A. Phonetics (trang 3 SBT tiếng Anh 6 mới)
Find the word which has a different … (Tìm từ có một âm được đọc khác trong phần gạch dưới. Sau đó đọc to các từ.)
B. Vocabulary & Grammar (trang 4-5 SBT tiếng Anh 6 mới)
Circle A, B, C or D … (Khoanh tròn đáp án A, B, C, hoặc D tương ứng với mỗi bức hình.)
2. Find one odd word … (Tìm một từ khác loại trong các đáp án A, B, C và D. Sau đó đọc to các từ.) 3. What are these things … (Những thứ này là gì? Hãy viết các từ vào các chỗ trống thích hợp.)
Hướng dẫn dịch:
Nó là một chỗ ngồi dài dành cho từ 2 học sinh trở lên ngồi trong lớp.
Chúng gồm nhiều màu sắc khác nhau. Bạn vẽ và tô màu với chúng.
Nó có hai bánh, nhiều học sinh đạp tới trường.
Nó có nhiều chữ cái và từ. Bạn sử dụng nó để tra cứu nhiều từ mới.
Nó là một quyển sách nhỏ với những trang giấy trắng để ghi chép.
Chúng là 32 miếng được dùng trong các ván cờ. Bạn sử dụng chúng để chơi cờ.
Nó là một căn phòng ở trường nơi mà có sách, báo,… để bạn đọc, học hoặc mượn về. Bạn có thể đọc sách hoặc học bài ở đó.
Nó là một bức tranh in giấy và bạn đặt nó lên tường để trang trí.
4. Put the verbs in brackets … (Đặt động từ trong ngoặc đơn về dạng thì thích hợp vào chỗ trống.)
Hướng dẫn dịch:
5. Fill each blank with a word … (Điền vào chỗ trống với một từ hoặc cụm từ trong khung cho phù hợp.)
Hướng dẫn dịch:
Bạn có tiết tiếng Anh vào thứ Hai không? – Không, thứ Ba mới có.
Em trai tôi muốn học về phim ảnh và nhiếp ảnh.
Trẻ em thích chơi những trò chơi có bóng.
Em gái tôi thỉnh thoảng giúp mẹ làm việc nhà.
Bạn thường ăn gì vào bữa sáng? – Bánh mì và sữa.
Một người bạn tốt sẵn sàng chia sẻ nhiều thứ với bạn cùng lớp của cậu ấy/cô ấy.
Có nhiều trường học quốc tế ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Chúng ta có vài môn học mới trong năm học này: vật lí, máy tính học,…
6. Add at least two more … (Thêm ít nhất 2 từ vào các nhóm sau.)
– Seasons (các mùa): spring (xuân); summer (hạ/hè); autumn (thu); winter (đông).
– School subjects (các môn học ở trường); physics (vật lý), maths (toán), geography (địa lý), English (tiếng Anh).
– School things (Dụng cụ học tập): pens (bút máy), pencils (bút chì), rulers (thước), school bags (cặp đi học).
– Sports and games (các môn thể thao và trò chơi): football (bóng đá), judo (võ judo/nhu đạo), basketball (bóng rổ), chess (cờ), volleyball (bóng chuyền).
– Languages (Ngôn ngữ): English (tiếng Anh), Vietnamese (tiếng Việt), Thai (tiếng Thái Lan), Korean (tiếng Hàn Quốc), Japanese (tiếng Nhật Bản).
C. Speaking (trang 6-7 SBT tiếng Anh 6 mới)
Kĩ năng speaking đối với các em học sinh cấp 2 là vô cùng quan trọng. Nếu các em có thể làm quen cũng như học tốt được phần này ngay từ đầu thì sau này việc cải thiện kĩ năng nghe và nói của bản thân rất dễ dàng. Ngoài việc học trên lớp hay những bài tập về speaking thì các em cũng có thể tìm hiểu và học thông qua những trang web dạy phát âm tiếng Anh miễn phí để có thể củng cố cũng như giúp ích cho việc học phát âm của bản thân.
1. Complete the following dialogues … (Hoàn thành các đoạn hội thoại sau. Sau đó tạo thành những hội thoại của riêng bạn và luyện nói.)
Hướng dẫn dịch:
George: Môn học yêu thích ở trường của bạn là gì, Frankie?
Frankie: tiếng Anh và Địa lí.
Khang: Hip-hop. Nó là thể loại nhạc yêu thích của tôi.
Mai: Trường THCS An Châu.
Huệ: Tớ thường đi chơi với bạn bè hoặc gia đình vào buổi sáng và học âm nhạc vào buổi chiều.
Tom: Cô Mc Keith. Cô ấy thật tuyệt vời.
Look at the pictures … (Nhìn vào các bức tranh. Hỏi và trả lời các câu hỏi với những từ được cho sẵn.)
– He’s reading newspaper.
– What are teacher and students doing?
– They are doing the experiment.
– They are playing football.
– What time do these people usually have a walk?
– When does phong often listen to music?
