Top 14 # Giải Sbt Tiếng Anh 8 Sbt Unit 3 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới Unit 3: Vocabulary

Unit 3: Peoples of Viet Nam

B. Vocabulary – Grammar (trang 17-18-19 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Complete the sentences …(Hoàn thành những câu với những từ và cụm từ trong khung)

Hướng dẫn dịch:

1. Người Dao sử dụng chữ tượng hình nguồn gốc tiếng Trung để viết ngôn ngữ của họ.

2. Bảo tàng Dân tộc học có một bộ sưu tập vĩ đại gồm những vật thể hiện tầm quang trọng của văn hóa từ những nhóm dân tộc khác nhau ở Việt Nam.

3. Người Thái có ngôn ngữ riêng và họ cũng có hệ thống chữ viết riêng.

4. Nếu bạn quan tâm đến văn hóa dân tộc thiểu số, bạn thật sự nên đến một trong những lễ hội ở những khu vực miền núi phía Bắc.

5. Người việt có nhiều hàng thủ công truyền thống: dệt, làm mộc, thêu… và những sản phẩm của họ nổi tiếng ở khắp nơi.

6. Những trừng học ở khu vực này đã làm rất nhiều để giúp trẻ em của dân tộc thiểu số.

7. Múa sạp là kiểu múa độc đáo của người Mường ở phía Tây Bắc.

8. Xôi 5 màu (ngũ sắc) là đặc sản ở nhiều khu vực Việt Nam.

2. Insert a question word …(Điền từ để hỏi để hoàn thành những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Ai trong ba mẹ bạn sẽ đi họp?

2. Màu gì là biểu tượng của sự may mắn đối với người Hoa?

3. Nhà dài của người Ê Đê dài bao nhiêu?

4. Ai đóng vai trò quan trọng trong gia đình người Giarai?

5. Khi nào lễ hội Hoa Ban của người Thái được tổ chức?

6. Người Ơ Đu sống ở đâu?

7. Từ trung tâm đến bảo tàng Dân tộc học bao xa?

8. Chiếc khăn Piêu này bao nhiêu tiền vậy?

3. Fill each blank with…(Điền vào chỗ trống với a, an, the để hoàn thành đoạn văn.)

Hướng dẫn dịch:

Y Moan là một ca sĩ nhạc pop nổi tiếng nhất của nhóm dân tộc Ê Đê ở Đăk Lăk. Ồng sinh năm 1957 và mất năm 2010. Ông được gọi là ca sĩ của rùng vĩ đại. Ông nổi tiếng về hát những ca khúc nói về Tây Nguyên và người dân tộc ở đó. Ngoài ra, ông đã có đóng góp quan trọng, thông qua việc hát và những bài hát riêng của ông, để làm cho Tây Nguyên được hàng triệu người biết đến cả trong và ngoài nước. Ông không chi hát mà còn sáng tác những ca khúc nói về Tây Nguyên. Ông đã nhận được nhiều giải thưởng và phần thưởng cho những thành tựu của mình trong âm nhạc Trong năm 2010 ông được trao giải Nghệ sĩ Nhân dân, danh hiệu cao nhất do Nhà nước trao tặng.

4. Read each of the following lists…(Đọc mỗi danh sách 4 từ sau và chọn một từ không thuộc trong mỗi danh sách.)

1. D. Vietnamese (người Việt Nam)

2. A. costume (trang phục)

3. A. that

4. B. minority (thiểu số)

5. C. sculptor (nhà điêu khắc)

6. C. pizza (bánh pizza)

Giải thích:

1. Những từ còn lại chỉ các dân tộc thiểu số.

2. Những từ còn lại chỉ tên trang phục cụ thể.

3. Những từ còn lại là từ để hỏi.

4. Những từ còn lại là tính từ, còn từ này là danh từ.

5. Những từ còn lại danh từ chung, còn từ này là danh từ chỉ người.

6. Những từ còn lại là món ăn có nước, còn pizza này là món ăn khô.

5. Choose the best answer …(Chọn câu trả lời hay nhất để hoàn thành mỗi câu sau.)

Hướng dẫn dịch:

1. Không ai có thể giải thích nguồn gốc của những trang phục cũ.

2. Luôn có những khác nhau về khu vực ở mỗi quốc gia.

3. Ai trong 2 chị gái bạn đang học ở Úc?

4. Mặc dù có sự trao đổi văn hóa giữa những nhóm dân tộc, họ vẫn giữ sự đồng nhất về văn hóa riêng của họ.

5. 54 dân tộc của Việt Nam thật đa dạng, nhưng họ sống hòa bình.

