1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 6
-flower /ˈflɑʊ·ər/ (n): hoa
– firework /ˈfaɪr.wɝːk/ (n): pháo hoa
– lucky money /ˈlʌk i ˈmʌn i/ (n): tiền lì xì
– apricot blossom /ˈeɪ.prɪ.kɑːt ˈblɑs·əm/ (n): hoa mai
– peach blossom /pitʃ ˈblɑs·əm/ (n) hoa đào
– make a wish: ước một điều ước
– cook special food: nấu một món ăn đặc biệt
– go to a pagoda: đi chùa
– decorate /ˈdek·əˌreɪt/ (v): trang trí, trang hoàng
– decorate our house: trang trí nhà của chúng ta
– plant trees: trồng cây
– watch fireworks: xem pháo hoa
– hang a calendar: treo một cuốn lịch
– give lucky money: cho tiền lì xì
– do the shopping: mua sắm
– visit relative: thăm người thân
– buy peach blossom: mua hoa đào
– clean furniture: lau chùi đồ đạc
– calendar /ˈkæl ən dər/ (n): lịch
– celebrate /ˈsel·əˌbreɪt/ (v): kỉ niệm
– cool down /kul daʊn/(v): làm mát
– Dutch /dʌtʃ/ (n, adj): người /tiếng Hà Lan
– empty out (v): đổ (rác)
– family gathering (n): sum họp gia đình
– feather /ˈfeð·ər/ (n): lông (gia cầm)
– first-footer /ˈfɜrstˈfʊt/ (n): người xông nhà (đầu năm mới)
– get wet (v): bị ướt
– Korean /kəˈriən/ (n, adj): người/tiếng Hàn Quốc
– remove /rɪˈmuv/ (v): rủ bỏ
– rooster /ˈru·stər/ (n): gà trống
– rubbish /ˈrʌb·ɪʃ/ (n): rác
– Thai /taɪ/ (n, adj): người ¡tiếng Thái Lan
– wish /wɪʃ/ (n, v): lời ước
Task 1 Listen and read
Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.
Phong: Xin chào.
Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?
Phong: Đúng vậy.
Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?
Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng
Người phỏng vấn: Mọi người làm gi để tổ chức ăn mừng ngày Tết?
Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.
Người phỏng vấn: Ví dụ như là?
Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?
Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.
Người phỏng vấn: À vâng… Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?
Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. ồ, và cả tiền lì xì nữa.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản…
Task 2. Are the following statements true or false according to the conversation 1?
(Những câu sau đây đúng hay sai với nội dung bài đàm thoại trong phần 1 Đánh dấu chọn (√) để chọn)
Phong là người đầu tiên trong chương trình.
Năm nay Tết là vào tháng 2.
Người ta có nhiều pháo hoa vào dịp Tết.
Phong thích ăn thức ăn ngon vào dịp Tết.
Kế tiếp, người phỏng vấn sẽ nói chuyện với một người đến từ Nhật Bản.
Task 3 Find the information from 1 and fill the blanks.
(Tìm thông tin từ phần 1 và điển vào khoảng trống.)
Task 4 Write the words/phrases in the box under the appropriate pictures.
(Viết những từ/cụm từ trong khung sau sao cho phù hợp với tranh.)
1 – b. peach blossom and apricot blossom
2 – a. lucky money
3 – c. banh chung and banh tet
4 – e. swimming pool
5 – h. school ground
7 – f. house decorate
8 – d. family gatherings
Task 5 Look at the pictures again. Which pictures do you think are related to Tet?
1 – b. peach blossom and apricot blossom
2 – a. lucky money
3 – c. banh chung and banh tet
7 – f. house decorate
8 – d. family gatherings
Write down three things or activities you like best about Tet.
Compare your list with the members of your group. Report the results to the class. The group that has the most items wins.
(Viết 3 điều hoặc 3 hoạt động mà em thích nhất về Tết.
So sánh danh sách của em với các thành viên khác trong nhóm. Báo cáo kết quả cho cả lớp. Nhóm nào ghi được nhiều nhất sẽ thắng.)
Task 1. Listen and repeat the words in the box.
(Nghe và lặp lại những từ trong khung.)
Task 2 Work in groups. Label the pictures with the words in 1.
(Làm việc theo nhóm. Đặt tên những bức tranh với những từ trong phần 1 sao cho phù hợp.)
