm tiết học một ngày, sáu ngày một tuần, khoảng 20 giờ một tuần – ít giờ hơn bất cứ người lao động nào. Nhưng đâu phải chỉ có thế. Hoa là một học sinh ham học và cô luôn học chăm. Cô có khoảng 12 giờ làm bài tập ở nhà mỗi tuần. Cô cũng phải ôn bài trước các kỳ kiểm tra. Điều này làm cho số giờ học của cô lên đến khoảng 45 giờ. Vậy là nhiều giờ hơn một vài người lao động khác. Những học sinh như Hoa chắc chắn là không lười biếng!

– Is this fewer than most workers? ( Nó ít hơn hầu hết các người lao động khác phải không?)

B. The worker (Phần 1-5 trang 76-78 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Mẹ mình làm việc ở nhà. Bà chăm sóc gia đình. Ba buổi sáng mỗi tuần, bà làm việc bán thời gian ở siêu thị địa phương. Bà và các phụ nữ khác cũng nấu bữa trưa cho những người vô gia cư mỗi tuần một lần.

Bố mình là thợ máy. Ông sửa máy móc ở một nhà máy. Ông làm việc 5 ngày một tuần, khoảng 40 giờ, khi thì buổi sáng, khi thi buổi chiêu. Ông thích làm ca buổi sáng hơn. Bố có ít ngày nghỉ hơn mẹ. Tuy nhiên, khi có buổi trưa rảnh, ông chơi gôn.

Bố mình có khoảng 7 kỳ nghỉ trong năm. Ông cũng có kỳ nghỉ hè ba tuần. Chúng tôi thường đi nghỉ hè ở Florida. Chúng tôi rất vui thích và bố mình chơi gôn nhiều hơn.

Bố của Hoa, ông Tuấn, là nông dân. Ông làm nhiều hơn là bố của Tim. Ông thường bắt đầu làm việc lúc 6 giờ sáng. Ông ăn sáng, sau đó cho trâu, heo và gà ăn, rồi thu nhặt trứng.

Từ khoảng 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều, ông Tuấn làm việc ở ngoài đồng với anh của ông. Họ trồng lúa, nhưng hoa màu chính của họ là rau cải. Từ 12 giờ đến 1 giờ, ông Tuấn nghỉ và dùng bữa trưa.

Lúc 4 giờ chiều, họ về nhà. Ông Tuấn lại cho gia súc ăn lần nữa. Sau đó, ông quét dọn chuồng trâu và chuồng gà. Công việc của ông thường chấm dứt lúc 6 giờ.

Bốn hay năm lần trong năm lúc có ít việc hơn, ông Tuấn nghỉ một ngày. Ông ra thành phố với vợ. Nông dân không có ngày nghỉ thật sự.

Read Tim’s letter and the text about Mr Tuan. Then make notes about them. ( Đọc lá thư của Tim và đoạn văn về ông Tuấn. Sau đó viết ghi chú về họ.)