Một số tính từ mô tả tính cách con người – Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Trước khi bắt đầu vào nội dung bài học và bài tập chính thức, các em cần nắm chắc một số từ vựng tiếng Anh về tính cách căn bản:
bad-tempered (nóng tính)
brave (anh hùng)
careless (bất cẩn, cẩu thả)
crazy (điên khùng)
exciting (thú vị)
funny (vui vẻ)
hardworking (chăm chỉ)
kind (tốt bụng)
mean (keo kiệt)
polite (lịch sự)
serious (nghiêm túc)
sociable (hòa đồng)
strict (nghiêm khắc)
talkative (nói nhiều)
confident (tự tin)
observant (tinh ý)
pessimistic (bi quan)
sincere (thành thật)
tactful (lịch thiệp/khéo léo)
gentle (nhẹ nhàng)
honest (trung thực)
patient (kiên nhẫn)
cold (lạnh lùng)
aggressive (xấu bụng)
cruel (độc ác)
insolent (láo xược)
boast (khoe khoang)
naughty (nghịch ngợm)
hot-temper (nóng tính)
ambitious (có nhiều tham vọng)
talented (tài năng, có tài) :
pen-minded (khoáng đạt)
boring (buồn chán)
careful (cẩn thận)
cheerful (vui vẻ)
easy going (dễ gần)
friendly (thân thiện)
generous (hào phóng)
impolite (bất lịch sự)
lazy (lười biếng)
out going (cởi mở)
quiet (ít nói)
shy (nhút nhát)
soft (dịu dàng)
stupid (ngu ngốc)
cautious (thận trọng)
creative (sáng tạo)
optimistic (lạc quan)
reckless (hấp tấp)
clever (khéo léo)
faithful (chung thủy)
humorous (hài hước)
loyal (trung thành)
selfish (ích kỷ)
mad (điên, khùng)
unpleasant (khó chịu)
gruff (thô lỗ, cục cằn)
haughty (kiêu căng)
modest (khiêm tôn)
smart/intelligent (thông minh)
aggressive (hung hăng, xông xáo)
competitive (cạnh tranh, đua tranh)
extroverted (hướng ngoại)
unkind (xấu bụng, không tốt)
introverted (hướng nội)
understanding (hiểu biết)
wise (thông thái, uyên bác)
dependable (đáng tin cậy)
enthusiastic (hăng hái, nhiệt tình)
imaginative (giàu trí tưởng tượng)
rational (có chừng mực, có lý trí)
stubborn/as stubborn as a mule (bướng bỉnh)
Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là “có” – Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Cách thành lập và sử dụng động từ “have” có nghĩa là “có”
Have là một động từ thú vị bởi vì nó được dùng với nhiều chức năng và ý nghĩa khác nhau. Có khi nó dùng như một động từ chính trong câu, có khi nó lại dùng làm trợ động từ. Vì vậy chúng ta nên chú ý động từ này để khỏi nhầm lẫn.
1) have làm chức năng là động từ chính trong câu
– Have (has) được dùng là động từ chính trong câu, nếu câu ở dạng khẳng định thì động từ “have” mang nghĩa là “có”.
Ex: I have a car. (Tôi có một chiếc xe hơi).
– Còn nếu câu ở dạng phủ định hoặc là nghi vấn thì ta phải mượn trợ động từ “does/doesn’t” nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít (he/she/it/danh từ số ít), nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều (I/you/we/they/danh từ số nhiều) thì ta phải mượn trợ động từ “do/don’t”.
Ex: Do you have a pen? (Bạn có một cây bút máy phải không?)
Does she have a pen? (Cô ấy có một cây bút máy phải không?)
I don’t have a car. (Tôi không có xe hơi).
He doesn’t have a car. (Cậu ấy không có xe hơi).
2) have làm chức năng là trợ động từ trong câu
Have giữ chức năng là trợ động từ trong câu, nó không có nghĩa gì cả mà chỉ trợ giúp cho động từ chính trong câu mà thôi.
Ex: I have seen that film. (Tôi đã xem bộ phim đó rồi).