1 – b. fireworks
3 – d. present
4 – j. calendar
7 – h. relative
8 – e. shopping
9 – k. special food
10 – c. furniture
Task 3. Match the verbs with the suitable nouns.
(Nối những động từ với danh từ thích hợp)
Task 4 Write the phrases you have formed in 3. The first one is an example.
(Viết những cụm từ mà bạn đã tạo thành trong phần 3.)
Task 5. Listen and repeat the words.
(Nghe và lặp lại các từ sau.)
Task 6. Listen to the sentences and tick (√) which has /ʃ/ and which has /s/.
(Nghe các câu và chọn câu nào có /ʃ/ và câu nào có /s/.)
Task 7. Listen and practise reading the short poem. Pay attention to the sounds /ʃ/ and /s/.
(Nghe và thực hành đọc bài thơ ngắn bằng tiếng Anh. Chú ý đến âm /s/ và /ʃ/.)
Mùa xuân đang đến!
Tết đang đến!
Cô ấy bán hoa đào.
Má cô ấy bừng sáng.
Mắt cô ấy cười.
Nụ cười cô ấy ngại ngùng.
Cô ấy bán hoa đào.
Grammar: should and shouldn’t (Ngữ pháp: nên và không nên)
Task 1. Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn’t.
(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu với “should” hay “shouldn’t”)
Tạm dịch:Trẻ con không nên leo cây.
Tạm dịch:Chúng ta nên giúp người lớn tuổi.
Tạm dịch:Học sinh không nên gian lận trong thi cử.
Tạm dịch:Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước Tết.
Task 2. At the TV studio, Phong sees these signs. Complete the sentences with should or shouldn’t.
(Ở trường quay, Phong thấy những tấm bảng này. Hoàn thành các câu với “should/shouldn’t”.)
Tạm dịch:Bạn nên giữ im lặng.
Tạm dịch:Bạn không nên ăn hoặc uống.
Tạm dịch:Bạn nên gõ cửa trước khi vào.
Tạm dịch:Bạn không nên chạy trong phòng thu.
Task 3 Now look at these Tet activities. Tick (√) the activities children should do at Tet. Cross (X) the activities they shouldn’t.
(Nhìn vào những hoạt động trong ngày Tết. Đánh dấu chọn (√) vào những hoạt động mà trẻ con nên làm (should) vào dịp Tết. Đánh chéo (x) vào những hành động mà chúng không nên làm (shouldn’t).)
Task 4. Use the activities in 3, write down the sentences.
(Sử dụng những hoạt động trong phần 3, viết thành các câu.)
Tạm dịch:Chúng ta nên cư xử tốt lễ phép.
Tạm dịch:Chúng ta không nên ăn nhiều đồ ngọt.
Tạm dịch: Chúng ta nên trồng cây.
Tạm dịch:Chúng ta không nên làm bể đồ đạc.
Children shouldn’t go out with friends.
Tạm dịch: Trẻ em không nên đi chơi với bạn.
Tạm dịch:Chúng ta nên ước một điều ước.
Tạm dịch:Chúng ta không nên đánh nhau.
Tạm dịch:Chúng ta không nên chơi bài suốt đêm
Task 1. Match the flags with the countries. Then match the countries with their nationalities.
(Nối những lá cờ với những quốc gia. Sau đó nối những quốc gia với quốc tịch của chúng.)
Prepare pictures of flags. Walk around and meet people. Tell them where you are from. They will tell you your nationality.
(Chuẩn bị những bức tranh có hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp mọi người. Sau đó nói cho họ bạn từ đâu đến. Họ sẽ nói cho bạn quốc tịch của bạn.)
A: Hi, I’m from England.
B: You’re English.
A: I’m from America.
B: You’re American.
1) A: Hi, I’m from Holland.
B: You’re Dutch.
A: Xin chào, tôi đến từ Hà Lan.
B: Bạn là người Hà Lan.
2) A: Hi, I’m from Japan.
B: You’re Japanese.
A: Xin chào, tôi đến từ Nhật Bản.
B: Bạn là người Nhật.
3) A: Hi, Fm from the USA.
B: You’re American.
A: Xin chào, Fm từ Hoa Kỳ.
B: Bạn là người Mỹ.
4) A: Hi, I’m from Australia.
B: You’re Australian.
A: Xin chào, tôi đến từ Úc.
B: Bạn là người Úc.
5) A: Hi, I’m from Thailand.
