Top 13 # Giải Sách Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Soạn Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2 Chuẩn Chương Trình Sách Giáo Khoa

TỔNG HỢP BÀI SOẠN TIẾNG VIỆT LỚP 5 TẬP 2 MỚI NHẤT

Với những ai đang quan tâm muốn nâng cao kiến thức học Văn thì đội ngũ biên tập xin đồng hành cùng bạn. Chúng tôi xin giới thiệu những bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 tập 2 đều là những kiến thức nằm trong chương trình học Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 tập 2.

Tuần 19. Người công dân

Tập đọc: Người công dân số Một

Chính tả: Nghe – viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực – Phân biệt âm đầu r/d/gi ; âm chính o/ô

Luyện từ và câu: Câu ghép

Kể chuyện: Chiếc đồng hồ

Tập đọc: Người công dân số một (tiếp theo)

Tập làm văn: Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài)

Luyện từ và câu: Cách nối các vế câu ghép

Tập làm văn: Luyện tập tả người (dựng đoạn kết)

Tuần 20. Người công dân

Tập đọc: Thái sư Trần Thủ Độ

Chính tả: Nghe – viết: Cánh cam lạc mẹ – Phân biệt âm đầu r/d/gi ; âm chính o/ô

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân

Tập làm văn: Tả người (Kiểm tra viết)

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động

Tuần 21. Người công dân

Tập đọc: Trí dũng song toàn

Chính tả: Nghe – viết:- Trí dũng song toàn – Phân biệt âm đầu r/d/gi ; dấu hỏi/dấu ngã

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Công dân

Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Tập đọc: Tiếng rao đêm

Tập làm văn: Lập chương trình hoạt động

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

Tuần 22. Vì cuộc sống thanh bình

Tập đọc: Lập làng giữ biển

Chính tả: Nghe – viết: Hà Nội – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí Việt Nam)

Luyện từ và câu: Nối các về câu ghép bằng quan hệ từ

Kể chuyện: Ông Nguyễn Đăng Khoa

Tập đọc: Cao Bằng

Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

Tập làm văn: Kể chuyện (kiểm tra viết)

Tuần 23. Vì cuộc sống thanh bình

Tập đọc: Phân xử tài tình

Chính tả: Nhớ – viết: Cao Bằng – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí VIệt Nam)

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh

Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Tập đọc: Chú đi tuần

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ

Tuần 24. Vì cuộc sống thanh bình

Tập đọc: Luật tục xưa của người Ê-đê

Chính tả: Nghe – viết: Núi non hùng vĩ – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí Việt Nam)

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh

Tập đọc: Hộp thư mật

Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng

Tập làm văn: Ôn tập về tả đồ vật

Tuần 25. Nhớ nguồn

Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng

Chính tả: Nghe – viết: Ai là thủy tổ loài người – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí nước ngoài)

Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ

Kể chuyện: Vì muôn dân

Tập đọc: Cửa sông

Tập làm văn: Tả đồ vật (Kiểm tra viết)

Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ

Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại

Tuần 26. Nhớ nguồn

Tập đọc: Nghĩa thầy trò

Chính tả: Nghe – viết: Lịch sử ngày quốc tế lao động – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí nước ngoài)

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Tập đọc: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân

Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại

Luyện từ và câu: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu

Tuần 27. Nhớ nguồn

Tập đọc: Tranh làng Hồ

Chính tả: Nhớ – viết: Cửa sông – Ôn tập về quy tắc viết hoa (Viết tên người, tên địa lí nước ngoài)

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Tập đọc: Đất nước

Tập làm văn: Ôn tập về tả cây cối

Luyện từ và câu: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối

Tập làm văn: Tả cây cối (Kiểm tra viết)

Tuần 28. Ôn tập giữa học kì II

Ôn tập giữa học kì II

Tuần 29. Nam và nữ

Tập đọc: Một vụ đắm tàu

Chính tả: Nhớ – viết: Đất nước – Luyện tập viết hoa

Luyện từ và câu: Ôn tập dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)

Kể chuyện: Lớp trưởng của tôi

Tập đọc: Con gái

Tập làm văn: Tập viết đoạn đối thoại

Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu

Tuần 30. Nam và nữ

Tập đọc: Thuần phục sư tử

Chính tả: Nghe – viết: Cô gái của tương lai – Luyện tập viết hoa

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ

Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Tập đọc: Tà áo dài Việt Nam

Tập làm văn: Ôn tập về tả con vật

Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)