Have trong trường hợp này thực sự không có chức năng ngữ nghĩa gì mà chỉ trợ giúp cho động từ chính “see – nhìn”.
Do đó chúng ta cần lưu ý HAVE có thể là một động từ chính và có thể là trợ động từ. Nếu là động từ chính, chúng ta cần một trợ động từ đi cùng với nó như trợ động từ DO (DON’T)/ DOES (DOESN’T) khi dùng ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. Khi HAVE là trợ động từ thì nó sẽ hỗ trợ các động từ chính khác trong câu.
Vocabulary – Từ vựng – Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
– arm /ɑːrm/ (n): cánh tay
– ear /ɪər/ (n): tai
– eye /ɑɪ/ (n): mắt
– leg /leɡ/ (n): chân
– nose /noʊz/ (n): mũi
– finger /ˈfɪŋ·ɡər/ (n): ngón tay
– tall /tɔl/ (a): cao
– short /ʃɔrt/ (a) ùn, thấp
– big /bɪg/ (a): to
– small /smɔl/ (a): nhỏ
– active /ˈæk tɪv/ (adj): hăng hái, năng động
– appearance /əˈpɪər·əns/ (n): dáng vẻ, ngoại hình
– barbecue /ˈbɑr·bɪˌkju/ (n): món thịt nướng barbecue
– boring /ˈbɔː.rɪŋ/ (adj): buồn tẻ
– choir /kwɑɪər/ (n): dàn đồng ca
– competition /ˌkɒm pɪˈtɪʃ ən/ (n): cuộc đua, cuộc thi
– confident /ˈkɒn fɪ dənt/ (adj): tự tin, tin tưởng
– curious /ˈkjʊər·i·əs/ (adj): tò mò, thích tìm hiểu
– gardening /ˈɡɑrd·nɪŋ/ (v): làm vườn
– firefighter /ˈfɑɪərˌfɑɪ·t̬ər/ (n): lính cứu hỏa
– fireworks /ˈfɑɪərˌwɜrks/ (n): pháo hoa
– funny /ˈfʌn i/ (adj): buồn cười, thú vị
– generous /ˈdʒen·ə·rəs/ (adj): rộng rãi, hào phóng
– museum /mjʊˈzi·əm/ (n): viện bảo tàng
– organise /ˈɔr gəˌnaɪz/ (v): tổ chức
– patient /ˈpeɪ·ʃənt/ (adj): điềm tĩnh
– personality /ˌpɜr·səˈnæl·ɪ·t̬i/ (n): tính cách, cá tính
– prepare /prɪˈpeər/ (v): chuẩn bị
– racing /ˈreɪ.sɪŋ/ (n): cuộc đua
– reliable /rɪˈlɑɪ·ə·bəl/ (adj): đáng tin cậy
– serious /ˈsɪr.i.əs/ (adj): nghiêm túc
– shy /ʃɑɪ/ (adj): bẽn lẽn, hay xấu hổ
– sporty /ˈspɔːr.t̬i/ (adj): dáng thể thao, khỏe mạnh
– volunteer /ˌvɑl·ənˈtɪr/ (n): tình nguyện viên
– zodiac /ˈzoʊd·iˌæk/ (n) cung hoàng đạo
Để có đủ vốn từ để diễn tả về người bạn của mình, ngoài từ vựng tiếng Anh về tính cách hay ngoại hình, các em nên bổ sung thêm một số vốn từ vựng tiếng Anh về tình bạn để có thể diễn đạt một cách đầy đủ ý nhất trong các phần bài tập tiếng Anh về sau.
Getting Started – trang 26 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Phúc: Đây là ý kiến hay, Dương à. Mình thích dã ngoại!
Dương: Mình cũng thế, Phúc à. Mình nghĩ Lucas cũng thích dã ngoại.
(Tiếng chó sủa)
Phúc: Ha ha. Lucas thật thân thiện!
Dương: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không?
Phúc: Được thôi.
Dương: Cảm ơn. Bạn đang đọc gì vậy phúc?
Phúc: 4Teen. Đó là tạp chí yêu thích của mình!
Dương: Ồ, nhìn kìa! Đó là Mai. Và bạn ấy đang đi với ai đó.
