Top 11 # Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1 Skills 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sach Giao Khoa Tieng Anh 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Sach Giáo Khoa Tiếng Anh 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sach Giáo Khoa Tieng Anh Lop 5 Tap Mot, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 12, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa 12 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4 Tập 1, Tiếng Anh Lớp 9 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Lớp 7 Môn Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 1, Sach Giao Khoa Tieng Anh 9, Sách Giao Khoa Tiếng Nhật 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Thí Điểm Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 8, Bộ Tranh Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Thí Điểm Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Nâng Cao, Sách Giáo Khoa Tiếng Pháp Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Thí Điểm Pdf, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2, Download Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Tieng Pháp 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Tập 2, Download Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sach Giao Khoa Tieng Viet Tap 1, Download Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2 Pdf, Sách Giáo Khoa 6 Tiếng Pháp, Bản Nhận Xét Sách Giáo Khoa Lớp 1 Môn Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt 3 Tập 1, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 11, Sách Giáo Khoa Lớp 4 Tiếng Việt Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1 Pdf, “sách Giáo Khoa Tiếng Nhật 8”, Bộ Tranh Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6 Thí Điểm, Sách Giáo Khoa Lớp 4 Môn Tiếng Việt, Sách Giáo Khoa Lớp 5 Môn Tiếng Việt, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4 Tập 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Nhật Lớp 7,

Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Unit 8, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 7 Chuong Trinh Thi Diem Unit 3, Unit 1 Sách Giáo Khoa Lớp 9, Unit 6 Lớp 7 Trang 62,63 Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Khoa Lớp 11 Phần Unit 9, Danh Mục Sách Giáo Khoa Tiếng Việt Lớp 1 Công Nghệ Giáo Dục, Sach Giao Khoa Tieng Anh 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 5, Sach Giáo Khoa Tiếng Anh 7, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Tập 2, Sach Giáo Khoa Tieng Anh Lop 5 Tap Mot, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 5, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 9 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8, Sách Giáo Khoa Lớp 8 Tiếng Anh, Sách Giáo Khoa Tiêng Anh 10 Tâp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 10, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 7, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 9, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 8 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 8, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 4, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cũ, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Mới, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới Pdf, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Tập 2, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 11, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 12, Đọc Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10, Sách Giáo Khoa Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6, Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 10 Cơ Bản, Sach Giao Khoa Tieng Anh Lop 10,

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Unit 2: Clothing

1. Getting started. Look at the dress these people are wearing. Decide where each person comes from. a. She comes from Japan b. She comes from Vietnam c. He comes from Scotland d. She comes from India e. He comes from the USA f. She comes from Saudi Arabia

2. Listen and read.a. Complete the sentences. Use the information from the passage. 1. poems, novels and songs 2. long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants 3. to wear modern clothing at work 4. lines of poetry on it 5. symbols such as suns, stars, crosses and stripes

b. Answer the questions. 1. Traditionally, men and women used to wear the ao dai 2. Because it is more convenient 3. They have printed lines of poetry on it or have added symbols such as suns, stars, crosses, and stripes to it.

4. Speak.a. Match the phrases to the pictures. a. a colorful T-shirt b. a sleeveless sweater c. a stripped shirt d. a plain suit e. faded jeans f. a short-sleeved blouse g. baggy pants h. a plaid shirt i. blue shortsb. Work in small groups. Write two more questions for the last section of this survey about student’s wear. Then interview members of another group. The words in section a) may help you.Casual clothes: – What do you usually wear on the weekend? I usually wear a colorful T-shirt with blue shorts. I usually wear a short-sleeved blouse with a plaid skirt I usually wear a striped shirt with faded jeans – Why do you wear these clothes? Because they make me feel comfortable Because they are fashionable Because they look good on meFavorite clothes: – What is your favorite type of clothing? Why? It is casual wear because it makes me feel comfortable It is school uniform because it makes me feel equal to other studentsSchool uniform: – It is comfortable? Yes, it is./ No, it isn’t – What color is it? It’s white and blueClothes for special occasions: What do you wear on Tet holiday? What do you wear to a party? What do you wear on New Years Eve? I usually wear a short-sleeved blouse with a plaid skirt I usually wear a striped shirt with baggy pants I usually wear a plain suit

c. Now report the results of your survey. One said he liked his school uniform One said she liked her casual clothes Two people said they usually wore colorful T-shirts on the weedkend Three people said they usually wore striped shirts on the weedkend Three people said they usually wore blue shorts at home Four people said they usually wore blue shorts when they went camping Mai liked baggy skirts Lan liked short-sleeved blouses

4. Listen. You will hear a public announcement about a lost little girl called Mary. Listen and check (v) the letter of the correct pictures to show what Mary is wearing. a. B. She’s wearing blue shorts b. A. She’s wearing a long-sleeved white blouse c. C. She’s wearing brown shoes

5. Read.a. Fill in the missing dates and words. 1. 18th century … jean cloth 2. 1960s… students 3. 1970s…cheaper 4. 1980s…fashion 5. 1990s…sale

b. Answer. Then write the answers in your exercise book. 1. The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe 2. The 1960s’ fashions were embroidered jeans, painted jeans and so on 3. Because jecns became cheaper 4. Jeans at last became high fashion clothing on the 1980s 5. The sale of jeans stopped growing because the worldwide economic situation got worse in the 1990s

6. Write. Now write a paragraph of 100-150 words. But this time you support the argument that secondary school students should wear casual clothes. Outline B may help you.

My opinion is that secondary school students should wear casual clothes when they are at school/

Firstly, wearing casual clothes is comfortable. Students don’t feel constrained to wear the uniforms that they don’t like.

Secondly, wearing casual clothes gives students the freedom of choice. They can choose the sizes, the colors, and the fashions of clothes that they love and this makes their school more colorful and lively.

Finally, casual clothes make students feel self-confident when they are in their favorite clothes.

Therefore, students, partivularly secondary school students should wear casual clothes when they go to school.

7. Language focus.4. Read the first sentence and then complete the second sentence with the same meaning. Use the passive form. a. Jean cloth was made completely from cotton in the 18th century b. Rice is grown in tropical countries c. Five milion bottles of champagne will be produced in France next year d. A new style of jeans has just been introduced in the USA e. Tow department stores have been built this year

5. Change the sentences from the cative into the passive a. The proplem can be solved b. Experiments on animals should be stopped c. Life might be found on another planet d. All the schools in the city have to be improved e. A new bridge is going to be built in the area

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh Lớp 6 Unit 2

Khi muôn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên, ta dùng cấu trúc:

There is … = There’s … (Có…)

There isn’t … (Không có…)

There are .. = There’re … (Có…)

There aren’t … (Không có…)

Ta dùng there is vcd danh từ chỉ số ít và there are với danh từ chỉ số nhiều.

Ex: There is a book on the table. Có một quyển sách ở trên bàn.

There are books on the table. Có những quyển sách ở trên bàn.

There isn’t a book on the table. Khôns có quyển sách ở trèn bàn.

* Danh từ sô” ít là danh từ chỉ một người hay một vật.

Ex: a book: một quyển sách a pen: một cây bút Mr. Tan: Ông Tân Miss Huong: Cô Hương

* Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ hai người hoặc hai vật trở lên.

