Top 3 # Giải Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Review 1

Làm theo cặp. Nói về điều mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.

1. Đọc lá thư sau từ Kim gửi cho bạn qua thư của cô ấy, là Jon.

Chào Jon,

Cảm ơn bức thư và tất cả tin tức. À, trong bức thư này mình sẽ kể cho cậu nghe những gì mình thường làm trong thời gian rảnh của mình.

Một điều mà mình thích làm là thăm bảo tàng. Vào những chiều thứ Bảy mình thích thăm bảo tàng điêu khắc Chăm ở Đà Nẵng. Bạn biết đấy, bảo tàng này bảo tồn những điêu khắc về cuộc sống tinh thần và văn hóa của người Chăm. Khoảng 300 vật thể bằng đất sét và đá được trưng bày ở bảo tàng. Bảo tàng này có bộ sưu tập những tạo tốc Chăm lớn nhất thế giới. Thỉnh thoảng mình cũng thăm bảo tàng Đà Nầng. Đây là một bảo tàng mới với khoảng 2,500 hình ảnh, tài liệu và vật thể. Bạn có thể tìm hiểu về lịch sử và cuộc sống con người nơi đây. Lần tới khi bạn đến. Mình sẽ dẫn bạn đi đến những bảo tàng này. Mình chắc rằng bạn sẽ thích chúng và mình sẽ biết nhiều và những điều thú vị.

Tạm biệt,

Kim

Đánh dấu chọn đúng (T) hay sai (F)

b. Viết những câu hỏi cho những cụm từ gạch dưới.

1. Which museums does Kim love to visit on Saturday afternoons?

Bảo tàng nào Kim thích đến thăm vào những chiều thứ Bảy?

2. How many objects are on display at the museum?

Bao nhiêu vật thể được trưng bày ở bảo tàng?

3.What can you learn in this museum?

Bạn có thể học được gì từ bảo tàng này?

2. Làm theo cặp. Nói về điều mà những thành viên gia đình bạn thích làm trong thời gian rảnh.

My dad likes playing chess with his friends.

My mum likes making special food and cakes for us. She hate sitting around.

I like making crafts.

Ba tôi thích chơi cờ với bạn bè ông ấy.

Mẹ tôi thích làm món ăn đặc biệt và bánh cho chúng tôi. Bà ấy ghét ngồi loanh quanh.

Tôi thích làm đồ thủ công.

3. Nghe bài văn và chọn câu trả lời chính xác.

1. Phần trăm dân số Anh mơ về việc sống ở miền quê?

B. 80%.

2. Cộng đồng làng nước Anh thường nhỏ và…

A. close (gần)

3. Theo Maggie, cuộc sống ở làng tốt cho ai?

A. dren (trẻ con)

4. Người ở làng Anh sử dụng phương tiện vận chuyển cá nhân…

C. more (nhiều hơn)

5. Môi trường ở làng Anh không bị…

B. not spoilt much (không bị hỏng nhiều)

Audio script:

LIFE IN THE ENGLISH COUNTRYSIDE

According to a recent survey by Country Life magazine, about 80 percent of Britain’s population dream of living in the countryside. In fact the countryside of England today shows the wealth of landdowners and those who can afford to escape the busy and noisy city life.

English village communities are often small and close. They are warm usually welcoming. Maggie, who lives in North Yorkshire, says: ‘Village life is wonderful and safe for the kids. There is a great sense of community here. It is more relaxing and you can’t tell who has money and who doesn’t’. People in the English countryside use private transport more, and the environment hasn’t been spoilt much.

4. Đưa ra ý kiến của em

Viết một đoạn văn đưa ra ý kiến của em về cuộc sống ở miền quê. Em có thể bắt đầu:

In my opinion, life in the countryside has many good points. Firstly, country folks are friendly than city folks. Secondly, life is slower and simpler than in the city. The food is fresher and the air is cleaner. Finally, there are lots of traditional activities that we can do in the countryside such as horse-riding, swimming in the river or kite-flying. For these reasons, I like country life.

