Top 14 # Giải Sgk Tiếng Anh 8 Loigiaihay Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Communication Unit 8 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Do the quiz and choose the correct answers. (Làm câu đố và chọn ra câu trả lời chính xác.) Lời giải chi tiết:

1. Australia and New Zealand are both surrounded by the sea.

(Úc và New Zealand đều được bao quanh bởi biển.)

2. Of these countries, Australia is the youngest.

(Trong những nước này, úc là trẻ nhất.)

3. The capital of New Zealand is Wellington.

(Thủ đô của New Zealand là Wellington.)

4. The USA is the most diverse in geography and climate.

(Mỹ đa dạng nhất về địa lý và khí hậu.)

5. Niagara Falls is a spectacular waterfall in Canada.

(Thác Nicagara là thác nước biểu tượng ở Canada,)

6. Canada is closet to the North Pole.

(Canada gần Bắc Cực nhất.)

7. Touching noses illustrates the way the Maori of New Zealand greet each other.

(Chạm mũi minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau.)

8. A kilt is the traditional garment for Scottish men.

(Một cái váy là trang phục truyền thống cho đàn ông Scotland.)

9. This animal, the koala, is a symbol of Australia.

(Động vật này, gấu koala là biểu tượng của nước úc.)

10. Trafalgar Square is in London.

(Quảng trường Trafalgar nằm ở London.) Bài 2 2. Write the names of the countries next to their facts. (Viết tên của những nước gần những sự kiện) Lời giải chi tiết: Bài 3

3. Game (Trò chơi)

HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT A COUNTRY? (BẠN BIẾT BAO NHIÊU VỀ MỘT Quốc GIA?)

a. Work in groups. Choose a country an together find out as much about it as possible. Then prepare a small introduction of that country. Don’t say the name of the country. (Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.) Hướng dẫn giải:

– This country is in the north of Asia. It has the biggest population in the world. It is the 3rd largest in the world. Its capital is Beijing.

(cố gắng tìm ra nước nào)

2. votes for the most informative and interesting introduction

(bầu cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất.) Hướng dẫn giải:

Good morning everyone!

Today our group want to introduce a country that is next to our nation. It is located in Easten Asia along the western shore of the Pacific Ocean. It is the country, whose the largest population in the world and it is also the world’s third largest country by total area. Due to its vast land, this country has different types of climate all over its regions. But generally, it has hot and rainy summer and cold and dry winter. Its capital is Beijing. Its national flag is a red flag with five yellow stars. More interestingly, this nation also celebrates Lunar New Year like in our country. Thank you for listening!

Can you guess what is this country?

Tạm dịch: Xin kính chào mọi người. Hôm nay nhóm của chúng tôi muốn giới thiệu một quốc gia nằm bên cạnh đất nước của chúng ta. Nó nằm ở Đông Á dọc theo bờ phía tây Thái Bình Dương. Đây là quốc gia có dân số đông nhất thế giới và cũng là quốc gia lớn thứ ba thế giới về tổng diện tích. Do vùng đất rộng lớn, đất nước này có các loại khí hậu khác nhau trên khắp các vùng. Nhưng nhìn chung, nó có mùa hè nóng và mưa và mùa đông lạnh và khô. Thủ đô của nó là Bắc Kinh. Quốc kỳ của nó là một lá cờ đỏ với năm ngôi sao vàng. Thú vị hơn, quốc gia này cũng đón Tết Nguyên đán như ở nước ta. Cám ơn vì đã lắng nghe! Bạn có thể đoán đất nước này là đất nước nào không? Từ vựng

– garment (n): trang phục

– illustrate (v): minh họa

– diverse (adj): đa dạng

– territory (n): lãnh thổ

– continent (n): lục địa

– population (n): dân số

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 8 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Listen and fill in the time for the schedule of events. (Nghe và điền vào thời gian cho lịch trình của sự kiện.) Lời giải chi tiết:

1. Arrive at Puzzling World: (1) 9:30 (đến Thế giới câu đố)

2. Leave Puzzling World: (2) 12:30 (rời Thế giới câu đố)

3. Meet up at Lake Wanaka: (3) 4:00 (gặp ở hồ Wanaka)

Bài 2 2. Listen again and choose the right answer A, B, or C) (Nghe lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.) Lời giải chi tiết: (Điều đầu tiên bạn thấy trong thế giới câu đố là Tháp Nghiêng.) (Phòng ảo giác đem đến cho bạn một bộ sưu tập những kỹ xảo 3 chiều.) (Thế giới câu đố là điều thu hút được chụp hình nhiều nhất ở New Zealand.) (Hồ Wanaka được gọi là thiên đường thiên nhiên.) (Ở hồ Wanaka bạn có thể đạp xe và đi bộ.) Audio script:

Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzing World at 9.30. The first puzzling thing which welcomes you is the Leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion Room is must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.