Ex: two books: hai quyển sách

pens: những cây bút

Mr. Vu and Mr. Hung: ông Vủ và ông Hùng

* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít và số nhiều) đi liền theo sau nó.

Ex: There is a table and there are four chaừs in the living room.

Có một cái bàn và bốn cái ghế trong phòng khách.

Khi trong phòng có một cái đèn, một cái ti vi, một cái bàn, một đồng hồ treo tường, bốn cái ghế thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó. Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock, and four chairs.

There are four chairs, a lamp, a television and a clock.

– at: tại (dùng cho nơi chôn nhỏ như trường học, sân bay…)

– in: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục…)

Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)

– on: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.

Ex: on the table trên bàn

There is a plane on the field

Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng

– above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.

Ex: There is a plane above the field.

Có một máy bay trên cánh đồng.

– over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại qua địa điểm, nơi chôn nào đó.

Ex; There is a plane over the field.

Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.

– in front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).

– in the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.

– opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.

– before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.

Ex: Before the crown, I swear. Trước ngai vàng, tôi xin thề.

– behind: người (vật) ở đằng sau người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).

– at the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.

– at the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chôn nhưng thuộc điểm mút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó

– near, by, next to, close to, close up (gần)

Ex: There is a bookshop next to a post office.

Có một nhà sách gần bưu điện.

– between (ở giữa) là giới từ được dùng để chỉ vị trí giữa hai người, hai vật, hai đồ vật trong không gian.

Ex: I stand between my mother and my father

Tôi đứng giữa ba và má tôi.

Note: between thường được dùng giữa hai người hay hai vật và khi sử dụng between thì luôn luôn có and theo sau.

– under (dưới; ngay dưới)

Ex: My puppy is sleeping under the table.

Chú chó con của tôi đang ngủ dưới gầm bàn.

Vocabulary – Từ vựng – Unit 2 SGK Tiếng Anh 6 mới

– town house /ˈtaʊn ˌhaʊs/ (n): nhà phố

– country house chúng tôi ˈhaʊs/ (n): nhà ở nông thôn

– villa /ˈvɪl.ə/ (n): biệt thự

– stilt house /stɪltsˌhaʊs / (n): nhà sàn

– apartment /əˈpɑːrt.mənt/ (n): căn hộ

– living room /ˈlɪv.ɪŋ ˌruːm/ (n): phòng khách

– bedroom /ˈbed.ruːm/ /ˈbed.rʊm/ (n): phòng ngủ

– kitchen /ˈkɪtʃ·ən/ (n): nhà bếp

– bathroom /ˈbæθ.ruːm/ /ˈbæθ.rʊm/ (n): nhà tắm

– hall /hɑːl/ (n): phòng lớn

– attic /ˈæt̬.ɪk/ (n): gác mái

– lamp /læmp/ (n): đèn

– toilet /ˈtɔɪ·lɪt/ (n): nhà vệ sinh

– bed /bed/ (n): giường

– cupboard /ˈkʌb·ərd/ (n): tủ chén

– wardrobe /ˈwɔːr.droʊb/ (n): tủ đựng quần áo

– fridge /frɪdʒ/ (n): tủ lạnh

– poster /ˈpoʊ·stər/ (n): áp phích

– chair /tʃeər/ (n): ghế

– air-conditioner /ˈeər kənˌdɪʃ·ə·nər/ (n) máy điều hòa không khí

– table /ˈteɪ bəl/ (n): bàn

– sofa /ˈsoʊ·fə/ (n): ghế trường kỷ, ghế sô pha

– behind /bɪˈhaɪnd/ (pre): ở phía sau, đằng sau

– between /bɪˈtwin/ (pre): ở giữa

– chest of drawers /ˌtʃest əv ˈdrɔːrz/ (n): ngăn kéo tủ

– crazy /ˈkreɪ.zi/ (adj): kì dị, lạ thường

– department store /dɪˈpɑːrt.mənt ˌstɔːr/ (n): cửa hàng bách hóa

– dishwasher /ˈdɪʃˌwɑʃ·ər/ (n) máy rửa bát (chén) đĩa

– furniture /ˈfɜr nɪ tʃər/ (n): đồ đạc trong nhà, đồ gỗ

– in front of /ɪn ‘frʌnt ʌv/ (pre): ở phía trước, đằng trước

– messy /ˈmes.i/ (adj): lộn xộn, bừa bộn

– microwave /ˈmaɪ.kroʊ.weɪv/ (n): lò vi sóng

– move /muːv/ (v): di chuyển, chuyển nhà

– next to /’nɛkst tu/ (pre): kế bèn, ở cạnh

– under /ˈʌn dər/ (pre): ở bên dưới, phía dưới

Getting Started – trang 16 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Mi: Wow. Căn phòng đó trông thật lớn, Nick à. Mình có thể thấy có một ti vi phía sau cậu.

Nick: Ừ, mình đang ở trong phòng khách. Cậu có thấy con chó Luke của mình không? Nó đang ngồi trên sô pha.

Mi: Có. Nó trông thật vui.

Nick: Ha ha, nó đấy. Phòng cậu trông cũng đẹp đấy. Cậu sống ở đâu vậy, Mi?

Mi: Mình sống trong một ngôi nhà phố. Nó gần trung tâm thành phố và rất ồn ào. Còn cậu thì sao? Cậu sống ở đâu?

Nick: Mình sống trong một ngôi nhà ở miền quê. Cậu sống cùng với ai vậy?

Mi: Mình sống cùng với ba, mẹ và em trai. Gia đình mình sẽ dọn đến một căn hộ vào tháng sau.

Mi: Đúng vậy. Cô mình sông gần đó và mình có thể chơi cùng Vy, em họ mình.

Nick: Có nhiều phòng trong căn hộ mới không?

Mi: Có. Có một phòng khách, ba phòng ngủ, một nhà bếp, hai phòng tắm. Nhà bếp cạnh phòng khách.

Nick: Ồ, đó là mẹ mình. Mình nên đi đây, đến giờ cơm tối rồi. Tạm biệt, gặp lại cậu sớm.

a. Which family members does Mi talk about?

(Mi nói đến những thành viên nào trong gia đình?)

b. Read the conversation again. Complete the sentences.

(Đọc bài đàm thoại lại một lần nữa. Hoàn thành các câu sau.)

Task 2. Match the prepositions with the pictures.

(Nối những giới từ với hình ảnh cho phù hợp)

Task 3. Write a sentence to describe each picture in 2

(Viết một câu miêu tả bức tranh trong mục 2.)

Task 4. Look at the picture and write true (T) or false (F) for each sentence. Correct the false ones.

(Nhìn vào bức tranh và viết đúng (T) hay sai (F) cho mỗi câu. Sửa lại những câu saỉ.)

Task 5. Look at the picture again. Answer the questions.

(Nhìn lại bức tranh. Trả lời các câu hỏi sau.)

Những cuốn sách ở trên bàn/ kệ sách.

Quần áo ở trên sàn nhà.

Vâng, đúng vậy.

Những quyển vở nằm dưới giường phải không?

Không phải. Chúng nằm trên giường.

Nó ở phía sau kệ sách.

Không phải. Nó ở cạnh cái bàn.