Phúc: Ồ, ai đó? Cô ấy đeo kính và có mái tóc đen dài.
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc & Dương: Chào Châu. Hân hạnh gặp bạn.
Châu: Mình cũng thế.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.
Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?
Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.
Phúc & Dương: Tạm biệt!
a. Put a suitable word in each blank
(Điền một từ thích hợp vào chỗ trống)
c. Polite requests and suggestions Put the words in the correct order.
(Yêu cầu lịch sự và lời đề nghị, sắp xếp những từ đấy cho theo thứ tự phù hợp.)
Making and responding to a request
Can you pass the biscuits for me, please?
Tạm dịch: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không’?
Tạm dịch:Được thôi.
Making and responding to a suggestion
Tạm dịch:Bạn có muốn ngồi xuống đây không?
Tạm dịch: Ô xin lỗi. Chúng mình không thể.
Task 2. Game: Lucky Number
Cut 6 pieces of paper. Number them 1 -6. In pairs, take turns to choose a number. Look at the grid and either ask for help or make a suggestion.
(Cắt tờ giấy thành 6 mảnh. Đánh số từ 1 đến 6. Theo cặp, lần lượt chọn 1 số. Nhìn vào bảng, hoặc là yêu cầu sự giúp đỡ hoặc đề nghị.)
A: Can you pass the pen please?
A: Can you move the chair please?
A: Can you turn on the lights please?
A: Would you like to play outside?
B: Yes. I’d love to./ Oh, sorry, I can’t.
A: Would you like to listen to music?
B: Yes, I’d love to./ Oh. Sorry, I can’t.
A: Would you like to have a picnic?
B: Yes, Fd love to./ Oh, sorry, I can’t.
Nếu là 1, 3, 5 thì yêu cầu sự giúp đỡ.
A: Bạn có thể chuyển cây bút qua được không?
A: Bạn có thể dời ghế qua được không?
A: Bạn có thể bật đèn lên được không’?
Nếu là 2, 4, 6 thì đề nghị.
A: Bạn có muốn chơi bên ngoài không?
B: Vâng tôi muốn. /Xin lỗi tôi không thể.
A: Bạn có muốn nghe nhạc không?
B: Vâng tôi muốn./ Xin lỗi tôi không thể.
A: Bạn có muốn đi dã ngoại không?
B: Vâng tôi muốn. /Xin lỗi tôi không thể.
Task 3. Choose the adjectives in the box to complete the sentences. Look for the highlighted words. Listen, check and repeat the words.
(Chọn những tính từ trong khung để hoàn thành những câu sau. Nhìn vào những từ được tô sáng. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.)
Giải thích:creative (sáng tạo)
Tạm dịch: Mina rất sáng tạo. Cô ấy thích vẽ tranh. Cô ấy luôn có nhiều ý tưởng mới.
Giải thích: kind (tốt bụng)
Tạm dịch:Thứ thì tốt bụng. Anh ấy thích giúp đỡ bạn bè.
Giải thích: confident (tự tin)
Tạm dịch:Minh Đức thì tự tin. Anh ấy không mắc cỡ. Anh ấy thích gặp gỡ người mới.
Giải thích: talkative (hoạt ngôn)
Tạm dịch:Kim thì nhiều chuyện. Cô ấy thường gọi điện thoại, tán gẫu với bạn bè.
Giải thích: clever (thông minh)
Tạm dịch:Mai thì thông minh. Cô ấy hiểu mọi điều nhanh chóng và dễ dàng.
Task 4. Complete the sentences.
(Hoàn thành những câu sau.)
Tạm dịch:Tôi chăm chỉ.
Tạm dịch:Phúc tốt bụng.
Tạm dịch:Châu không mắc cỡ.
Tạm dịch:Chúng tôi không sáng tạo.
Tạm dịch:Con chó của tôi thân thiện.
Tạm dịch:Họ hài hước.
Task 5. Game: Friendship Flower
In groups of four, each member writes in the flower petal two adjectives for personalities which you like about the others. Compare and discuss which two words best describe each person.