Tập làm văn: Tả con vật (Kiểm tra viết)

Tuần 31. Nam và nữ

Tập đọc: Công việc đầu tiên

Chính tả: Nghe – viết: Tà áo dài Việt Nam – Luyện tập viết hoa

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ

Tập đọc: Bầm ơi

Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh

Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)

Tập làm văn: Ôn tập về tả cảnh

Tuần 32. Những chủ nhân tương lai

Tập đọc: Út vịnh

Chính tả: Nhớ – viết: Bầm ơi – Luyện tập viết hoa

Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)

Kể chuyện: Nhà vô địch

Tập đọc: Những cánh buồm

Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)

Tập làm văn: Tả cảnh (Kiểm tra viết)

Tuần 33. Những chủ nhân tương lai

Tập đọc: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

Chính tả: Nghe – viết: Trong lời mẹ hát – Luyện tập viết hoa

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em

Tập đọc: Sang năm con lên bảy

Tập làm văn: Ôn tập về tả người

Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép)

Tập làm văn: Tả người (Kiểm tra viết)

Tuần 34. Những chủ nhân tương lai

Tập đọc: Lớp học trên đường

Chính tả: Nhớ – viết: Sang năm con lên bảy – Luyện tập viết hoa

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận

Tập đọc: Nếu trái đất thiếu trẻ con

Luyện từ và câu: Ôn tập dấu câu (Dấu gạch ngang)

Tuần 35. Ôn tập cuối học kì II

Ôn tập cuối học kì II

Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 26, 27 Tiết 1 Tuần 25 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Tiếng Việt lớp 5 tập 2

Lời giải chi tiết Câu 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Suối Nguồn và Dòng Sông

Có một Dòng Sông xinh xắn, nước trong vắt. Dòng Sông ấy là con của bà mẹ Suối Nguồn.

Lớn lên Dòng Sông từ biệt mẹ để đi về đồng bằng. Bà mẹ Suối Nguồn tiễn con ra tận cánh rừng đại ngàn, ngắm mãi đứa con yêu quý và dặn với theo:

Dòng Sông cứ bình thản trôi xuôi. Phía trước có bao điều hấp dẫn đang chờ đón. Mê mải với những miền đất lạ, Dòng Sông háo hức chảy. Càng đi, Dòng Sông càng xa mẹ Suối Nguồn. Cho tới một hôm, Dòng Sông ra gặp biển. Lúc ấy, Dòng Sông mới giật mình nhớ tới mẹ Suối Nguồn: “Ôi! Ước gì ta được về thăm mẹ một lát!”.

Một đám mấy tốt bụng liền bảo:

Đám mây trở nên nặng trĩu bởi vô vàn những hạt nước nhỏ li ti bám vào. Nhằm hướng thượng nguồn, đám mây cõng bạn bay tới. Khi tới cánh rừng đại ngàn, những hạt nước chia tay bạn mây và lần lượt nối nhau rơi xuống. Mau dần. Rồi áo một cơn mưa.

Bà mẹ Suối Nguồn vui mừng ôm con vào lòng. Những hạt nước mưa lại hòa vào với mẹ Suối Nguồn.

a) Vì sao Dòng Sông và mẹ Suối Nguồn lại chia tay?

Gợi ý:

Con đọc phần đầu của câu chuyện.

Lời giải:

Dòng Sông và mẹ Suối Nguồn chia tay là bởi vì Dòng Sông khi ấy đã lớn, cần phải từ biệt mẹ để về đồng bằng.

b) Khi nào Dòng Sông mới giật mình nhớ đến mẹ?

Gợi ý:

Con chú ý phần giữa của câu chuyện.

Lời giải:

Dòng Sông giật mình nhớ tới mẹ của mình là khi đã ra gặp biển lúc này mới giật mình nhớ tới mẹ Suối Nguồn.

c) Dòng Sông trở về thăm mẹ Suối Nguồn bằng cách nào?

Gợi ý:

Con đọc phần cuối câu chuyện, từ chỗ có đám mây xuất hiện.