At 12.30 we leave for Lake Wanaka, New Zealand’s fourth largest lake. This natural paradise has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking tracks through the park. Relaxation seekers may stay by the lake, taking a boat ride, or just sitting and watching its changing beauty. We meet up at 4 o’clock and the bus leaves at exactly 4.15. I hope…

Dịch Script: Chào buổi sáng. Tôi hy vọng tất cả các bạn đã có một giấc ngủ ngon. Chúng ta đang hướng đến Wanaka. Chúng ta đến điểm đến đầu tiên, Puzzing World lúc 9.30. Điều kì bí đầu tiên chào đón bạn là Tháp Nghiêng. Khi bạn vào bên trong quán cà phê rộng rãi, bạn sẽ tìm thấy chính mình trong số các câu đố và trò chơi bằng gỗ khác nhau. Phòng ảo ảnh là điểm phải đến vì không có cái nào khác trên thế giới giống vậy. Puzzling World có lẽ là điểm đến được chụp ảnh nhiều nhất ở New Zealand. Lúc 12 giờ 30, chúng ta sẽ rời Hồ Wanaka, hồ lớn thứ 4 của New Zealand. Thiên đường thiên nhiên này có một điều gì đó cho tất cả mọi người. Những người yêu thích phiêu lưu có thể đi theo các đường đi xe đạp và đi bộ qua công viên. Những người tìm kiếm thư giãn có thể ở bên hồ, đi thuyền hoặc chỉ ngồi và ngắm vẻ đẹp đang thay đổi của nó. Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 4 giờ và xe buýt rời đi chính xác 4,15. Tôi hi vọng… Bài 3

3. a. Choose four activitiesfrom the list that you would like to do in a two-day visit to Washington D.C., the capital of the USA.

(Chọn ra 4 hoạt động từ danh sách mà em muốn làm trong 2 ngày tham quan Washington DC, thủ đô của Mỹ.)

1. Canoeing along the C&O canal, enjoying the beautiful scenery.2. Exploring Washington D.C. on a Hop-on Hop-off trolley.3. Visiting the White House, where the President of the USA lives.4. Visiting the National Children’s Museum.5. Cycling on bike trails in the National Park.6. Enjoying the cherry blossoms at the Tidal Basin.

Tạm dịch: 1. Chèo thuyền dọc theo kênh C & O, thưởng thức phong cảnh tuyệt đẹp. 2. Khám phá Washington D.C. trên xe điện Hop-on Hop-off. 3. Tham quan Nhà Trắng, nơi Tổng thống Hoa Kỳ sống. 4. Tham quan Bảo tàng Trẻ em Quốc gia. 5. Đạp xe trên những con đường mòn trong Vườn Quốc Gia. 6. Thưởng thức hoa anh đào tại Tidal Basin.

Hướng dẫn giải: Có thể chọn các hoạt động: 2, 3, 4, 5

3.b. Schedule your visit. (Lên lịch chuyến tham quan của em.) Bài 4 4. Write a passage describing the schedule for your visit. You can start with… (Viết một đoạn văn miêu tả chuyến thăm của em. Em có thể bắt đầu với…) Lời giải chi tiết:

This is the schedule for our group’s 2-day visit to Washington DC. On the first day, we plan to expore the city on a hop-on-hop-off trolley at 9 a.m. Then at 1:00 p.m we plan to visit the White house , where the President of the USA lives. On the second day, we take the shuttle bus to visit the National Children’s museum at 8 a.m. Then at 2 p.m we cycle on bike trails in Nationa park. I hope I can have good time in this city.