A Closer Look 1 – trang 18 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Look at the house below. Name the rooms of the house.

(Nhìn vào ngôi nhà bên dưới. Đặt tên các phòng trong nhà.)

Task 2. Name the things in each room in 1. Use the word list below. (You may use a word more than once.)

(Đặt tên cho những đồ vật có trong mỗi phòng ở mục 1. Sử dụng danh sách từ bên dướỉ (Em có thể sử dụng một từ nhiều hơn một lần).)

– living room : lamp , picture , sofa , television , air-conditioner , table , chair , ceiling fan…

– bedroom : bed , picture/poster , light , chest of drawer , wardrobe , air- conditioner ,…

– kitchen : cupboard , fridge , microwave , cooker , dishwasher , light , sink , table , chair ,…

– bathroom : toilet , bath , lỉght , sink ,…

– hall : picture , air-conditioner , light, table , chair , ceiling fan …

– phòng khách: đèn, bức tranh, ghế trường kỷ, ti vi, máy lạnh, bàn, ghế, quạt trần..

– phòng ngủ: giường, tranh/áp phích, đèn, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, máy lạnh,…

– nhà bếp: tủ bếp, tủ lạnh, lò vi sóng, bếp, máy rửa chén, đèn, bồn rửa, bàn, ghế,..

– phòng tắm: nhà vệ sinh, bồn tắm, đèn, bồn rửa,…

– phòng lớn: tranh, máy lạnh, đèn, bàn, ghế, quạt trần…

Task 3. Listen and repeat the words.

Can you add any more words to the list?

(Bạn có thể thêm từ vào danh sách này không?)

Task 4. Think of a room. In pairs, ask and answer questions to guess the room.

(Nghĩ về một căn phòng. Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi để đoán căn phòng đó.)

A: What’s in the room?

B: A sofa and a television.

A: Is it the living room?

A: Có gì trong phòng?

B: Ghế sofa và TV.

A: Có phải phòng khách không?

Task 5. Listen and repeat the words.

Task 6. Listen again and put the words in the correct column.

(Nghe một lần nữa và đặt từ vào đúng cột.)

Task 7. Read the conversation below. Underline the final s/es in the words and write/z/, /s/or /iz/.

(Đọc đoạn thoại sau. Gạch dưới các từ có tận cùng là s/es và viết /z/, /s/ hoặc /iz/.)

Mi: Mẹ, mẹ có ở nhà không?

Mẹ: Có con yêu. Mẹ đang ở trong nhà bếp. Mẹ có mua vài cái đĩa và đũa mới.

Mi: Chúng thật đẹp mẹ à. Mẹ mua ở đâu vậy?

Mẹ: Trong cửa hàng bách hóa gần nhà mình. Có nhiều thứ thú vị dành cho gia đình ở đó lắm

Mi: Chúng ta cần vài bức tranh cho phòng khách. Có bức tranh nào ở cửa hàng đó không mẹ?

Mẹ: Không, có vài đèn trần. Chúng ta sẽ mua 2 cái cho căn hộ mới trong tuần này.

Mi: Chúng ta cũng cần 2 bình hoa mới.

Task 8. Listen to the conversation and repeat. Pay attention to /z/, /s/and /iz/ at the end of the words. Then practise the conversation with a partner.

(Nghe bài đàm thoại và lặp lại. Chú ý đến âm /z/, /s/, /iz/ ở cuối từ. Sau đó thực hành bài đàm thoại với một người bạn.)

/z/: things, pictures

/s/: chopsticks, lights

/iz/: dishes, vases

A Closer Look 2 – trang 19 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Tạm dịch: Có một ghế sofa trong phòng khách.

Tạm dịch: Có hai con mèo trong nhà bếp.

Tạm dịch: Có những áp phíc trên tường.

Tạm dịch: Có một quạt trần ở trong phòng ngủ.

Tạm dịch: Có mấy cái đĩa trên sàn nhà.

Task 2. Make the sentences in 1 negative.

(Chuyển các câu ở mục 1 sang thể phủ định.)

Task 3. Write positive and negative sentences.

(Viết câu khẳng định và câu phủ định.)

1.There is a TV on the table.

There isn’t a TV on the table.

2.There is a brown dog in the kitchen.

There isn’t a brown dog in the kitchen.

3.There is a boy in front of the cupboard.

There isn’t a boy in front of the cupboard.

4.There is a bath in the bathroom.

There isn’t a bath in the bathroom.

5.There are lamps in the bedroom.

There aren’t lamps in the bedroom.

Không có cái ti vi trên bàn.

Không có con chó nâu trong nhà bếp.

Không có cậu bé ở phía trước tủ chén.

Khống cỏ bồn tắm trong nhà tắm.

Không có đèn ngủ trong phòng ngủ.

Task 4. Write is/isn’t/are/aren’t in each blank to describe the kitchen in Mi’s house.

(Viết “is/isn’t/are/aren’t” vào chỗ trống dể mô tả bếp của nhà Mi.)

Đây là nhà bếp của chúng tôi. Có một tủ lạnh trong góc. Bồn rửa bát kế tủ lạnh. Có một tủ chén và một bếp ga. Nhà bếp cũng là phòng ăn, vì thế có một cái bàn. Có 4 người trong gia đình tôi vì thế có 4 cái ghế. Nhà bếp thì nhỏ, nhưng có một cửa sổ lớn. Không có nhiều đèn trong nhà bếp mà chi có một đèn trần. Không có bức tranh nào trên tường cả.

Task 5. Complete the questions.

Task 6. In pairs, ask and answer the questions in 5. Report your partner’s answers to the class.

(Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong mục 5. Báo cáo câu trả lời của bạn em trước lớp.)

A: Are there two bathrooms in your house?

B: Yes, there are./ No, there aren’t.

A: Is there a kitchen in your house?

B: Yes, there is./ No, there isn’t. Có. / Không.

A: Có hai phòng tắm trong nhà bạn phải không?

A: Có một nhà bếp trong nhà bạn phải không?

Task 7. Work in pairs. Ask your partner about his/ her room or the room he/she likes best in the house.

(Làm việc theo cặp. Hỏi bạn học về căn phòng của bạn ấy hoặc phòng mà bạn ấy thích nhất trong nhà.)

– Phòng của cậu ở đâu?

– Phòng yêu thích của bạn là phòng nào?

– Có một tủ lạnh trong phòng bạn phải không?

– Có hai cái đèn trong phòng của bạn phải không?

Communication – trang 20 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’s house and complete the sentences.

(Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu.)

Tạm dịch: Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.

Tạm dịch: Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.

Tạm dịch: Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.

Tạm dịch: Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.

Tạm dịch: Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.

Tạm dịch: Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.

Tạm dịch: Một ti vi trên tủ ly

Tạm dịch: Cũng có một quạt trần.

Task 2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Find the differences between the two houses.

(Học sinh A nhìn vào những bức hình về nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.)

A: There are two bathrooms in Mi’s house.

Are there two bathrooms in Nick’s house?

B: There is only one bathroom in Nick’s house.

A: There are 5 pictures in Nick’s living room.

Are there 5 pictures in Mi’s living room?

B: There are 2 pictures in Mi’s living room.

A: There is one chair and one table in Nick’s living room.

Are there one chair and one table in Mi’s living room?