Lời giải:

Dòng Sông trở về thăm mẹ Suối Nguồn được là nhờ có đám mây giúp đỡ. Dòng Sông hoá thành những hạt nước nhỏ li ti bám vào đám mây. Mây cõng Dòng Sông vượt muôn nơi trở về với mẹ Suối Nguồn. Tơi nơi, hạt nước chia tay mây hoá thành cơn mưa hoà vào mẹ Suối Nguồn.

d) Câu chuyện muốn nhắn nhủ tới em điều gì?

Gợi ý:

Theo con có nên đi xa không? Đi xa rồi có nên trở về với mẹ không?

Lời giải:

Mỗi một người đến một độ tuổi khôn lớn, trưởng thành đều cần đi tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh để mở mang kiến thức, mở rộng tầm hiểu biết. Nhưng dù có đi bao lâu, bao xa hãy luôn nhớ về gia đình, về mẹ của mình. Nơi đó chắc chắn vẫn luôn có người chờ chúng ta trở về.

Câu 2. Tìm từ ngữ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống:

(dòng sông, sông Hương, Hương Giang)

Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Cứ mỗi mùa hè tới ……… bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

Những đêm trăng sáng ……… là một đường trăng lung linh dát vàng ……… là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế.

Gợi ý:

– sông Hương và Hương Giang đều chỉ con sông chảy qua thành phố Huế.

Con đọc kĩ đoạn văn, lựa chọn điền từ thích hợp để đảm bảo tính liên kết cho đoạn văn.

Lời giải:

Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Cứ mỗi mùa hè tới Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.

Những đêm trăng sáng dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế.

Câu 3. Gạch dưới từ ngữ để chỉ một sự vật trong đoạn văn sau:

Những cánh hoa mỏng manh, rơi rơi, rắc đầy trên mặt ao. Mấy chú cá rô tưởng mồi, ngoi lên, chỉ thấy đâu đây những chiếc thuyền tím. Chiếc thuyền tròng trành, hòa mình với màu tím của nước chiều.

Gợi ý:

Con hãy tìm ra sự vật trong bài được giới thiệu bằng nhiều cách khác nhau.

Lời giải:

Những cánh hoa mỏng manh, rơi rơi, rắc đầy trên mặt ao. Mấy chú cá rô tưởng mồi, ngoi lên, chỉ thấy đâu đây những chiếc thuyền tím. Chiếc thuyền tròng trành, hoà mình với màu tím của nước chiều.

Ở đây có ba cụm từ “những cánh hoa mỏng manh”, “những chiếc thuyền tím”, “chiếc thuyền” đều chỉ một sự vật là những cánh hoa rơi trên mặt ao..