Tạm dịch: Đây là lịch trình cho chuyến thăm 2 ngày của chúng tôi ở Washington DC. Ngày đầu, chúng tôi lên kế hoạch khám phá thành phố bằng xe điện lên xuống lúc 9 giờ. Sau đó lúc 1 giờ chiều chúng tôi lên kế hoặc thăm nhà Trắng nơi tổng thống Mỹ sống. Vào ngày thứ 2, chúng tôi đón xe buýt thăm bảo tàng trẻ em Quốc gia lúc 8 giờ sáng. Sau đó lúc 2 giờ chiều chúng tôi đạp xe trong công viên quốc gia. Tôi mong mình sẽ có khoảng thời gian vui vẻ ở đây. Từ vựng

– destination (n): điểm đến

– get inside : đi vào bên trong

– spacious (adj): rộng rãi

– must-see (n): phải xem, phải đến

– paradise (n): thiên đường

– Relaxation (n): sự giải trí

chúng tôi

Giải Communication Unit 5 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. green rice flakes: cốm xanh

3. potatoes: những củ khoai tây

4. coconuts: những quả dừa

5. pia cake: bánh pía

6. clasped hands: chắp tay

7. lanterns: lồng đèn

8. dragon boat race: đua thuyền rồng

b. Do you know the festival at which they appear? (Bạn có biết lễ hội nào mà chúng xuất hiện không?) Hướng dẫn giải:

Ooc bom boc festival.

Tạm dịch:

Lễ hội Óc-om-bốc (Lễ hội cúng Trăng của dân tộc Khmer).

Bài 2 Task 2. Now listen to an interview between a TV reporter and a man about a festival to check your answers. (Bây giờ nghe một bài phỏng vấn giữa một người báo cáo và một người đàn ông về một lễ hội đế kiểm tra câu trả lời của em.) Audio script:

A: Good morning. Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: Ooc bom boc. It’s held by our ethnic group in Soc Trang on the 14th and 15th evening of the 10th lunar month.

A: Who do you worship at the festival?

B: Our Moon God. We thank him for giving us a good harvest and plenty of fish in the rivers.

A: What do you do during the festival?

B: First, we have a worshipping ceremony at home, under the bamboo archway or at the pagoda. When the moon appears, the old pray to the Moon God and the children raise their clasped hands to the moon.

A: Sounds great! So what are the offerings?

B: Green rice flakes, coconuts, potatoes and pia cakes.

A: Do you do any other activities after that?

B: Sure. Then we float beatiful paper lanterns on the river, and the next evening, we hold thrilling dragon boat races.

Dịch Script:

A: Chào buổi sáng. Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi về lễ hội này không?

B: Vâng, tất nhiên rồi.

A: Lễ hội đó có tên là gì?

B: Ooc bom boc. Nó được tổ chức bởi nhóm dân tộc của chúng tôi ở Sóc Trăng vào tối ngày 14 và 15 tháng 10 âm lịch.

A: Lễ hội để tôn thờ ai?

B: Đức Chúa Trời Mặt Trăng của chúng tôi. Chúng tôi cảm ơn ngài đã cho chúng tôi một vụ mùa bội thu và nhiều cá trên sông.

A: Bạn làm gì trong lễ hội?

B: Đầu tiên, chúng tôi có một nghi lễ thờ cùng ở nhà, dưới cổng vòm bằng tre hoặc tại chùa. Khi mặt trăng xuất hiện, người già cầu nguyện lên thần Mặt Trăng và những đứa trẻ chắp tay dưới mặt trăng.

A: Nghe thật tuyệt vời! Vậy các bạn cúng những gì?

B: Xôi xanh, dừa, khoai tây và bánh pía.

A: Các bạn có hoạt động nào khác sau đó không?

B: Chắc chắn rồi. Sau đó, chúng tôi thả những chiếc đèn lồng giấy xinh xắn trên sông, và tối hôm sau, chúng tôi tổ chức đua thuyền rồng đầy kịch tính

Bài 3 Task 3. Listen to the interview again and complete the table below with the answers to the suggested questions. (Nghe bài phỏng vấn lần nữa và hoàn thành bảng bên dưới với câu trả lời cho câu hỏi được đề nghị.) Lời giải chi tiết: Tạm dịch: Bài 4 Task 4. Role-play in groups of three. One of you is a reporter; two of you are locals. Do an interview about a local festival. It can a real or an imaginary festival. (Đóng vai trong nhóm. Một trong các bạn là người báo cáo; hai người là người địa phương. Làm một bài phỏng vấn về một lễ hội địa phương. Nó có thể là một lễ hội có thật hoặc tưởng tượng.) Lời giải chi tiết:

A: Good morning! Can I ask you some questions about this festival?