B: There is one sofa in Mi’s living room.

A: There is a clock in Nick’s bedroom. Is there a clock in Mi’s bedroom?

There isn’t a clock in Mi’s bedroom.

A: Có hai phòng tắm trong nhà của Mi.

Có hai phòng tắm trong nhà Nick không?

B: Chỉ có một phòng tắm trong nhà Nick.

A: Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Nick.

Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Mi không?

B: Có 2 bức ảnh trong phòng khách của Mi.

A: Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Nick.

Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Mi không?

B: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách của Mi.

A: Có một chiếc đồng hồ trong phòng ngủ của Nick. Có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi không?

Không có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi.

Task 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house.

(Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)

Task 4. Describe your friend’s house to the class (Miêu tả nhà của bạn em cho lớp nghe.)

Skills 1 – trang 22 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Look at the text (don’t read it). Answer the questions.

(Nhìn vào bài đọc (không đọc nó). Trả lời các câu hỏi sau.)

It’s an e-mail.

The title is ‘A room at the Crazy House Hotel, Da Lat’.

The topic is Nick’s weekend at the Crazy House Hotel.

The weather is cold. Da Lat is in highland. Landscape is beautiful.

Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó được gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ – nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình dưới giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phòng ngủ của mình ở nhà vậy.

Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.

Hẹn sớm gặp lại bạn!

Đó là thư điện tử.

Tiêu đề của trang này là gì? Chủ đề là gì?

Tiêu đề là Một căn phòng ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ, Đà Lạt.

Chủ đề là Cuối tuần của Nick ở khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.

Thời tiết lạnh. Đà Lạt nằm trên cao nguyên. Phong cảnh đẹp.

Task 2. Quickly read the text. Check your ideas from 1.

(Đọc nhanh bài đọc. Kiểm tra những ý của em ở mục 1.)

Task 3. Read the text again and answer the questions.

(Đọc lại bài dọc và trả lời các câu hỏi sau)

Đáp án:No, he isn’t.

Tạm dịch:Nick ở với anh chị bạn ấy phải không?

Không, không phải.

How many rooms are there in the hotel?

Đáp án:There are 10 rooms in the hotel.

Tạm dịch:Có bao nhiêu phòng trong khách sạn?

Có 10 phòng trong khách sạn.

Why is the room called the Tiger room?

Đáp án:Because there is a big tiger on the wall.

Tạm dịch: Tại sao căn phòng được gọi là phòng Hổ?

Bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Đáp án:His bag (It) is under the bed.

Tạm dịch: Túi của bạn ấy ở đâu?

Túi của cậu ấy (Nó) ở dưới giường.

Task 4. Are these things in the room?

(Những thứ này có trong phòng không?)

Task 5. Create a new room for the hotel. Draw a plan of the room.

(Tạo ra một phòng mới cho khách sạn. Vẽ một bản phác thảo kế hoạch cho căn phòng.)

There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture, a bathroom in the room.

Có một cái giường, một tủ quần áo, một đèn ngủ, một bàn giấy, một máy tính, một kệ sách và một bức tranh, một phòng tắm trong phòng.

Task 6. Show your plan to your partner then describe the room to other students in the class.

(Cho bạn xem bản kế hoạch của em sau đó miêu tả căn phòng cho những học sinh khác trong lớp.)

Skills 2 – trang 23 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Nick’s parents are describing their room at the hotel. Listen and draw the furniture in the correct place.

(Ba mẹ Nick đang miêu tả căn phòng của họ ở khách sạn. Nghe và vẽ đồ đạc ở đúng nơi)

Nick’s mum: Nick’s staying in the Tiger room. We’re staying in the Bear room. There’s a big bear near the door. The bear is actually a fireplace. In the far comer, there is a window. The shelves are right in front of it. Next to the shelves is a big bed. There’s a wardrobe next to the bed. Nick’s dad: Oh, there are also two other windows in the room. In front of these windows, there’s a sofa, a table and two stools. We like the room because it’s comfortable.

Mẹ của Nick: Nick đang ở trong phòng Tiger. Chúng tôi đang ở trong phòng Bear. Có một con gấu lớn gần cửa. Con gấu thực ra là một lò sưởi. Ở phía xa, có một cửa sổ. Các kệ nằm ngay trước mặt nó. Cạnh kệ là một chiếc giường lớn. Có một tủ quần áo bên cạnh giường. Bố của Nick: Ồ, cũng có hai cửa sổ khác trong phòng. Phía trước cửa sổ này có ghế sofa, bàn và 2 ghế đẩu. Chúng tôi thích căn phòng này vì nó thoải mái.

Task 2. Read Nick’s e-mail again. Identify the subject, greeting, introduction, body and conclusion of the e-mail.

Chủ đề: Cuối tuần đi chơi xa!

Phần giới thiệu: Bạn khỏe không? Mình ở Đà Lạt với ba mẹ. Chúng mình ở trong khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ. Woa! Nó thật là kỳ lạ.

Phần thân: Đà Lạt thì đẹp. Nó mát mẻ suốt năm! Có nhiều thứ để xem và nhiều khách du lịch.

Có 10 phòng trong khách sạn. Chúng được đặt tên theo tên những động vật khác nhau. Có một phòng Chuột túi, phòng Đại bàng, và có cả phòng Kiến. Mình ở phòng Hổ. Nó dược gọi là phòng Hổ bởi vì có một con hổ lớn trên tường.

Con hổ nằm giữa cửa nhà tắm và cửa sổ. Giường nằm dưới cửa sổ nhưng cửa sổ là một hình dạng lạ. Mình đặt túi của mình trên giường. Mình để sách trên kệ. Có một cây đèn, một cái tủ và một cái bàn giấy. Có quần áo trên sàn nhà – thật bề bộn, như phong ngủ của mình ở nhà vậy.

Phần kết thúc: Bạn nên đến thăm nơi này, thật tuyệt.

Hẹn sớm gặp lại bạn!

Task 3. Read the e-mail below and correct it. Write the correct version in the space provided.

(Đọc email bên dưới và sửa lại chúng cho phù hợp. Viết phần đúng trong phần trống bên dưới.)

Thanks for your email. Now I will tell you about my house. I live with my parents and younger brother in a town house. It’s big. There are six rooms: a living room, a kitchen, two bedrooms and two bathrooms. I like my bedroom best. We’re moving to an apartment soon. What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

Best wishes,

Chào Sophia,

Task 4. Write an email to Nick. Tell him about your idea for the new room of the Crazy House Hotel

(Viết một email cho Nick. Kể với bạn ấy vể ý kiến của em cho căn phòng mới của khách sạn Ngôi nhà kỳ lạ.)

+ Kế hoạch: Suy nghĩ những từ vựng về phòng của em.

+ Bản nháp: Viết một bản nháp.

+ Kiểm tra: Kiểm tra bản nháp của em: Phần chấm câu đúng chưa? Phần viết hoa đúng chưa? Nó có đủ các phần cần thiết chưa?

Looking back – trang 24 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group?

(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

villa, apartment , country house , stilt house , town house

living room , hall , bathroom , kitchen , attic , bedroom

bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk

Task 2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place.

(Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Tạm dịch:Cậu bé ở trên ghế.

Tạm dịch:Con chó nằm trước nhà nó.