Theo ý kiến của tôi, cuộc sống ở miền quê có nhiều điểm tốt. Đẩu tiên, người dân thân thiện hơn người thành phố. Thứ hai, cuộc sống chậm và đơn giản hơn ở thành phố. Thức ăn tươi hơn và không khí trong lành hơn. Cuối cùng, có nhiều hoạt động văn hóa mà chúng ta có thể làm ở miền qui như cưỡi ngựa, bơi ở sông hoặc thả diều. Vì những lý do này, tôi thích cuộc sống miền quê.

Review 1 – Language trang 36 SGK Tiếng Anh 8 mới

Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.

1. Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau.

spaceship (phi thuyền)

toothbrush (bàn chải)

English practice (thực hành tiếng Anh)

blow (thổi)

presence (thể hiện)

colourful clothing (vải đầy màu sắc)

risky (rủi ro)

bloom (nở)

Brau people (người Brâu)

stamp collecting (sưu tầm tem)

Nghe các câu và gạch dưới những từ với /sk/, /sp/, /br/, /bl/ và /cl/ trong những câu sau. Sau đó đọc to các câu.

1. climb 2. improve, speaking skills

3. stadium, closed 4. blue, skirt 5. broom

1. Tôi từng leo cây khi tôi còn nhỏ.

2. Làm sao mà chúng ta có thể cải thiện kỹ năng nói của chúng ta?

3. Thật bực bội, sân vận động đóng cửa rồi!

4. Tôi muốn mua một cái váy màu xanh dương cho mẹ tôi.

5. “Vào một ngày đen tối, tôi thấy một phù thủy cưỡi một cây chổi trên bầu trời…”.

4. Đặt một động từ theo hình thức đúng trong mỗi khoảng trống dể hoàn thành những câu sau.

1. like/ enjoy, listen, visiting 2. forget 3. flying/ to fly

4. mind, todo/ doing 5. playing/ to play

1. Dương không thích chơi bóng đá. Cậu ấy thích nghe nhạc hoặc thăm bảo tàng hơn.

2. Đừng quên khóa cửa trước khi bạn đi ngủ, Quân à.

3. Bọn trẻ trong làng này thích thả diều vào những buổi chiều hè.

4. Chị tôi không phiền khi nấu nướng, nhưng chị ấy ghét giặt đồ sau bữa ăn.

5. Những chàng trai H’mông thích chơi trò chơi đánh quay vào mùa xuân.

5. Hoàn thành những câu với hình thức so sánh đúng của trạng từ, từ những tính từ trong ngoặc đơn.

1. later 2. more 3. more fluently 4. better

5. more simly 6. faster 7. more carefully

1. Vào tối thứ Bảy chúng tôi có thể thức khuya hơn bình thường.

2. Vào thời gian rảnh, Linh thích chơi trò chơi lắp hình nhiều hơn bất kỳ trò nào.

3. Bây giờ chúng tôi nói tiếng Anh lưu loát hơn năm rồi.

4. Bạn nên mua áo khoác màu xanh. Nó vừa với bạn hơn là cái màu đỏ.

5. Người dân tộc miền núi sống đơn giản hơn người dân ở thành phố.

6. Mọi người trong cuộc đua chạy nhanh, nhưng John chạy nhanh hơn tất cả những người khác.

7. Nếu bạn viết cẩn thận hơn, bạn sẽ có ít lỗi hơn.

6. Điền vào chỗ trống với một mạo từ (a, an hoặc the).

(1) a (2) an (3) the (4) the (5) the (6) a

Nếu bạn mệt mỏi vì cuộc sống bận rộn và ồn ào của bạn, vào cuối tuần bạn có thể đi đến một nơi yên bình và xanh tươi ở khu vực Mê Kông. Hầu hết lúa ở Việt Nam đều được trồng ở đây. Bạn sẽ có một cơ hội tận hưởng vẻ đẹp cúa miền quê miền Nam Việt Nam và cái nhìn về những đồng lúa bao la, khu đất trồng dừa và những dòng sông xinh đẹp. Đồng bằng sông Mê Kông cũng nổi tiếng về những chợ nổi đẹp và vườn trái cây, nơi mà bạn có thể tận hưởng những trái cây địa phương ngon, đặc biệt là trái thanh long. Nó sẽ là một cuộc đãi ngộ đặc biệt dành cho bạn!