B: Yes, of course.

A: What is the festival called?

B: It’s The Huong Pagoda Festival.

A: Who do you worship at the festival?

B: We worship the Buddha.

A: When does it take place?

B: It takes place annually and lasts for three months from the first tel the third lunar month.

A: How about activities?

B: When you come there, you can watch some worship ceremonies, hike in the mountains, explore caves, take photos of beautiful scenery.

Tạm dịch:

A: Chào buổi sáng! Mình có thể hỏi bạn vài câu hỏi về lễ hội này không?

B: Vâng, dĩ nhiên.

A: Lễ hội này tên gì vậy?

B: Lễ hội chùa Hương.

A: Các bạn thờ cúng ai ở lễ hội?

B: Chúng tôi thờ Đức Phật.

A: Nó diễn ra khi nào?

B: Nó diễn ra hàng năm và kéo dài trong 3 tháng từ tháng giêng đến tháng 3 Âm lịch.

A: Còn về hoạt động?

B: Khi đến đó, bạn được xem nhiều nghi lễ thờ cúng, leo núi, khám phá hang động và chụp hình cảnh đẹp.

chúng tôi

Giải Communication Unit 3 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1.Quiz: What do you know about the ethnic groups of Viet Nam? Work in pairs to an­swer the questions. (Câu đố: Bạn biết gì về những nhóm dân tộc của Việt Nam? Làm theo cặp để trả lời những câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

1. Tạm dịch: Hầu hết người dân tộc ở Việt Nam sống dựa vào gì?

Trồng lúa.

2. Tạm dịch: Những nhóm dân tộc nào sống ở các tỉnh phía Nam?

Người Khơ Me.

3. Tạm dịch: Nhóm nào có dân số nhỏ nhất?

Ở đồng bằng sông Mê Kông.

4. Tạm dịch: Chúng ta có thể tìm thấy ruộng bậc thang ở đâu?

Ở những khu vực miền núi phía Bắc.

5. Tạm dịch: Người Laha hầu hết sống ở đâu?

Ở Sơn La.

6. Tạm dịch: Nhóm dân tộc nào sau đây có trang phục đầy màu sắc nhất?

Người Hoa.

Bài 2 Task 2.Where do these ethnic groups mainly live? Work in groups. Write down the names of the ethnic groups in the correct boxes. Can you add more? (Những nhóm dân tộc này chủ yếu sống ở đâu? Làm theo nhóm. Viết xuống tên của những nhóm dân tộc trong khung chính xác. Bạn có thể bổ sung thêm không?) Lời giải chi tiết:

+ Northwest region: Viet, Hmong, Lao

(Khu vực Tây Bắc: Việt, H’mong, Lào)

+ Northeast region: Viet, Hmong, Nung, Tay

(Khu vực Đông Bắc: Việt, H’mong, Nùng, Tày)

+ Red River Delta: Viet

(Đồng bằng sông Hồng : Việt)

+ The Central Highlands: Viet, Bahnar, Brau, Ede, Giarai, Sedang

(Tây Nguyên: Việt, Bana, Brâu, Ê Đê, Gia Rai, Sê Đăng)

+ Mekong River Delta: Cham, Khmer, Viet

(Đồng Bằng sông Mê Kông: Chăm, Khơ me, Việt) Bài 3 Task 3. (Lời giải chi tiết: Chọn một nhóm và nói về họ.)

Bài mẫu 1:

Tạm dịch:

The Viet live everywhere in the country. They have the largest population. They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai, Ao Ba Ba.

Người Việt sống ở mọi nơi trên đất nước. Họ có dân số lớn nhất. Họ có nhiều loại thức ăn từ Bắc vào Nam. Họ thường tổ chức nhiều lễ hội suốt cả năm. Họ có trang phục truyền thống là: Áo dài và áo bà ba.

Bài mẫu 2:

Tạm dịch:

The Bahnar is an ethnic group of Vietnam living primarily in the Central Highland provinces of Gia Lai and Kon Turn, as well as the coastal provinces of Binh Đinh and Phu Yen. They speak a language in the Mon-Khmer language family. Like many of the other ethnic groups of Vietnam’s Central Highlands, the Bahnar plays a great number of traditional musical instruments, including gongs and string instruments made from bamboo. These instruments are sometimes played in concert on special occasions.