The cat is between the bookshelf and the sofa.

Tạm dịch:Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

Tạm dịch:Con mèo ở phía sau máy vi tính.

Tạm dịch: Cô gái ở cạnh con mèo.

Tạm dịch:Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

Task 3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn’t/There aren’t.

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng “There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)

Tạm dịch:Có một cái đồng hồ trên tường.

Tạm dịch:Có những quyển sách ở trên kệ.

There is a desk next to the bookshelf.

Tạm dịch:Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

There aren’t two posters on the wall.

Tạm dịch:Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

There is a laptop and a lamp on the desk.

Tạm dịch:Có một máy tính xách tay và một cái đèn trên bàn giấy.

There aren’t 3 small trees in the corner.

Tạm dịch: Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

Task 4. Turn the sentences in 3 into questions.

(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)

Tạm dịch:Có đồng hồ trên tường không?

Tạm dịch: Có sách trên giá sách không?

Is there a desk next to the bookshelf?

Tạm dịch:Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?

Is there a laptop and a lamp on the desk?

Tạm dịch:Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?

Are there 3 small trees in the corner?

Tạm dịch:Có 3 cây con trong góc đúng không?

Task 5. Write six sentences to describe your bedroom.

(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)

My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bên đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. Máy tính ở trên bàn.

Task 6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat.

( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)

A: Con mèo ở đâu?

B: Nó ở trên giường phải không?

A: Không, nó không ở trên giường.

C: Nó ở dưới cái bàn phải không?

A: Vâng, đúng vậy.

Project – trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới

Task 1. Which house do you want to live in? Why?

(Em muốn ở ngôi nhà nào? Tại sao?)

I want to live in the house of picture B. Because it’s beautiful!

Tôi muốn sống ở ngôi nhà B. Bởi vì nó đẹp.

Task 2. Draw your own crazy house. Tell the group about your house.

(Vẽ ngôi nhà lạ của em và nói cho cả nhóm nghe về ngôi nhà đó.)

My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.

Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đèn ngủ, một bàn học, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cái giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 7 Unit 1: My Hobbies

Giải sách giáo khoa Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbiesGetting Started (phần 1→5 trang 6-7 SGK)A closer look 1 (phần 1→7 trang 7-8 SGK)A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 9-10 SGK)Communication (phần 1 → 3 trang 11 SGK)Skills 1 (phần 1 →5 trang 12 SGK).Skills 2 (phần 1 → 4 trang 13 SGK)Looking back (phần 1 →6 trang 14 SGK)Project (phần 1 trang 15 SGK)

Getting Started (phần 1→5 trang 6-7 SGK)My favourite hobby (Sở thích của tôi)

Nick: Chào Mi, chào mừng đến nhà mình!

Elena: Lên lầu đi! Mình sẽ cho bạn xem phòng mình.

Mi: Ồ! Bạn có nhiều búp bê quá.

Elena: Đúng rồi. Sở thích của mình là sưu tầm búp bê. Sở thích của bạn là gì?

Mi: Mình thích sưu tầm chai thủy tinh.

Elena: Thật không? Điều đó nghe không bình thường. Nó đắt quá không?

Mi: Không hề, mình chỉ giữ những chai sau khi sử dụng. Còn sưu tầm búp bê thì sao? Nó có đắt không?

Elena: Mình đoán thế. Nhưng tất cả búp bê của mình đều là quà tặng. Ba mẹ, cô và chú luôn luôn cho mình búp bê vào những dịp đặc biệt.

Mi: Búp bê của bạn đều khác nhau cả.

Elena: Đúng thế, chúng từ khắp các nước trên thế giới.

Nick: Mình không hiểu tại sao con gái sưu tầm rất nhiều thứ. Đó là một việc dễ dàng.

Mi: Bạn có sở thích nào khó không Nick?

Nick: Có, mình thích leo núi.

Mi: Nhưng Nick à, không có ngọn núi nào quanh đây cả.

Nick: Mình biết. Mình ở trong câu lạc bộ leo núi. Chúng mình du lịch đến khắp các nơi ở Việt Nam. Trong tương lai, mình sẽ leo núi ở những quốc gia khác nữa

1. Phòng Elena ở lầu 1.

2. Có nhiều búp bê trong phòng Elena.

3. Mi có cùng sở thích với Elena.

4. Ông bà Elena thường tặng cô ấy búp bê.

5. Nick nghĩ rằng leo núi thử thách hơn việc sưu tầm đồ vật.

b. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. When does Elena receive dolls from her family members? (Khi nào Elena nhận được búp bê từ những thành viên trong gia đình?)

→ She receives dolls on special occasions.

2. Are her dolls the same? (Búp bê của cô ấy giống nhau không?)

→ No, they aren’t.

3. How does Mi collect bottles? (Mi sưu tầm chai như thế nào?)

→ She keeps the bottles after using them.

4. Does Mi think collecting bottles costs much money? (Mi có nghĩ việc sưu tầm chai tốn nhiều tiền không?)

→ No, she doesn’t.

5. Has Nick climbed mountains in other countries?(Nick đã leo núi ở những quốc gia khác không?)

→ No, he hasn’t.

2. Listen and repeat (Nghe và nhắc lại )

cycling (chạy xe đạp)

cooking (nấu ăn)

gardening (làm vườn)

skating (trượt patanh)

taking photos (chụp hình)

bird-watching (ngắm chim)

arranging flowers (cắm hoa)

playing the guitar (chơi ghi ta)

playing board games (chơi các trò chơi cờ)

3. Choose the words/phrases in 2 that match the pictures below (Chọn những từ/ cụm từ trong phần 2 rồi nối với những hình ảnh bên dưới. Viết chúng vào khoảng trống.) 4. Work in pairs and complete the table below (Làm việc theo cặp và hoàn thành những bảng bên dưới. Em có nghĩ là những sở thích trong phần 3 rẻ hay đắt, dễ hay khó?) Cheap hobbies (Sở thích ít tốn tiền) Expensive hobbies (Sở thích nhiều tiền) Easy hobbies (Sở thích dễ) Difficult hobbies (Sở thích khó)

playing board games

gardening

bird-watching

collecting old bottles

taking photos

cycling

playing the guitar

cooking

arranging flowers

collecting watches

playing board games

gardening

bird-watching

collecting old bottles

taking photos

playing guitar

cooking

arranging flowers

making short films

5. Game: Find someone who.. (Trò chơi: TÌM AI MÀ…) a. In three-five minutes, ask as many classmates as you can about which hobbies from 3 they like. Use the question “Do you like…” (Trong vòng 3-5 phút, hỏi càng nhiều bạn học càng tốt về những sở thích của họ trong phần 3. Sử dụng câu hỏi “Do you like…?”)

A: Do you like gardening?

A: Do you like playing board games?

A: Do you like bird-watching?

A: Do you like cycling?

b. In the table below, write your classmates’ names beside the hobbies they like. The student with the most name wins. (Trong bảng bên dưới, viết tên bạn học bên cạnh những sở thích mà họ thích. Học sinh nào có nhiều tên nhất sẽ thắng.)