Trò chơi: Hoa tình bạn
Trong nhóm 4 người, mỗi thành viên viết hai tính từ chỉ tính cách mà em thích về những người khác trên cánh hoa. So sánh và bàn luận hai từ nào là hai từ miêu tả đúng nhất về mỗi người.
A Closer Look 1 – trang 28 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
– arm: cánh tay
– elbow: khuỷu tay (cùi chỏ)
– foot: bàn chân
– glasses: mắt kính
– hand: bàn tay
– knee: đầu gối
– mouth: miệng
– tooth: răng
– cheek: gò má
– finger: ngón tay
– shoulders: vai
Task 1. Match the words with the pictures on the cover page of 4Teen magazine. Listen, check and repeat the words.
(Nối các từ với những hình trên trang bìa của tạp chí 4Teen. Nghe, kiểm tra và lặp lại những từ đó.)
Task 3. Listen and repeat.
vàng hoe (tóc)
Task 4. Listen and circle the words you hear.
(Nghe và khoanh tròn những từ mà em nghe được.)
Task 5. Listen. Then practise the chant. Notice the rhythm.
(Nghe. Sau đó hát lại. Chú ý âm điệu.)
Chúng tôi đang đi dã ngoại Chúng tôi đang đi dã ngoại Vui! Vui! Vui!
Chúng tôi mang vài cái bánh quy. Chúng tôi mang vài cái bánh quy. Yum! Yum! Yum!
Chúng tôi đang chơi cùng nhau.
Chúng tôi đang chơi cùng nhau.
Hurrah! Hurrah! Hurrah!
Task 6. Look at the cover page of 4Teen magazine and make the sentences.
(Nhìn vào trang bìa của tạp chí 4Teen và đặt câu.)
No, she doesn’t.
Tạm dịch:Cô gái có mái tóc ngắn phải không?
Không, cô ấy không có.
Tạm dịch:Harry Potter có đôi mắt to phải không?
Vâng, đúng vậy.
Tạm dịch: Con chó có đuôi dài.
Yes, I do./ No, I don’t.
Tạm dịch:Còn bạn, bạn có một khuôn mặt tròn phải không?
Vâng, đúng vậy. / Không, tôi không có.
Task 7. Phuc, Duong and Mai are talking about their best friends. Listen and match.
(Phúc, Dương, Mai đang nói về những người bạn thân nhất của họ. Nghe và nối.)
Hi, my name’s Phuc. My best friend has a round face and short hair. He isn’t very tall but he is kind and funny. I like him because he often makes me laugh.
Hello, I’m Duong. My best friend is Lucas. He has a brown nose. He is friendly! I like him because he’s always beside me.
Hi, my name’s Mai. My best friend has short curly hair. She is kind. She writes poems for me, and she always listens to my stories.
Xin chào, tôi tên là Phúc. Người bạn tốt nhất của tôi có khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tử tế và vui tính. Tôi thích anh ấy vì anh ấy thường làm tôi cười.
Xin chào, tôi là Dương. Người bạn tốt nhất của tôi là Lucas. Anh ta có một cái mũi màu nâu. Anh ấy thân thiện! Tôi thích anh ấy vì anh ấy luôn bên cạnh tôi.
Xin chào, tôi tên là Mai. Người bạn thân nhất của tôi có mái tóc xoăn ngắn. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết thơ cho tôi, và cô ấy luôn lắng nghe những câu chuyện của tôi.
Task 8. What are the missing words? Write is or has. Listen again and check your answers.
(Những từ bị thiếu là những từ nào? Viết “is” hoặc “has”. Nghe lại và kiểm tra câu trả lời của em.)
Bạn thân của tôi có một khuôn mặt tròn và mái tóc ngắn. Anh ấy không cao lắm nhưng anh ấy tốt bụng và vui tính. Mình thích anh ấy bởi vì anh ấy thường làm mình cười.
Bạn thân của mình là Lucas. Nó có cái mũi màu nâu. Nó thì thân thiện! Mình thích nó bởi vì nó luôn bên cạnh mình.
Bạn thân của mình có mái tóc quăn dài. Cô ấy tốt bụng. Cô ấy viết những bài thơ cho mình, và cô ấy luôn nghe những câu chuyện của mình.