6. Phần nào của quốc gia mà bạn thích sông nhất?

7. Hầu hết người dân tộc thiểu số đều giỏi làm nông.

8. Chaul Chnam Thmey là lễ hội lớn nhất của người Khmer.

6. Fill each blank…(Điền vào khoảng trống với một từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn)

Hướng dẫn dịch:

Hoàng Ngọc Linh là một thành viên của nhóm dân tộc Tày ở khu vực miền núi ở tỉnh Bắc Giang. Cô ấy sinh năm 2003 và cô ấy học trường cấp 2 Cam Đàn. Trong lớp cô ấy có vài học sinh từ những nhóm dân tộc khác như Nung, Cao Lan (Sanchay)… và tất cả họ đều rất tốt. Như những bạn cùng lớp cô ấy thích mặc quần áo người Kinh và cô ấy mặc đồng phục khi đến trường. Linh thích xem phim hoạt hình trên ti vi và chơi với búp bê. Cô ấy có thể nói vài từ ngôn ngữ Tày. ở trường, cô ấy nổi tiếng với giáo viên và bạn bè của cô ấy bởi vì cô ấy là cô gái tốt. Cô ấy giỏi môn toán và tiếng Anh. Giấc mơ của cô ấy là trở thành một giáo viên tiếng Anh khi cô ấy lớn.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới

Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới Unit 3: Reading (Trang 20

Unit 3: Peoples of Viet Nam

D. Reading (trang 20-21 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Choose the correct word for each blank in the following passage. (Chọn từ đứng cho mỗi ô trống trong đoạn vãn sau.)

Hướng dẫn dịch:

Mùa xuân là thời điểm khi mà nhiều lễ hội diễn ra trong nước ta. Trong số đó, Lễ hội Hoa Ban là lễ hội thú vị và đẹp nhất và nó diễn ra ở Lai Châu. Đó là điểm độc đáo của cuộc sống văn hóa người Thái. Thắng 2 Âm lịch khi trời ấm đần và hoa ban – một loài hoa đẹp ở khu vực miền núi Tây Bắc nở, Lễ hội Hoa Ban được tổ chức. Đây là thời gian tuyệt vời cho mọi người, đặc biệt là các chàng trai và cô gái. Cậu con trai hái những hoa đẹp nhất và tặng cho bạn gái. Đây không chỉ là thời gian dành cho tình yêu mà còn dành cho người Thái để cầu nguyện cho vụ mùa tốt đẹp, cho hạnh phúc và thể hiện lời cảm ơn đặc biệt của họ đến thánh thần và tổ tiên. Lễ hội luôn đầy những bài hát và những lời câu nguyện.

2. Read the following text…(Đọc bài văn sau về một vật di sản thế giới và sau đó chọn câu trả lời chính xác A, B, C và D.)

Hướng dẫn dịch:

Văn hóa cồng chiêng ở Tây Nguyên Việt Nam đã được công nhận bởi UNESCO (Di sản Văn hóa Thế giới) là một kiệt tác của di sản phi vật thể của con người.

Văn hóa cồng chiêng bao gồm 5 tỉnh của Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông và Lâm Đồng. Những người nắm giữ văn hóa cồng chiêng là những nhóm dân tộc Ba Na, Sê Đăng, M’nông, Cơ Ho, E Đê, Gia Rai. Lễ hội cồng chiêng được tổ chức hàng năm ở Tây Nguyên. Trong lễ hội, những nghệ sĩ từ những tỉnh này trình diễn cồng chiêng, làm nổi bật văn hóa cồng chiêng của tỉnh họ.

Đối với những nhóm dân tộc Tây Nguyên, cồng chiêng là những nhạc cụ của sức mạnh đặc biệt. Người ta tin rằng mỗi cồng chiêng là biểu tượng của thánh thần mà trở nên mạnh hơn khi cồng chiêng trở nên cũ đi. Vì vậy, cồng chiêng được liên kết với những dịp đặc biệt trong cuộc sống con người, như xây dựng nhà mới, đám tang, lễ cầu nguyện vụ mùa, vụ thu hoạch mới tổ chức mừng chiến thắng… cồng chiêng có âm thanh để giao tiếp với các vị thần.