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2 Tuần 23

CHÍNH TẢ Điền tên riêng thích hợp vào mỗi chỗ trống, biết rằng những tên riêng đó là : Điện Biên Phủ, Công Lý, Côn Đảo, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi, Bế Văn Đàn. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Vo Thị Sáu. Trong chiến dịch Diện Biên Phủ, anh Bế Văn Đàn đã lấy thân mình làm giá súng. Anh Nguyễn Văn Trỗi là chiến sĩ biệt động Sài Gòn đã đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra. Gạch dưới các tên riêng viết sai trong đoạn thơ. Viết lại cho đúng các tên riêng đó : Cửa gió Tùng Chinh Đường tuần tra lên chóp Hai ngàn Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo, Pù Xai Gió vù vù quất ngang cành bứa Trông xa xa nhập nhoè ánh lửa Vật vờ đầu súng sương sa. Cửa gió này người xưa gọi Ngã ba Cắt con suối hai chiểu dâng lũ Nơi gió Tùng Chinh, Pù mo. Pù xai hội tụ Chắn lối mòn lên đỉnh Tùng Chinh. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT Tự - AN NINH |~x~| Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. thông có trong đoạn văn sau Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông. Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. Cảnh sát giao thông Tai nạn, va chạm giao thông, tai nạn giao thông. Vi phạm quy định về tốc độ; thiết bị kém an toàn; lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, đổ vật liệu xây dựng. trật tự, an ninh. Cảnh sát, trọng tài, bọn hô-li-gân bọn càn quấy. Giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương. TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG Đề bài : Để hưởng ứng phong trào "Em là chiến sĩ nhỏ", ban chỉ huy liên đội trường em dự kiến tổ chức một số hoạt động sau : Tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông. Triển lãm về an toàn giao thông. Thi vẽ tranh, sáng tác thơ, truyện về an toàn giao thông. Phát thanh tuyên truyền về phòng cháy, chữa cháy. Thăm các chú công an giao thông hoặc công an biên phòng. Em hãy lập chương trình (viết vắn tắt) cho một trong các hoạt động trên. (Chú ý: Đọc gợi ý trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 53) CHƯƠNG TRÌNH TUẦN hành tuyên truyền VỀ AN TOÀN GIAO THÕNG Mục đích : Giúp người dân tăng cường ỷ thức về an toàn giao thông (ATGT). Giúp các bạn đội viên học sinh trong trường, lớp hiểu thêm vể ATGT và gương mẫu hơn nữa trong chấp hành ATGT. Phân công chuẩn bị : Ban tổ chức : lớp trưởng và lớp phó 4 tổ trưởng. Công tác chuẩn bị : loa cầm tay, cờ Tổ quốc, cờ Đội, biểu ngữ tranh cổ động vể ATGT, trống ếch, kèn. Phân công cụ thể : + Tổ 1 : 1 loa cầm tay, 1 lá cờ Tổ quốc. + Tổ 2 : 1 lá cờ đội, 1 tranh cổ động về ATGT. + Tổ 3 : 1 biểu ngữ, 2 trống ếch + Tổ 4 : 2 kèn, một loa cầm tay. + Nước uống : Thủ quỹ Thu Hương + Thư. Trang phục : đồng phục, khăn quàng đỏ. Chương trình cụ thể : Địa điểm tuần hành : đường An Dương Vương (Từ ngữ ba Nguyễn Văn Cừ - An Dương Vương đến chợ An Đông). 8h : Tập trung tại trường, điểm danh (xếp thành hàng 1). 8h 30 phút: Bắt đầu diễu hành cùng các lớp. + Tổ 1 : Đi đầu với cờ Tổ quốc (Cường), trống ếch (Tú, Thái). + Tổ 2 : Cờ đội (Tuấn), hô khẩu hiệu (Quang, Lâm, Tùng). + Tổ 3 : Kèn (Minh), biểu ngữ (Nguyệt, Linh). + Tổ 4 : Tranh cổ động (Thi, Trúc), đọc luật giao thông. * Lớp trưởng, lớp phó và các tổ trưởng kiểm tra chung. 10h : Diễu hành về trường. 10h 30 : Tổng kết toàn trường. LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I - Nhận xét : Phân tích cấu tạo của câu ghép sau đây : Hong chăm học /@)bạn ấy còn rất chăm làm. Đánh dấu gạch xiên ( / ) ngăn cách các vế câu trong câu ghép trên. Khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu. Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong từng vế câu : + Vế câu 1 : Chủ ngữ (Hồng) Vị ngữ (chăm học) + Vế câu 2 : Chủ ngữ (bạn ấy) VỊ ngữ (rất chăm làm) II - Luyện tập Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới. Người lái xe đãng trí Một người đàn ông hốt hoảng gọi điện tới đồn công an : A lô ! Xin các anh đến giúp tôi ngay ! Tôi đã khóa cửa xe cẩn thận nhưng bọn trộm vẫn đột nhập vào xe của tôi. Bon bất lương ay(l<hong chtsn cắp tav lái /(ma)chúng còn lấv luôn cả bàn đao phanh. Thật không thể tưởng tượng nổi! Lát sau, khi hai cảnh sát vừa được phái đi thì trực ban của đồn lại nhận được một cú điện thoại : Xin lỗi vì đã làm phiền các anh. Hóa ra tôi ngồi nhầm vào hàng ghế sau. Điền guan hệ từ thích hợp vào mỗi chỗ trống : Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là một liều thuốc trường sinh. Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đểu có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYÊN Học sinh tự làm.

Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2 Tuần 20

CHÍNH TẢ Chọn bài tập 1 hoặc 2 : Điền vào chỗ trống : r, ơhoặc gi. Giữa cơn hoạn nạn Một chiếc thuyền ra đến giữa dòng sông thì bị rò. Chỉ trong nháy mắt, thuyền đã ngập nước. Hành khách nhốn nháo, hoảng hốt, ai nấy ra sức tát nước, cứu thuyền. Duy chỉ có một anh chàng vẫn thản nhiên, coi như không có chuyện gì xảy ra. Một người khác thấy vậy, không giấu nổi tức giận, bảo : Thuyền sắp chìm xuống đáy sông rồi, sao anh vẫn thản nhiên vậy ? Anh chàng nọ trả lời : Việc gì phải lo nhỉ ? Thuyền này đâu có phải của tôi ! Điền vào chỗ trống : ơ hoặc ô (thêm dấu thanh thích hợp). Cánh rừng mùa đông Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xác trên nền trời xám xịt. Trong hốc cây, mấy gia đình chim họa mi, chim gõ kiến ẩn náu. Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. Bác gấu đen nằm co quắp trong hang. Hồi cuối thu, bác ta béo núng nính, lông mượt, da căng tròn như môt trái sim chín, vậy mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm trông thật tội nghiệp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ: CÔNG DÂN Đánh dấu X vào □ trước dòng nêu đúng nghĩa của từ công dân: pr Người dân của một nước, có quyển lợi và nghĩa vụ với đất nước. công nhân, công dân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm. Công có nghĩa là "của nhà nước, của chung" công dân, công cộng, công chúng. Công có nghĩa là "không thiên vị" công bằng, công lí, công minh, công tâm. Công có nghĩa là "thợ, khéo tay" công nhân, công nghiệp. Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta ... Trong câu trên không thể thay thế từ "công dân" bằng các từ đồng nghĩa với nó. Vì ở trong câu này, nghĩa của từ "công dân" có các ý "có nguồn quyền lợi và nghĩa vụ" hoàn toàn trái với từ "nô lệ" đó là "người bị tước hết quyền làm người, không có tư liệu sản xuất, không có quyền tự do và là vật sở hữu của người khác". Dùng từ "công dân" là phù hợp nhất. TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết) Bài làm Học sinh tự tham khảo để sau : Đề 3 : Tả nhân vật cõ Tấm trong truyện Tấm Cám mà em đã đọc. Mở bài : Giới thiệu nhân vật cô Tấm trong truyện cổ tích Tấm Cám. Thân bài : Giới thiệu hoàn cảnh gia đình cô Tấm Tả cô Tấm (theo trí tưởng tượng của em). + Nhìn bề ngoài (ngoại hình) cô Tấm như thế nào ? Tóc, da, mắt.... cô Tấm ra sao ? + Sau khi cô Tấm được Bụt giúp đỡ đi dự hội, nhìn cô Tấm thế nào ? Tính tình cô Tấm : + Cô Tấm có chăm chỉ không ? + Cô có đối xử tốt với mọi người xung quanh không ? + Lối xóm nhận xét như thế nào về cô Tấm ? + Tính tình cô Tấm ra sao ? Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em. LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VÍ CÂU GHÉP BANG QUAN HỆ TƯ I - Nhận xét Gạch dưới các câu ghép trong đoạn trích sau : (1) Trong hiêu cắt tóc, anh công nhân l-va-nốp đang chò tởi lượt mình thì cửa phòng lai mò . môt người nữa tiến vào ... (2)Một lát sau, l-va-nốp đứng dậy nói : (3)Đồng chí Lê-nin, giờ đã đến lượt tôi. (4) Tuy đổng chí không muốn làm mất trât tư, nhưng tòi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đổng chí. (5)ĐÓ là guyền của tôi." (6)Mọi người đều cho là l-va-nốp nói rất đúng. (7) Lê-nin không tiên từ chối đổng chí, cảm ơn l-va-nốp và ngói vào ghế cắt tóc. Dùng dấu gạch xiên (/) ngăn cách các vế câu trong từng câu ghép vừa tìm được. (1) Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân l-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở /, một người nữa tiến vào ... (2)Một lát sau, l-va-nốp đứng dậy nói : (3)Đồng chí Lê-nin, giờ đã đến lượt tôi. (4) Tuy đổng chí không muốn làm mất trật tự /, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. (5)ĐÓ là quyền của tôi". (6)Mọi người đều cho là l-va-nốp