A Closer Look 2 – trang 29 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Listen again to part of the conversation.
(Nghe một phần bài hội thoại)
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc & Dương: Chào Châu. Rất vui được gặp bạn.
Châu: Mình cũng thế.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.
Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?
Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.
Task 2. Now, underline the present continuous in the conversation. Which refers to the actions that are happening now? Which refers to future plans? Write them in the table.
(Bây giờ, gạch dưới thì hiện tại tiếp diễn trong bài đàm thoại. Phần nào đề cập đến những hành động đang xảy ra? Phần nào đề cập đến những kế hoạch tương lai? Viết chúng lên bảng.)
Task 3. Write sentences about Mai’s plans for next week. Use the present continuous for future.
(Viết những câu về kế hoạch của Mai cho tuần tới. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho tương lai)
Tạm dịch: Cô ấy đang làm kiểm tra.
She isn’t going to her cooking class.
Tạm dịch:Cô ấy không đi đến lớp học nấu ăn.
Tạm dịch: Cô ấy đang tham quan một bảo tàng.
She is having a barbecue with her friends.
Tạm dịch: Cô ấy đang ăn thịt nướng với bạn.
Task 4. Sort them out! Write N for Now and F for Future.
(Chọn các câu! Viết “N” cho hành động bây giờ và “F” cho hành động trong tương lai.)
Task 5. Game: Would you like to come to my party? Choose the day of the week that you plan to:
( Trò chơi: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của tôi không? Chọn ngày của tuần mà bạn lên kế hoạch:)
– chuẩn bị cho dự án của lớp
Sau đó đi vòng quanh lớp và mời bạn bè đến dự bữa tiệc của bạn vào ngày mà bạn đã quyết định. Bao nhiêu người sẽ đến dự bữa tiệc của bạn?
Nhung: Bạn có muốn đến dự bữa tiệc của mình vào ngày thứ Sáu không?
Phong: Mình thích lắm. Mình không làm gì vào thứ Sáu cả./ Ồ mình xin lỗi, mình không thể. Mình sẽ đi bơi với anh trai.
Communication – trang 30 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
choir (n): dàn nhạc hợp xướng
reliable (a): đáng tin cậy
greyhound racing (n): đua chó
temple (n): đền chùa
independent (a): độc lập
freedom-loving (a): yêu tự do
fireworks competition (n): cuộc thi pháo hoa
field trip (n): chuyến đi thực tế
volunteer (n): tình nguyện viên
curious (a): tò mò
responsible (a): trách nhiệm
Task 1. Read this page from 4Teen magazine.
(Đọc trang này từ tạp chí 4Teen.)
ADIA (Yobe, Nigeria), sinh nhật ngày 15/5
Vào thứ Bảy, mình sẽ giúp ba mẹ ở đồng ruộng như thường lệ. Sau đó vào Chủ nhật chúng mình sẽ hát trong câu lạc bộ hợp xướng của làng. Sẽ thật thú vị đây!
VINH (Đà Nẵng, Việt Nam), sinh nhật 07/12
Mình sẽ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh của mình vào ngày thứ Bảy. Sau đó vào Chủ nhật, mình sẽ đi đến sông Hàn với ba mẹ để xem cuộc thi pháo hoa quốc tế. Bạn có thể xem nó trực tiếp trên ti vi.
JOHN (Cambridge, Anh), sinh nhật 26/02
Thứ Bảy này mình sẽ đi làm vườn cùng với mẹ. Sau đó vào Chủ nhật ba mẹ mình sẽ dẫn mình đến London để xem cuộc đua chó săn. Nó chính là món quà sinh nhật của mình.
TOM (New York, Mỹ) sinh nhật: 19/01
Trường mình sẽ đến thăm trạm cứu hỏa ở trong xóm vào thứ Bảy này. Nó là một chuyến đi thực tế cho dự án của chúng mình. Chúng mình sẽ nói chuyện với các chú lính cứu hỏa và xem những chiếc xe cứu hỏa khác nhau. Mình sẽ đi xem phim với bạn vào Chủ nhật. Thật tuyệt!