Find someone who likes.

cycling → Lan likes cycling.

arranging flowers → Nam likes arranging flowers.

taking photos → Minh likes taking photos.

skating → Mai likes skating.

cooking → Hoa likes cooking.

playing the guitar → Hung likes playing the guitar.

bird-watching → Bich likes bird-watching.

playing board games → Ngọc likes playing board games.

gardening → Phong likes gardening.

A closer look 1 (phần 1→7 trang 7-8 SGK)

1. Match the correct verbs with the hobbies (Nối những động từ đúng với sở thích. Vài sở thích có lẽ được sử dụng với hơn 1 động từ.)

1 – d: go mountain-climbing

2. Fill in each blank in the sentences with one hobby or one action verb from the box below (Điền vào mỗi chỗ trống trong câu với một sở thích hoặc 1 động từ chỉ hành động từ khung bên dưới.)

1. Tôi thích bơi lội. Có một hồ bơi gần nhà tôi, vì thế tôi đi đến đó bơi 4 lần 1 tuần. Nó thật vui, bởi vì bạn vừa có thể chơi trong nước vừa giữ cơ thể cân đối.

2. Tôi luôn nghe những bài hát của Ngọc. Tôi thích những âm điệu ngọt ngào. Ở nhà tôi phải sử dụng tai nghe vì ba mẹ tôi không thích tiếng ồn quá lớn. Nghe nhạc là sở thích của tôi.

3. Tôi thích ở ngoài trời cùng với cây và hoa. Có một khu vườn nhỏ ở phía sau nhà tôi. Tôi trồng hoa và rau ở đó. Tôi rất thích làm vườn.

4. Ba tôi và tôi có cùng sở thích. Cuối tuần, chúng tôi thường đi đến một hồ nhỏ ở Hà Tây. Thật thú vị khi bạn có thể bắt cá nấu ăn. Chúng tôi thích câu cá.

5. Sở thích của chị tôi là vẽ. Chị rất sáng tạo và vẽ rất đẹp. Tôi thích màu sắc trong những bức tranh của chị.

3. Write down keywords to describe the hobbies in the table below. (Làm việc theo nhóm và viết xuống keyword để miêu tả sở thích trong bảng bên dưới. Bạn có thể sử dụng những từ trong câu 2 để giúp bạn.)

listening to music

melody, song, headphones, noise, rhythm, lyrics…

gardening

trees, flowers, gardening, plant, vegetables, grow, fruit..

fishing

lake, exciting, catch fish, water, boat…

painting

creative, colours, pictures, artists, painting…

swimming

pool, water, fun, keep fit, swim..

4. Game: THE KEYS TO MY HOBBY! (Trò chơi: Chìa khóa đến với sở thích của tôi!.)

Each student thinks of a hobby and says the keywords out loud.

The rest of the group tries to guess what the hobby is. One point is given for each correct guess.

The student with the most points is the winner.

1. Làm theo nhóm.

2. Mỗi học sinh nghĩ về một sở thích và nói từ khóa thật to.

3. Những người còn lại trong nhóm sẽ cố gắng đoán sở thích đó là gì. Một điểm dành cho lời đoán đúng.

4. Học sinh có nhiều điểm nhất sẽ thắng.

A: Water, grow, flowers, vegetables

B: Is it gardening?

5. Listen and tick (/) the words you hear (Nghe và đánh dấu chọn vào từ mà em nghe được. Lặp lại từ đó.) Các từ được đánh dấu chọn:

6. Listen again and put the words in the correct column (Nghe lại và đặt các từ vào cột đúng.)

7. Listen to the sentences and tick (Nghe các câu và chọn /ə/ hay /3:/. Thực hành các câu) A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 9-10 SGK)

1. Complete the sentences. Use the present simple or future simple form of the verbs. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai đơn cho động từ.)

1. Ngọc thích phim hoạt hình, nhưng cô ấy nói cô ấy sẽ không tiếp tục sở thích đó trong tương lai.

2. Họ thường chụp nhiều hình đẹp.

3. Em trai bạn làm gì lúc rảnh rỗi.

4. Tôi nghĩ rằng 10 năm tới người ta sẽ thích làm vườn.

5. Bạn có tập thể dục buổi sáng mỗi ngày không?

6. Năm tới bạn vẫn chơi cầu lông chứ?

2. Read the table and complete his report using the present simple. (Đọc bảng và hoàn thành bảng báo cáo sử dụng thì hiện tại đơn..)

Em đã hỏi bạn học về sở thích của họ và em có vài kết quả thú vị. Mọi người thích xem ti vi và họ xem nó mỗi ngày. Ba bạn Nam, Sơn, Bình không thích bơi lội, nhưng hai bạn nữ là Ly và Huệ lại đi bơi 3 lần 1 tuần. Hầu hết họ đều thích chơi cầu lông. Nam, Sơn, và Huệ chơi cầu lông mỗi ngày, và Ly chơi thể thao 4 lần 1 tuần. Chỉ có Bình là không thích cầu lông, bạn ấy không bao giờ chơi.

3a. Work in groups. Think of some activities (such as listening to music, playing basketball or going shopping) and make a table like the table in 2. One student in the group asks the other group members about the frequency they do these activities while another student in the group records the answers(Làm việc theo nhóm. Nghĩ về các hoạt động (ví dụ như nghe nhạc, chơi bóng rổ hay đi mua sắm) và làm 1 bảng như bài 2. Một học sinh trong nhóm hỏi các thành viên khác vê tần suất họ làm các hoạt động này trong khi một học sinh khác ghi nhận lại câu trả lời.) b. Now, as a group, write a short report about what you have found out. Use Nick’s report in 2 as an example.(Bây giờ làm một báo cáo ngắn theo nhóm về những điêu bạn ghi nhận được. Sử dụng bài báo cáo của Nick trong bài 2 để làm ví dụ:)

e asked some classmates about their hobbies and we got some interesting results. Everybody like listening to music and they listen to it everyday. The two boys like playing football. Long plays two times a week anh Thanh plays three times a week. While the three girls don’t like playing football. Long and Thanh don’t like going swimming but the three girls like going swimming and they go swimming once a week.

Chúng tôi đã hỏi một số bạn cùng lớp và chúng tôi đã thu được những kết quả thú vị. Mọi người đều thích nghe nhạc và họ nghe nhạc hàng ngày. 2 bạn nam thích chơi bóng đá. Long chơi 2 lần 1 tuần còn Thành thì chơi 3 lần 1 tuần. Trong khi đó 3 bạn nữ không thích chơi bóng đá. Long và Thành không thích bơi nhưng 3 bạn nữ lại thích bơi và họ đi bơi 1 lần 1 tuần.

4. Complete the sentences, using the -ing form of the verbs in the box.(Hoàn thành câu, sử dụng hình thức V-ing của động từ trong khun g)

1.Ba tôi thích đạp xe đạp đến chỗ làm.

2.Mẹ tôi không thích xem phim trên ti vi. Bà thích đến rạp chiếu bóng.

3.Tôi thích trò chuyện với bạn bè vào thời gian rảnh.

4.Em trai tôi thích chơi cờ tỉ phú với tôi vào mỗi buổi tối.

5.Họ ghét ăn mì. Họ thích cơm hơn.

6.Bà của bạn có thích đi dạo không?