B: You’re Thai.
A: Xin chào, tôi đến từ Thái Lan.
B: Bạn là người Thái.
6) A: Hi, I’m from Vietnam.
B: You’re Vietnamese.
A: Xin chào, tôi đến từ Việt Nam.
B: Bạn là người Việt Nam.
7) A: I’m from Scotland.
B: You’re Scottish.
A: Tôi đến từ Scotland.
B: Bạn là người Scotland.
8) A: Hi, I’m from Korea.
B: You’re Korean.
A: Xin chào, tôi đến từ Hàn Quốc.
B: Bạn là người Hàn Quốc.
Task 3 People in different countries celebrate New Year differently. Match the four groups of people with the pictures.
(Mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng năm mới theo những cách khác nhau. Nối 4 nhóm người với bức tranh.)
Task 4. Read the four paragraphs below. Use the pictures in 3 to help you decide which group of people celebrates New Year that way.
(Đọc 4 đoạn văn bên dưới. Sử dụng những bức tranh trong phần 3 để giúp bạn quyết định nhóm người nào ăn mừng năm mới theo cách đó.)
Task 5 Find and check the meaning of some new words as they are used in the text by matching them with the definitions.
(Tìm và kiểm tra ý nghĩa của vài từ mới khi chúng được dùng trong ngữ cảnh bằng cách nối chúng với các định nghĩa.)
Each student chooses two facts from the four paragraphs he/she is most interested in. Write them down and take turns to read them aloud to his/her group. The group decides which group of people he/she is talking about.
(Mỗi học sinh chọn 2 sự việc từ 4 đoạn văn mà anh ấy/cô ấy quan tâm nhất Viết chủng ra giấy và lần lượt đọc lớn cho nhóm nghe. Nhóm quyết định xem nhóm người nào mà anh ấy/cô ấy đang nói đến.)
Task 1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages.
( Trẻ con ở những quốc gia khác nhau đang nói về năm mới của mình. Đọc các đoạn văn sau.)
Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.
Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền lì xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với đồ ăn ngon và đầy tiếng cười.
Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, người ta tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc có niềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng không nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.
Task 2. Say who the following statements refer to. Number 1 is an example.
(Em hãy nói những câu sau đề cập đến ai. Số 1 là ví dụ.)
Tast 3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don’t.
(Kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn văn trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện)
Task 4. The following practices and beliefs are from the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won’t do this New Year.
(Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn văn ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mớỉ.)
Go to Times Square to welcome the New Year.
Get lucky money from your grandparents.
Give your cousin a cat as a present.
Eat shrimps.
Cheer and sing when the clock strikes midnight.
Dress beautifully.
Watch fireworks.
Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners.
(Làm việc theo nhóm. Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe.)
Belief 1: Dogs are lucky animals. The barking sounds like “gold”.
Belief 2: You shouldn’t give cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty
Tín ngưỡng 1: Chó là động vật may mắn. Những âm thanh sủa như “vàng”.
Tín ngưỡng 2: Bạn không nên tặng mèo như một món quà vì tiếng kêu của nó giống như từ “nghèo” trong tiếng Việt
Task 6. Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn’t do at Tet.
Task 1. Mai and her mother are going shopping for Tet. Listen and tick (√) the things they will buy.
(Mai và mẹ cô ấy đang di mua sắm cho ngày Tết. Nghe và đánh dấu chọn những thứ mà họ mua.)
Task 2. Listen again and write the names of the things they will buy for the people in column A.
(Nghe lại một lần nữa và viết tên các thứ mà họ sẽ mua cho những người trong cột A.)
Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 6
Mai: Mum, shall we buy a branch of peach blossoms?
Mum: Yes, dear. We’ll buy a beautiful one.
Mai: And how many banh chung shall we buy?
Mum: We won’t buy banh chung, dear. This year, we’ll make them at home.
Mai: Wow… I like cooking banh chung. I will help you with that.
Mum: Yes, sure. And I’ll buy some new clothes for you and your brother.
Mai: Thank you, Mum. Shall we buy something for Dad, too?
Mum: Yes, we’ll buy a new tie for him.
Mai: Should we buy something for grandma and grandpa?
Mum: Yes, of course, dear. We will get them some sweets and…
Mai: And some fruit…
Mum: No dear, we shouldn’t buy fruit. It’s too early. We should wait until the 30 th.
Mai: Yeah, Mum. And don’t forget to buy some chocolate biscuits for us.