NORIKO (Sakai, Nhật) sinh nhật 21/08
Vào thứ Bảy, mình đến lớp ở nhóm những người bạn xã hội Ikebana. Mình là giáo viên tình nguyện ở đó. Sau đó mình đi du lịch đến đền Shitennoji ở Osaka với những người bạn mới người Anh của mình.
Task 2. Find the star sign of each friend to find out about their personality. Do you think the description is correct?
(Tìm chòm sao của mỗi người bạn để tìm hiểu tính cách của họ. Bạn có nghĩ mô tả này đúng không?)
Aries (Bạch Dương) 21/3 – 20/4: độc lập, năng động, yêu tự do
Taurus (Kim Ngưu) 21/4 – 20/05: kiên nhẫn, đáng tin cậy, chăm chỉ
Gemini (Song Tử) 21/05 – 20/6: nhiều chuyện, năng động, tò mò
Cancer (Cự Giải) 21/6 – 20/7: nhạy cảm, biết quan tâm, thông minh
Leo (Sư Tử) 21/07 – 20/8: tự tin, có tính cạnh tranh, sáng tạo
Virgo (Xử Nữ) 21/8 – 20/9: cẩn thận, tốt bụng, chăm chỉ
Libra (Thiên Bình) 21/9 – 20/10: nhiều chuyện, thân thiện, sáng tạo
Scorpio (Thiên Yết) 21/10 – 20/11: cẩn thận, trách nhiệm, tò mò
Sagittarius (Nhân Mã) 21/11 – 20/12: độc lập, yêu tự do, tự tin
Capricorn (Ma Kết ) 21/12 – 20/02: cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc
Aquarius (Bảo Bình) 21/1 – 20/2: thân thiện, độc lập, yêu tự do
Pisces (Song Ngư ) 21/2 – 20/3: tốt bụng, hay giúp đỡ, sáng tạo
Task 3. Look for your star sign. Do you agree with the description?
(Tìm chòm sao của em. Em có đồng ý với miêu tả này không?)
Task 4. Think about your friends’ personalities. What star signs do you think they are? Find out if you are correct!
(Nghĩ về tính cách của người bạn mình. Em nghĩ họ thuộc chòm sao nào? Kiểm tra xem em có đúng không!)
A: When’s your birthday?
B: It’s on 12 May.
A: Sinh nhật của bạn là khi nào?
B: Nó vào ngày 12 tháng năm.
Skills 1 – trang 32 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Trại hè tuyệt vời
Một món quà hoàn hảo cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi
– Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại
– Trò chơi thực tế
– Nghệ thuật và âm nhạc
– Sáng tạo
– Lãnh đạo
– Kỹ năng sống
– Chuyến đi thực tế
Tất cả chuyên đi đều dùng tiếng Anh! ở đâu?
Núi Ba Vì, 16 – 18 tháng 8 Gọi 84-3931-1111
hoặc vào website của chúng tôi chúng tôi
Task 2. Read the text quickly. Then answer the questions.
(Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Đây là một bức thư, một email hay một trang nhật ký mạng?
Một thư điện tử.
Bài đọc nói về điều gì?
Một kỳ nghỉ ở Trại hè Tuyệt vời.
Phúc có vui không?
Con đang ở Trại hè Tuyệt vời. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh.
Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.
Task 3. Read the text again and write True (T) or False (F).
(Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai).)
Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta.
Phúc có 4 người bạn mới.
Tạm dịch: Phúc nghĩ Nhung tốt bụng.
Tạm dịch:Phúc thích chuyện ma.
Tạm dịch: Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà.
Tạm dịch: Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa.
Tạm dịch:Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè.
Task 4. Make your own English camp schedule.
(Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng bạn.)
Buổi sáng: bơi
Buổi chiều: đi bộ đường dài
Buổi sáng: tham gia một cuộc thi nấu ăn
Buổi chiều: thăm nông trại sữa
Buổi sáng: câu cá
Buổi chiều: đi bộ đường dài
Task 5. Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule.
(Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè. Nghe và điền vào bảng.)