5. Look at the pictures and write sentences. Use suitable verbs of liking or not liking and the -ing form(Nhìn tranh và viết thành câu. Sử dụng các động từ chỉ ý thích hoặc không thích phù hợp ở dạng V-ing.)

1. He doesn’t like eating apple.

2. They love playing table tennis.

3. She hates playing the piano.

4. He enjoys gardening.

5. She likes dancing.

6. What does each member in your family like or not like doing? Write the sentences. (Mỗi thành viên trong gia đình bạn thích làm gì hoặc không thích làm gì? Viết các câu.)

1. My father likes watching films on TV.

2. My father hates playing monopoly.

3. My mother enjoys cooking.

4. My mother doesn’t like gardening.

5. My younger brother loves play computer games.

6. My sister doesn’t like going shopping.

Communication (phần 1 → 3 trang 11 SGK) 1. Match the activities with the picture(Nối hoạt động với hình ảnh.)

1. I find making pottery interesting because it’s a creative activity.

Tôi thấy làm gốm thú vị bởi vì nó là một hoạt động sáng tạo.

2. I think dancing is interesting because it makes me feel relaxed.

Tôi nghĩ nhảy thú vị bởi vì nó làm tôi cảm thấy thư giãn.

3. I find ice-skating unusual because it’s difficult.

Tôi thấy trượt băng thật không bình thường chút nào bởi vì nó khó.

4. I.think making models is boring because it’s difficult and takes much times.

Tôi nghĩ làm mô hình thật chán bởi vì nó khó và mất nhiều thời gian.

5. I find carving wood boring because it takes much time.Tôi thấy khắc gỗ thật chán bởi vì nó mất nhiều thời gian.

3. Now, interview a classmate about the hobbies in 1. Take notes and present your partner’s answers to the class. (Bây giờ, phỏng vấn một người bạn cùng lớp về các sở thích trong bài 1. Ghi chép và trình bày câu trả lời của các bạn ấy trước lớp.)

You: What do you think about making pottery ?/ How do you find making pottery?

Mai: I think it is interesting./ I find it interesting.

Mai: Because it’s takes skills to make a pottery product.

You: Will you take up making pottery in the future?

Mai: Yes, I will./ I’m not sure.

Bạn: Bạn nghĩ gì về việc làm đồ gốm?/ Bạn thấy việc làm đồ gốm như thế nào?

Mai: Tó nghĩ là nó rất thú vị./ Tó thấy nó thú vị.

Mai: Bởi vì cẩn phải thật khéo léo đế làm ra một sản phẩm đồ gốm.

Bạn: Bạn sẽ bắt đầu làm đồ gốm trong tương lai chứ?

Mai: Ừ, tớ sẽ làm./ Tớ không chắc lắm.

Skills 1 (phần 1 →5 trang 12 SGK)

1. What can you see in the pictures? ( Bạn thấy gì trong bức hình?)

A teddy bear, a flower, a bird and flowers.

(Một chú gấu bông, một bông hoa, một con chim và nhiều hoa.)

2. What do you think the objects are made of?(Bạn nghĩ những cái này làm bằng gì?)

They are made of eggshells.

(Chúng được làm từ vỏ trứng)

3. Can you guess what hobby it is?(Bạn có thể đoán sở thích đó là gì không?)

The hobby is carving eggshells.

(Đó là sở thích khắc vỏ trứng.)

Now, read about Nick’s father’s unusual hobby and check your answers.

Bây giờ, đọc về sở thích không bình thường của ba Nick và kiểm tra câu trả lời của bạn.

Ba tôi có một sở thích không bình thường: khắc vỏ trứng. Như mọi người biết, vỏ trứng rất dễ vỡ. Ba tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật liât đẹp từ những vỏ trứng. Nó thật tuyệt.

Ông ấy đã bắt đầu sở thích cách đây 5 năm sau một chuyên đi đến Mỹ nơi mà ông ấy đã thấy vài vỏ trứng khắc trong phòng triển lãm nghệ thuật. Ba tôi đã không đi đến lớp học khắc. Ông đã học mọi thứ từ Internet.

Vài người nói rằng sở thích đó thật khó và chán, nhưng không phải vậy. Tất cả những gì bạn cần là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm xong 1 vỏ trứng. Tôi thấy thói quen này thú vị vì những vỏ trứng khắc là món quà độc đáo dành cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương lai ông sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.

2. Read the text and answer the questions. (Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.)

1. Because eggshells are very fragile and his father can make beautiful pieces of art from them.

2. He saw the carved eggshells for the first time in an art gallery in the US.

3. They find it difficult and boring.

4. Yes, he does.

1. Anh ấy nghĩ sở thích của ba ấy không bình thường bởi vì vỏ trứng dễ vỡ và ba anh ấy có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật xinh đẹp từ những vỏ trứng rỗng.

2. Ông ấy đã thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở trong một bảo tàng ở Mỹ.

3. Họ thấy nó khó và chán.

4. Vâng, bạn ấy thích.

3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them. (Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.)

1. Ba của Nick thích khắc vỏ trứng.

2. Ông ấy thực hiện sở thích này khi ông ấy trở về nhà từ Mỹ.

3. Ông ấy học khắc từ Internet.

4. Nick nghĩ rằng bạn có thể học khắc nếu bạn có thời gian.

5. Vỏ trứng khắc có thể được dùng như những món quà cho gia đình và bạn bè.

We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)…

5. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own to help. (Làm theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp.)

2. When I was a child.

3. It’s easy. Because I only ask for stamps from my relatives and friends when they have letters.

4. Yes, it is. Because it helps me know more about many other things in my country and in the world.

5. Yes, of course. Who do you think has the most exciting hobby?

2. Khi tôi còn là 1 đứa trẻ

3. Nó rất dễ. Bởi vì tôi chỉ cần nhờ người thân và bạn bè khi họ có thư.

4. Đúng, nó rất tốt. Bởi vì nó giúp tôi biết hơn về nhiều thứ ở đất nước tôi và ở trên thế giới

5. Được chứ. Bạn nghĩ ai có sở thích thú vị nhất?

Skills 2 (phần 1 → 4 trang 13 SGK) 1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/Why not? (Em có biết điều gì về việc sưu tầm vỏ chai? Em có nghĩ nó là một sở thích hay không? Tại sao có? Tại sao không?)

I think collecting glass bottles is a good hobby. It means that you can collect a lot of old bottles and use for other purposes. For example, we can use it to decorate our house or make some souvenirs from them. It also contributes to saving the environment.

Tôi nghĩ rằng sưu tầm chai thủy tinh là một sở thích rất hay. Điều đó có nghĩa là bạn có thể sưu tầm nhiều loại chai lọ cũ dành cho các mục đích khác. Ví dụ: chúng ta có thể sử dụng nó để trang trí nhà cửa hay làm một số đồ lưu niệm từ nó. Nó cũng đóng góp vào việc bảo vệ môi trường.

2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc, asks Mi about her hobby. Complete each blank in the word web with no more than three words. (Nghe bài phỏng vấn về sở thích. Ngọc, một phóng viên của 4!Teen hỏi Mi về sỏ thích của cô ấy. Hoàn thành chỗ trống trong mạng từ với không quá 3 từ.)

1. collecting glass bottles.

2. 2 years ago.