Mum: No, I won’t, dear. I will buy you the most delicious biscuits.
Mai: Mẹ ơi, chúng ta sẽ mua một nhánh hoa đào phải không?
Mẹ: Đúng vậy, con yêu. Chúng ta sẽ mua một cành đẹp.
Mai: Chúng ta sẽ mua bao nhiêu cái bánh chưng?
Mẹ: Chúng ta sẽ không mua bánh chưng. Năm nay, chúng ta sẽ làm chúng ở nhà.
Mai: Wow … Con thích làm bánh chưng. Con sẽ giúp mẹ.
Mẹ: Được, chắc chắn rồi. Và mẹ sẽ mua một ít quần áo mới cho con và em trai của con.
Mai: Cảm ơn mẹ. Chúng ta cũng sẽ mua gì đó cho bố chứ?
Mẹ: Đúng vậy, chúng ta sẽ mua cà vạt mới cho bố con.
Mai: Chúng ta có nên mua thứ gì đó cho bà và ông?
Mẹ: Đúng vậy, tất nhiên, con yêu. Chúng ta sẽ mua cho họ một ít đồ ngọt và …
Mai: Và một ít trái cây …
Mẹ: Không con yêu, chúng ta không nên mua hoa quả. Quá sớm. Chúng ta nên chờ đến ngày 30.
Mai: Vâng, mẹ. Và đừng quên mua một số bánh quy sô-cô-la cho chúng ta.
Mẹ: Không, mẹ sẽ không quên. Mẹ sẽ mua cho con những bánh quy ngon nhất.
Task 3. Now write an e-mail to a friend about your Tet holiday. Include what you will and won’t do. Also include things people should and shouldn’t do. Use your notes from Speaking and the rest of the unit to help you.
(Bây giờ viết email cho một người bạn nói về ngày Tết của em. Bao gồm những gì em sẽ làm và những gì em sẽ không làm, cả những gì mọi người nên làm và không nên làm. Sử dụng những ghi chú của phần Nói (Speaking) và phần còn lại của bài học để giúp em.)
I feel very happy. Our Tet holiday is coming. This year I will clean and decorate our house. I will go for shopping to buy new things: clothes, furniture, sweets, fruit, apricot blossoms. I won’t buy banh chung because we will do it ourselves. And we also won’t buy fireworks because we will go to the city center to watch fireworks.
At Tet, people should get up early, dress beautifully and welcome New Year guests.
People shouldn’t give black cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese words for poverty.
Mình thấy rất vui. Kỳ nghỉ Tết của mình sắp đến rồi. Năm nay mình sẽ lau dọn, trang trí nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm đồ mới: quần áo, đồ đạc trong nhà, bánh kẹo, trái cây, hoa mai. Mình sẽ không mua bánh chưng vì nhà mình sẽ tự nấu. Mình cũng không mua pháo hoa mà sẽ đi đến trung tâm thành phố để xem pháo hoa.
Vào dịp Tết, mọi người nên dậy sớm, ăn mặc đẹp và chào mừng khách đến nhà trong ngày đầu năm mới.
Mọi người không nên tặng mèo đen bởi vì tiếng kêu của nó như từ chỉ sự nghèo khổ trong tiếng Việt.
Task 1 Draw lines to match the actions on the left with the things on the right.
(Vẽ các đường để khớp với các hành động ở bên trái với những thứ ở bên phải.)
1 – J. go to a pagoda
2 – E. buy a present
3 – D. give lucky money
4 – C. cook special food
5 – I. visit relatives
6 – F. clean the furniture
7 – H. grow flowers
8 – G. plant trees
9 – A. make a wish
10 – K. hang a calendar
11 – B. watch fireworks
12 – L. break things
Task 2 Game: “About or Not about Tet?” (Trò chơi: “Nói về hoặc không nói về ngày Tết?)
Five volunteers stand in front of the class. They take turns to read aloud each phrase from the list. The quickest student with the right answer gets one point for one right answer. The student with the highest score wins.
(Năm tình nguyện viên đứng phía trước lớp. Họ lần lượt đọc lớn mỗi cụm từ trong danh sách. Học sinh trả lời đúng nhanh nhất sẽ được 1 điểm. Học sinh cao điểm nhất sẽ thắng.)
Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 6
Tình nguyện viên A: chơi trò chơi
Học sinh A: nói về Tết
Tình nguyện viên B: đi bơi
Học sinh B: không nói về ngày Tết
Task 3 Phong is visiting Thailand at their New Year Festival. Look at the list of what he will or will not do. Then write out complete sentences.
(Phong đang đi thăm Thái Lan vào lễ hội đầu năm mới của họ. Nhìn vào danh sách những gì anh ấy sẽ làm và sẽ không làm. Sau đó viết ra những câu hoàn thiện)
Phong will travel by plane.
Phong will wear shorts and a T-shirt. Phong will get wet.
Phong will throw water at others. Phong will watch the elephants.
Phong won’t stay at home.
Phong won’t eat banh chung.
Phong won’t go to school.
Phong won’t get lucky money.
He won’t wait for the first footer.
Phong sẽ đi bằng máy bay.
Phong sẽ mặc quần short và áo phông. Phong sẽ bị ướt.
Phong sẽ ném nước vào người khác. Phong sẽ xem voi.
Phong sẽ không ở nhà.
Phong sẽ không ăn bánh chưng.
Phong sẽ không đi học.
Phong sẽ không nhận được tiền may mắn.
Anh ấy sẽ không đợi cho chân đầu tiên.
Task 4. Tom is asking Phong what children in Vietnam should or shouldn’t do at Tet. Listen and fill in the summary with should or shouldn’t.
(Tom đang hỏi Phong những gì trẻ em ở Việt Nam nên hoặc không nên làm vào dịp Tết. Lắng nghe và điền vào bản tóm tắt có nên hay không.)
(4) shouldn’t
(5) shouldn’t
Phong nghĩ rằng trẻ em Việt Nam nên đến thăm ông bà vào ngày Tết. Chúng cũng nên chúc ông bà sức khỏe. Để làm cho nhà cửa sạch đẹp, chúng nên giúp trang trí nhà cửa với hoa và tranh ảnh. Nhưng chúng không nên ăn quá nhiều. Chúng cũng không nên đòi tiền lì xì. Một điều nữa là chúng nên ước một điều ước vào ngày Tết.
Tom: Phong, should children in Viet Nam visit their grandparents?
Phong: Yes, they should. And they should wish them good health.
Tom: Do they help decorate their house?
Phong: Of course. They should..
Tom: Do they eat much?
Phong: They do, but they shouldn’t. And they shouldn’t ask for lucky money, either.
Tom: Should they make a wish?
Phong: They should, I think.
Tom: Phong, liệu trẻ em Việt Nam có nên thăm ông bà của họ không?
Phong: Có, họ nên đến. Và họ nên chúc ông bà sức khỏe tốt.
Tom: Họ có giúp trang trí nhà của họ không?
Phong: Tất nhiên. Họ nên..
Tom: Họ có ăn nhiều không?
Phong: Họ có, nhưng họ không nên. Và họ cũng không nên đòi tiền lì xì.
Tom: Họ có nên ước gì không?
Phong: Họ nên, tôi nghĩ vậy.
Task 5 Rearrange the words in each sentence to make New Year wishes and greetings.
(Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu để tạo thành lời chúc mừng năm mới)
Write down in big letters the three dreams you have for this New Year. Share them with your friends.
(Viết một lá thư với ba ước mơ của mình cho năm mới này. Chia sẻ chúng với bạn của em.)
Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 6 unit 6
How are you? I’m very well.
Long time no see you and I miss you so much
Tet holiday is coming soon and I really look forward to it.
This New Year, I will study better to get the goods marks in the final exam. I also will travel a lot. I will try to manage the weekend time tc travel to many interesting places around my city to experience the beauty of city. Last, I will plant a small garden in front of my house this New Year to make my house more beautiful.
Cậu khỏe không? Mình rất khỏe.
Lâu rồi không gặp, mình rất nhớ cậu.
Tết sắp đến rồi và mình thật sự rất mong chờ nó.
Năm mới này, mình sẽ học chăm chỉ hơn để có điểm tốt trong bài kiểm tra cuối kỳ. Mình cũng sẽ du lịch thật nhiều. Mình sẽ tận dụng những ngày cuối tuần để du lịch đến nhiều nơi thú vị quanh thành phố mình để trải nghiệm vẻ đẹp của thành phố. Cuối cùng, mình sẽ trồng một khu vườn nhỏ trước nhà trong năm mới này để làm cho ngôi nhà thêm đẹp hơn.