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

1. Bài văn nói cho chúng ta nghe về một di sản văn hóa thế giới.

2. Lễ hội cồng chiêng được tổ chức bao lâu một lần? – Mỗi năm.

3. Cồng chiêng là những loại nhạc cụ.

4. Những người dân tộc ở Tây Nguyên tin rằng cồng chiêng của họ là biểu tượng của thánh thần.

5. Đối với những người ở Tây Nguyên, âm thanh cồng chiêng là một phương tiện giao tiếp.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới

Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới Unit 3: Writing (Trang 22

Unit 3: Peoples of Viet Nam

E. Writing (trang 22-23 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Write questions …(Viết những câu chỉ cho những phần gạch dướỉ trong những câu sau)

1. Which ethnic people has the second largest population in Vietnam?

2. What is the cultural heritage of the ethnic peoples in Viet Nam like?

3. Which syllable is stressed in the word “engineer”?

4. Which do you like most of the three costumes?

5. What is the most important collection in Da Nang Museum of the Cham people?

6. What are the Yao famous for?

Hướng dẫn dịch:

1. Người dân tộc nào có dân số lớn thứ hai ở Việt Nam?

2. Di sản văn hóa của người dân tộc ở Việt Nam như thế nào?

3. Âm nào được nhấn trong từ “Engineer”?

4. Bạn thích cái nào nhất trong 3 trang phục?

5. Bộ sưu tập quan trọng nhất ở bảo tàng Chăm Đà Nẵng là gì?

6. Người Dao nổi tiếng về điều gì?

2. Write full sentences…(Viết câu đầy đủ về Lễ hội đền Hùng, sử dụng những từ và từ được cho.)

1. Hung Kings Temples Festival is a significant festival of Vietnam.

2. It has been a public holiday in Viet Nam since 2007.

3. It is held annually on 10th of the third lunar month.

4. It is actually the memorial of Hung Kings.

5. This ceremony is organized to commemorate and pay tribute to the contribution of the Hung Kings.

6. They are the traditional founders of our nation, and they became the first kings of our country.

Hướng dẫn dịch:

1. Lễ hội Đền Hùng là một lễ hội quan trọng của Việt Nam.

2. Đó đã là một ngày lễ ở Viêt Nam từ năm 2007.

3. Nó được tổ chức hăng năm vào ngày 10 của tháng Ba Âm lịch.

4. Nó thực sự là tưởng niệm các vua Hùng.

5. Buổi lễ này được tổ chức để tưởng nhớ và vinh danh sự đóng góp của các vua Hùng.

6. Họ là những người sáng lập truyền thống nước ta và họ trờ thành những vị vua đầu tiên của đất nước ta.

3. How to make spring rolls. (Cách làm chả giò)

First, you prepare ingredients: minced pork, dried wood ear fungus, dried glass noodle, eggs, bean sprouts, ground white pepper, chopped onion, chopped carrot, rice paper wrappers, frying oil. Then prepare spring roll by mixing ingredients except for frying oil, rice paper wrappers.

Next, you wrap spring rolls by using rice paper wrappers

Then you fry them in frying oil

Finally, you make dipping sauce and enjoy your spring rolls with dipping sauce. It is better to serve them with fresh herbs.

Hướng dẫn dịch:

Chả giò là món ăn hoàn hảo của người Việt. Làm chả giò không khó nếu bạn biết các bước chính.

Đầu tiên, bạn chuẩn bị nguyên liệu bao gồm: thịt heo xay, nấm mèo, bún, trứng, giá, tiêu trắng xay, hành thái nhuyễn, bánh tráng cuốn, cà rốt thái nhuyễn, dầu chiên.

Sau đó chuẩn bị nhân chả giò bằng cách trộn đều các nguyên liệu vôi nhau ngoại trừ dầu chiên và bánh tráng cuốn.

Kế đến bạn cuốn chả giò bằng cách sử dụng bánh tráng cuốn.

Sau đó bạn đem chiên chúng trong dầu chiên.

Cuối cùng bạn làm nước chấm và dùng chả giò với nước chấm. Tốt hơn là ăn kèm với rau tươi.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới

Giải Sbt Tiếng Anh 6 Unit 3: Families

Giải SBT Tiếng Anh 6 Unit 3: AT HOME

c. Families (trang 29-30-31-32-33-34 SBT Tiếng Anh 6)

1. (trang 29-30 SBT Tiếng Anh 6): Write the sentences. ( Viết các câu)

b) What does she do? – She is a nurse.

c) What does he do? – He is a student.

d) What does she do? – She is a student.

e) What does he do? – He is an engineer.

f) What does she do? She is a nurse.