4. a. grandmother, b. flower … lamps, c. home.

6. continue the hobby.

Ngoc: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles. It’s quite unusual, isn’t it?

Ngoc: When did you start your hobby?

Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away.

Ngoc: Do you share this hobby with anyone?

Mi: Yes, my mum loves it too.

Ngoc: Is it difficult?

Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautifull glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some.

Ngoc: What do you do with these bottles?

Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place them in different places in the house. They become home decorations.

Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future?

Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment.

Ngoc: Thank you, Mi.

Ngọc: Hôm nay chúng ta đang nói về sở thích của bạn, thu thập các chai thủy tinh. Nó khá lạ, phải không?

Ngọc: Khi nào bạn bắt đầu sở thích đó?

Mi: Hai năm trước. Tôi đã xem một chương trình truyền hình về sở thích này và thích nó ngay lập tức.

Ngọc: Bạn có chia sẻ sở thích này với bất cứ ai không?

Mi: Vâng, mẹ tôi cũng thích nó.

Ngọc: Có khó không?

Mi: Không, không phải vậy. Tôi chỉ thu thập tất cả các chai thủy tinh đẹp sau khi chúng tôi sử dụng chúng. Bà tôi cũng cho tôi một số.

Ngọc: Bạn làm gì với những chai này?

Mi: Tôi có thể làm bình hoa hoặc đèn hoa từ họ. Tôi giữ một số chai độc đáo như chúng và đặt chúng ở những nơi khác nhau trong nhà. Chúng trở thành đồ trang trí nhà.

Ngọc: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ tiếp tục sở thích của mình trong tương lai?

Mi: Chắc chắn, đó là một sở thích hữu ích. Nó có thể giúp tiết kiệm môi trường.

Ngọc: Cảm ơn, Mi.

4. Now, write a paragraph about your classmate’s hobby. Use the notes from 3. Start your paragraph as shown below. (Bây giờ, viết một đoạn văn vê sở thích của một người bạn cùng lớp. Sử dụng các ghi chú trong bài 3. Bắt đâu đoạn văn của bạn như sau.)

Hoa is my classmate. Her hobby is swimming. She started to swim 1 year ago. She usually goes swimming with her brother. She had to practice swimming gradually for this hobby. She finds this hobby interesting and relaxed. In the future, she will go swimming more.

Hoa là bạn học của tôi. Sở thích của bạn ấy là bơi lội. Bạn ấy đã bắt đầu học bơi cách đây 1 năm. Bạn ấy thường đi bơi với em trai. Bạn ấy đã phải thực hành tập bơi dần dần cho sở thích này. Bạn ấy thấy sở thích này thật thú vị và thư giãn. Trong lương lai, bạn ấy sẽ đi bơi nhiều hơn nữa.

1. Complete the sentences with appropriate hobbies. (Hoàn thành câu với các sở thích phù hợp.)

1. Nếu bạn có nhiều chai, búp bê và tem, sở thích của bạn là sưu tầm.

2. Nếu bạn dành nhiều thời gian để xem chim chóc trong tự nhiên, sở thích của bạn là ngắm chim chóc.

3. Nếu bạn thích chơi cờ tỷ phú hoặc cờ vua, sở thích của bạn là chơi các trò chơi cờ.

4. Nếu bạn luôn mua hoa và đặt chúng vào một lọ hoa để trưng bày trong nhà, sở thích của bạn là cắm hoa.

5. Nếu bạn dành hầu hết thời gian rảnh làm lọ hoa hoặc tô từ đất sét, sở thích của bạn là làm gốm.

6. Nếu bạn thích di chuyển cơ thể của bạn theo âm nhạc, sở thích của bạn là nhảy.

2. Put one of the verbs from the box in each blank. Use the correct form of the verb. (Đặt một trong những động từ trong khung vào mỗi chỗ trống. Sử dụng hình thức đúng của động từ.)

1. Chị tôi nghe nhạc pop mỗi ngày.

2. Họ đi mua sắm thức ăn vào mỗi Chủ nhật.

3. Mẹ tôi muốn giữ gìn cơ thể cân đối, vì thế mẹ chơi tennis 3 lần một tuần.

4. Họ có đọc báo vào mỗi buổi sáng không?

5. Ông bà tôi luyện tập thể thao vào thời gian rảnh.

6. Thật thú vị khi sưu tầm lá cây từ những quốc gia khác.

3. Add hobbies to each of the following lists. (Thêm sở thích vào mỗi danh sách bên dưới.) 4. Use the present simple or future simple form of each verb in brackets to complete the passage. (Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn cho mỗỉ động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.)

Có 4 người trong gia đình tôi. Chúng tôi có những sở thích khác nhau. Ba tôi thích chơi cầu lông. Ông ấy chơi hầu như mỗi ngày. Mẹ tôi không thích môn thể thao này. Bà ấy thích đi dạo. Mỗi buổi sáng bà ấy đi bộ dạo khoảng 2km. Năm tới tôi sẽ đi cùng bà. Em gái tôi thích đọc sách. Có một kệ sách lớn trong phòng nó. Tôi không thích sách của nó bởi vì nó thường là sách ảnh. Nó nói rằng nó sẽ đọc những loại sách khác ngay khi nó lớn hơn.

5. Write true sentences about yourself. (Viết những câu đúng về bản thân bạn.)

1. I like playing football.

2. I enjoy reading books.

3. I love gardening.

4. I don’t like making pottery.

5. I hate climbing.

6. Work in pairs. Students A is a reporter. Student B is a famous person. (Làm việc theo cặp. Học sinh A sẽ là phóng viên. Học sinh B là người nổi tiếng.)

A: Good morning. Nice to meet you.

B: Good morning. Nice to meet you too.

A: Can I ask you some questions about your hobby?

B: Yes, of course.

A: What is your hobby?

B: My hobby is reading books.

A: What kinds of books do you usually read?

A: Do you read every day?

A: Thank you..

Project (phần 1 trang 15 SGK)1. Work in groups of three or four.2. Take turns talking briefly about your hobbies.3. Work together to cut and glue pictures from magazines or draw pictures of your group members’ hobbies.4. Show and describe your collage to the class.Gợi ý: Nhóm 3 người:Lan: likes watching movies and reading books. (thích xem phim và đọc sách.)Mai: likes gardening and arranging flowers. (thích làm vườn và cắm hoa.)Hoa: likes running and swimming. (thích chạy bộ và bơi lội.)“This is the collage of Lan, Mai and Hoa’s hobbies. Lan likes watching movies and reading books. She cut and glued pictures of movie posters and Dooks covers. Mai likes gardening and arranging flowers. She cut and glues pictures of tree gardens and flower. Hoa likes running and playing badminton. She cut and glued pictures of athletes and swimmer.”Hướng dẫn dịch“Đây là phần cắt dán hình ảnh sở thích của Lan, Mai và Hoa. Lan thích xem phim và đọc sách. Cô ấy cắt dán tranh khổ lớn những bộ phim và hình ảnh bìa sách. Mai thích làm vườn và cắm hoa. Cô ấy cắt dán những hình ảnh về vườn cây và hoa. Hoa thích chạy và chơi cầu lông. Cô ấy cắt dán những hình ảnh về vận động viên chạy bộ và bơi lội.”