Đọc hiểu nội dung và trả lời câu hỏi là một trong những phần bài tập điển hình xuất hiện trong cả đề thi cử của các em. Để tóm tắt được nội dung chính một cách nhanh chóng, các em cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu thường xuyên để tạo phản xạ. Ngoài ra, tham khảo một số sách tiếng Anh dễ đọc sẽ giúp các em làm quen tốt hơn và thuần thục hơn.
Skills 2 – trang 33 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. What do you see in the photos? Choose the words in the box to fill in the table. Then listen and check.
(Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Task 2. Which activities do you think may/may not happen at the Superb Summer Camp? Why/Why not?
(Hoạt động nào mà em nghĩ có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?)
Activities that may happen at the Superb Summer Camp : a, b, d, e, f, g,i.
Activities that may not happen at the Superb Summer Camp : c, h.
Because the camp is in Ba Vi mountains.
Những hoạt động có thể diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: a, b, d, e, f, g,i.
Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: c, h.
Bởi vì trại hè ở núi Ba Vì.
Task 3. Listen to Mr Lee, the camp leader, talking on the phone with Phuc’s parents. What are they doing on Day Two and Day Three at the camp?
(Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.)
Phuc’s parents: … So how was the first day?
Mr Lee: It was good. Today we had a bike ride to the mountains and visited a Dao people village.
Phuc’s parents: Interesting… How about tomorrow? Are you going somewhere?
Mr Lee: Oh yes, tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.
Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?
Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Food Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!
Phuc’s parents: Really? Sounds great!
Cha mẹ của Phúc: … Vậy ngày đầu tiên thế nào?
Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.
Cha mẹ của Phúc: Thật thú vị … Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?
Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.
Cha mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?
Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!
Cha mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!
Task 4. Write for 4Teen magazine about your plans this weekend with your friends. Use these notes to help you.
(Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em. Sử dụng những ghi chú sau.)
Miêu tả chính em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của em.
Viết về những người bạn của em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.
Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.
Looking back – trang 34 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Task 1. Write the correct words on the faces.
(Viết từ đúng trên khuôn mặt.)
Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient
Sad face: boring, shy, serious
Mặt cười: sáng tạo, hài hước, tự tin, chăm chỉ, tốt bụng, thông minh, nói nhiều, thể thao, kiên nhẫn
Khuôn mặt buồn bã: nhàm chán, nhút nhát, nghiêm túc
Task 2. Make your own Haiku!
“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.
Tóc tôi óng ánh.
Gò má tôi đầy đặn và hồng hào.
Đây là tôi, tôi là Trang!
Task 3. Game: Who’s who? (Trò chơi: Ai là ai?)
A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He isn’t handsome.
Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.
A: Anh ấy thấp. Tóc anh ấy xoăn và đen. Anh ấy hài hước và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.
B: Nam phải không?
Task 4. Complete the dialogue.
(Hoàn thành bài đối thoại)
B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come?
A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football.
B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema.
A: Sounds great!
A: Ngày mai bạn định làm gì?
A: Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.
B: Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.
Task 5. Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page
(Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn vào thời gian biểu trang kế tiếp.)
A: What are you doing tomorrow?
B: I’m playing football with my friends./l’m not doing anything.
A: Mai bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mình/ Mình chẳng làm gì cả.
8 giờ sáng – 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.
10 giờ sáng – 11 giờ sáng: nghỉ ngơi
2giờ chiều – 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn
4giờ chiều – 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)
8 giờ sáng – 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng – 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát
2giờ chiều – 4 giờ chiều: học bài
Project – trang 35 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Dán một bức hình/ hình vẽ một người bạn ngồi cạnh em trên một trang giấy lớn.
Viết một bài miêu tả ngắn về bạn của em. Nghĩ về việc bạn ấy đặc biệt như thế nào (ngoại hình, tính cách).
Hãy phỏng vấn bạn bè để tìm hiểu về anh ấy/cô ấy (ví dụ: những sự việc thú vị, sở thích, môn học/giáo viên/sách/bộ phim yêu thích, cô ấy/anh ấy thích gì/ghét gì…). Hãy ghi những sự việc này trong bài viết của em.
Trang trí trang giấy và mang nó đến lớp để làm cuốn kỷ yếu lớp.