nói rất đúng. (7)Lê-nin không tiện từ chối /, đồng chí cảm ổn l-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc. Cách nối các vế câu trong những câu ghép có gì khác nhau ? Nhận xét vào bảng sau : Câu ghép Cách nối các vế câu Câu số 1 vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ "thì", vế 2 và vế 3 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. Câu số 2 Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ "tuy... nhưng ..." Câu số 3 Vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy. II - Luyện tập : Gạch dưới câu ghép trong đoạn văn sau. Dùng gạch xiên (/) để ngăn cách các vế câu. Khoanh tròn cặp quan hệ từ nối các vế câu : (Neu)trong công tác, các cô, các chú dươc nhân dân ủng hô, làm cho nhân dân tin, dân phuc, dân yêu /(thr) nhất đinh các cô, các chú thành công. Muốn được như vậy, phải trau dồi đạo đức cách mạng. Thái hậu ngạc nhiên nói : Vũ Tán Đường hết lòng vì ông, sao không tiến cử ? Tô Hiến Thành tâu : Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Còn Thái hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử Trần Trung Tá. Em tán thành hay không tán thành việc lược bớt của tác giả ? Vì sao ? Đánh dấu X vào □ trước ý em chọn : pn Tán thành, cần lược bớt từ để câu văn gọn gàng, không nặng nể. ] Không tán thành. Bởi vì các quan hệ từ này giúp cho việc diễn đạt rõ nghĩa hơn. Tấm chăm chỉ, hiển lành còn Cám thì lười biếng, độc ác. Ông đã nhiều lần can gián nhưng vua không nghe. Minh đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình ? TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. Đọc câu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể {Tiếng Việt 5, tập hai,'trang 23 - 24) và điền nội dung trả lời vào bảng sau : Chúc mừng các thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 đồng thời để bày tỏ tấm lòng biết ơn và kính yêu các thầy, cô. a) Mục đích của buổi liên hoan văn nghệ. b) Để tổ chức buổi liên hoan, cần chuẩn bị. Hoa, quả, bánh kẹo Báo tường Chương trình văn nghệ c) Lớp trưởng - Bạn Tâm, bạn Phượng và các bạn nữ giao việc. chuẩn bị hoa quả, bánh kẹo và li đĩa. Lớp trưởng Thủy Minh và nhóm biên tập làm báo tường. Cả lớp cùng viết bài, vẽ hoặc SƯU tầm chuyện lạ. đó đây, chuyện cười. Các tiết mục văn nghệ: + Dẫn chương trình : Thu Hương + Kịch câm : Tuấn Béo + Đánh dàn organ : Mai Lan + Các tiết mục khác d) Diễn biến của buổi liên hoan. - Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Thu Hưdng dẫn chương trình rất có duyên, Tuấn Béo biểu diễn kịch câm làm cả lớp cười rũ, Mai Lan đánh đàn rất sành điệu. Thầy xúc động và khen chương trình rất hay, các tiết mục tự nhiên và tổ chức rất chu đáo. Giả sử em là lớp trưởng trong câu chuyện trên, em hãy lập chương trình hoạt động của lớp để tổ chức buổi tiệc văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Chú ý viết vắn tắt theo mẫu sau : - Mục đích - Phân công chuẩn bị lìl - Chương trình cụ thể CHƯƠNG TRÌNH LIÊN HOAN VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 Mục đích : Chúc mừng và bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. Phân công chuẩn bị Bánh kẹo, hoa quả, li đĩa: Tâm + Phương và các bạn nữ. Trang trí: Trung, Nam và Sơn. Báo tường : Thủy Minh và nhóm biên tập, cả lớp viết bài, vẽ tranh hoặc SƯU tầm nộp cho Thủy Minh. Các tiết mục văn nghệ Kịch câm Đánh đàn Song ca Đơn ca Kể chuyên Dấn chương trình : Thu Hương : Tuấn : Mai Lan :Tâm + Huệ : Vũ : Hà An Tổng kết chương trình : cả lớp hát tập thể một bài Vệ sinh phòng học : Cả lớp Chương trình cụ thể Phát biểu chúc mừng thầy cô và tặng hoa : Thủy Minh Giới thiệu báo tường : Sinh Chương trình văn nghệ : Dấn chương trình : Thu Hương Các tiết mục : + Kịch câm + Đánh đàn + Song ca + Kể chuyên + Đồng ca Kết thúc : Thầy chủ nhiệm phát biểu.