Hướng dẫn dịch:
D. Reading (trang 7-8 SBT tiếng Anh 6 mới)
Put a word from the box … (Chọn một từ trong ô đã cho vào từng chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.)
Hướng dẫn dịch:
Ở Anh, khi trẻ em đến trường, đầu tiên chúng sẽ đến phòng giữ đồ. Chúng cởi áo khoác và áo mưa, rồi cởi mũ nón, và sau đó đi đến lớp học của chúng. Vài học sinh đi đến các phòng thí nghiệm hoặc xưởng nơi mà các em học môn vật lí, hoá học, nghệ thuật. Khi một học sinh phải trực nhật, em đó đến trường rất sớm. Em ấy sẽ phải mở tất cả cửa sổ ra, tưới nước cho hoa và lau bảng đen để mọi thứ đều sẵn sàng cho bài học đầu tiên. Lúc 7:30 giáo viên vào lớp và bài học bắt đầu.
Tom’s father is asking … (Bố của Tom đang hỏi cậu ấy về tuần đầu tiên cậu ấy ở trường mới. Đọc đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
Hướng dẫn dịch:
Mr. Green: Này Tom. Tuần đầu tiên của con ở trường như thế nào?
Tom: Dạ, tuyệt ạ. Nhưng lúc đầu con đã hơi lo lắng.
Mr. Green: Sao con lại lo lắng?
Tom: Tất cả giáo viên đều mới đối với con, hầu hết các bạn học cũng đều mới đối với con.
Mr. Green: Họ có thân thiện với con không?
Tom: À, có ạ. Tất cả đều tốt với con ạ.
Mr. Green: Hôm nay con học những môn gì?
Tom: À, con học môn Toán, địa lí và máy tính học – môn yêu thích của con.
Mr. Green: Ồ tốt. Vậy mọi thứ đều ở trường đều ổn phải không?
Tom: Đúng ạ. Con đã có ngày đầu tốt đẹp. Và… bố, con có thể tham gia câu lạc bộ võ ju-đô ở trường không ạ? Con thích võ ju-đô.
Tom: Con sẽ không quên đâu ạ. Con cảm ơn bố.
Trả lời câu hỏi:
Because the teachers and most of classmates are new to him.
(Vì thầy cô và bạn học đều mới đổi với cậu ấy)
(Tất cả họ đều thân thiện với cậu ấy)
(Đó là máy tính học)
(Cậu ấy muốn tham gia câu lạc bộ võ ju-đô)
Choose the correct word A, B or C … (Chọn từ đúng trong các đáp án A, B, C và D cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn bản sau.)
A. find 2. C. name 3. A. and 4. B. for
A. title 6. C. is 7. A. subject 8. A. after
Hướng dẫn dịch:
có thể thêm ý kiến của riêng mình.
E. Writing (trang 9 SBT tiếng Anh 6 mới)
1. Make sentences using the words … (Tạo các câu sử dụng các từ và cụm từ đã cho sao cho phù hợp.)
Hướng dẫn dịch:
2. Here is a list of some ideas … (Đây là một danh sách gồm vài ý kiến cho nội quy lớp của Linda. Cô ấy luôn cố gắng giữ gìn nội quy.)
Bây giờ hãy viết một đoạn văn ngắn để đưa ra nội quy học tập của bạn. Sử dụng nội quy học của Linda và bạn có thể thêm ý kiến của riêng mình.
We also have some class rules and we try to keep all of them. We always try to arrive on time. Before we go to school, we always remember to prepare book, notebooks, pen, pencil, school bag. We always listen carefully to teachers in classroom and try to raise our new ideas in lessons. We always pre-read the new lesson and finish the homework the teacher gives. And we try to finish the experiments in Physics or Chemistry room.
Hướng dẫn dịch:
Chúng tôi cũng có vài nội quy học tập và cố gắng tuân theo các nội quy. Chúng tôi luôn cố gắng đến trường đúng giờ. Trước khi chúng tôi đến trường chúng tôi luôn chuẩn bị sách, vở, bút mực, bút chì, cặp sách. Chúng tôi luôn cố gắng lắng nghe kĩ giáo viên giảng bài trong lớp học và phát biểu ý kiến trong giờ. Chúng tôi luôn đọc bài mới trước và hoàn thành bài tập về nhà mà cô giáo giao. Và chúng tôi luôn cố gắng hoàn thành các thí nghiệm ở phòng thí nghiệm vật lý hoặc hóa học.
Trong việc học tiếng Anh, bên cạnh ngữ pháp thì từ vựng đóng vai trò cốt lõi và vô cùng cần thiết. Các bậc cha mẹ có thể tìm hiểu thêm các cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả cho các bé để vốn từ của bé phong phú hơn, giúp cho việc đọc hiểu của bé trở nên dễ dàng. Về cách học từ vựng tiếng Anh thì các bậc phụ huynh có thể tìm hiểu và tham khảo các loại sách học từ vựng dành cho trẻ hoặc cho các em học trên các web học từ vựng tiếng Anh online.