Hướng dẫn dịch

b) Cô ấy làm gì? – Cô ấy là một y tá.

c) Anh ta làm gì? – Anh là một sinh viên.

d) Cô ấy làm gì? – Cô ấy là một sinh viên.

e) Anh ta làm gì? – Anh ta là một kỹ sư.

f) Cô ấy làm gì? Cô ấy là một y tá.

2. (trang 30-31 SBT Tiếng Anh 6): Complete the dialogues. ( Hoàn thành đoạn hội thoại.)

b)

A: What is his name?

B: His name is Lam.

A: How old is he?

B: He is forty years old.

A: What does he do?

B: He is an engineer.

c)

A: What is her name?

B: Her name is Chi.

A: How old is she?

B: She is thirty-four years old.

A: What does she do?

B: She is a nurse.

d)

A: What is her name?

B: Her name is Lan.

A: How old is she?

B: She is twelve years old.

A: What does she do?

B: She is a student.

e)

A: What is her name?

B: Her name is Minh

A: How old is she?

B: She is forty-five years old

A: What does she do?

B: She is a doctor.

Hướng dẫn dịch

b)

A: Tên của anh ấy là gì?

B: Tên anh ấy là Lâm.

A: Nó bao nhiêu tuổi?

B: Anh ấy 40 tuổi.

A: Anh ấy làm gì?

B: Anh ta là một kỹ sư.

c)

A: Tên cô ấy là gì?

B: Tên cô ấy là Chi.

A: Cô ấy bao nhiêu tuổi?

B: Cô ấy ba mươi bốn tuổi.

A: Cô ấy làm gì?

B: Cô ấy là y tá.

d)

A: Tên cô ấy là gì?

B: Tên cô ấy là Lan.

A: Cô ấy bao nhiêu tuổi?

B: Cô ấy 12 tuổi.

A: Cô ấy làm gì?

B: Cô ấy là một sinh viên.

e)

A: Tên cô ấy là gì?

B: Tên cô ấy là Minh.

A: Cô ấy bao nhiêu tuổi?

B: Cô ấy bốn mươi lăm tuổi.

A: Cô ấy làm gì?

B: Cô ấy là bác sĩ.

3. (trang 32 SBT Tiếng Anh 6): Write the answers. ( Viết các câu trả lời)

a) There are three people.

b) There are six people.

c) There are two people.

4. (trang 33 SBT Tiếng Anh 6): Look up the meaning of the words in the box and match them with the words in column A. ( Tra nghĩa của các từ trong bảng và nối chúng với từ ở cột A)

A B

I my

You your

He his

She her

It its

We our

You your

They their

5. (trang 33 SBT Tiếng Anh 6): Read. Then write the answers. ( Đọc, sau đó viết câu trả lời)

a) There are five people in his family.

b) His father is forty-two years old.

c) He is a doctor.

d) She is thirty-nine years old.

e) She is a nurse.

f) He is ten years old.

g) She is twelve.

h) They are students.

i) No, they aren’t.

Hướng dẫn dịch

Đây là gia đình tôi. Chúng tôi đang ở trong sân. Có năm người trong gia đình tôi: cha tôi, mẹ tôi, anh trai, em gái tôi và tôi. Cha tôi bốn mươi hai tuổi. Ông là một bác sĩ. Mẹ tôi ba mươi chín tuổi. Cô ấy là một y tá. Anh tôi mười tuổi. Chị gái tôi mười hai tuổi. Họ đều là học sinh.

6. (trang 34 SBT Tiếng Anh 6): Fill in the gaps with my, his, her and their. ( Điền vào chỗ trống my, his, her và their)

a) my

b) my – his

c) Her

d) Their

7. (trang 34 SBT Tiếng Anh 6): What do you do? Write the questions and answers. ( Bạn làm nghề gì? Viết câu hỏi và câu trả lời)

a) What does he do? – He is a teacher.

b) What does she do? – She is a doctor.

c) What does she do? – She is an engineer.

d) What do you do? – I am a student.

Hướng dẫn dịch

a) Anh ta làm gì? – Anh là một giáo viên.

b) Cô ấy làm gì? – Cô ấy là bác sĩ.

c) Cô ấy làm gì? – Cô ấy là một kỹ sư.

d) Bạn làm gì? – Tôi là một sinh viên.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 6 (SBT Tiếng Anh 6)