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 9: Natural Disasters

Để học tốt Tiếng Anh 8 Thí điểm Unit 9

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9 thí điểm: Natural Disasters

Đề thi học kỳ 1 môn Tiếng Anh lớp 8 Phòng GD-ĐT Thành phố Móng Cái, Quảng Ninh năm học 2016 – 2017 có đáp án Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First Aid Course có đáp án – Số 1

Tin chấn động

1. Hãy lắng nghe và đọc.

Dương: Bạn có xem tin tức tối qua không?

Nick: Không. Chuyện gì xảy ra vậy?

Dương: Có một con bão nhiệt đới xảy ra ở tỉnh Nam Định.

Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.

Dương: Nó là một con bão nhiệt đới rất nghiêm trọng.

Nick: Ồ không! Thật kinh khủng! Nó đánh vào khu vực đó khi nào?

Dương: Họ nói vào khoảng 10 giờ sáng.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thưong nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây thiệt hại nào cho tài sản không?

Dương: Dường như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng bị phá hủy hoặc bị ngập lụt và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.

Nick: Thật khủng khiếp! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn cho chúng ta, nhưng chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?

Dương: Họ đã cử lực lượng cứu hộ đến giải cứu những người bị mắc kẹt trong những ngôi nhà ngập lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những mảnh vụn. Thuốc men, thực phẩm và thiết bị cứu hộ cũng đã được gửi đến.

Nick: Thật tuyệt! Vậy còn những người mất nhà cửa thì sao?

Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn nơi họ sẽ có chỗ ở tạm thời,

a. Đọc bài đàm thoại một lần nữa và điền vào chỗ trống vói không quá ba từ.

1. Tỉnh Nam Định đã bị một …………. nghiêm trọng đánh vào.

2. Chỉ một vài người …………….

3. Cơn bão gây ………………. về tài sản trên diện rộng.

4. Lực lượng cứu hộ đã giải cứu những người bị ……………. trong những ngôi nhà ngập lụt.

5. Chính phủ đã gửi thiết bị cứu hộ, thực phẩm và ……………..

6. Những người không còn nhà sẽ được cung cấp …………….

Giải:

1. tropical storm 2. injured

3. damage 4. trapped

5. medical supplies 6. temporary accommodation

b. Phản ứng trước tin tức.

Nick sử dụng cách biểu đạt ‘Thật kinh khủng!’ để phản ứng trước tin tức về cơn bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm ra những cách biểu đạt tương tự.

Giải:

1. Oh no! (Ồ không!)

2. That’s relief! (Thật nhẹ nhõm!)

3. That’s awful! (Thật khủng khiếp!)

2 a. Viết những biểu đạt phản ứng vào cột thích hợp. Sau đó lắng nghe, kiểm tra và lặp lại.

Ôi chao! Thật tệ!

Thật tuyệt! Thật tuyệt vời!

Ôi trời ơi! Ồ không!

Thật nhẹ nhõm! Thật sốc!

Thật khủng khiếp! Điều đó thật tuyệt!

b. Nối các câu (1-6) với câu đáp lại tương tứng (a-f). Sau đó thực hành trao đổi với một bạn học.

Giải: 1.b; 2.d; 3.f; 4.c; 5.a; 6.e

3. Nối các thảm họa tự nhiên với những bức hình. Sau đó lắng nghe, kiểm tra câu trả lời của bạn và lặp lại. Bạn có thể bổ sung thêm không?

A. phun trào núi lửa B. lốc xoáy C. lụt lội D. cháy rừng

E. động đất F. sóng thần G. lở bùn H. hạn hán

Giải:

1.C; 2. D 3.F; 4.B; 5.G; 6.A; 7.H; 8. E

4. Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những thảm họa tự nhiên phổ biến ở một số vùng ở Việt Nam.

Ví dụ:

A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?

B: Bão nhiêt đới và lũ lut.

A: Chúng xảy ra ở đó thường xuyên như thế nào?

B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm, và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.

Ngữ pháp

Bị động: ôn tập

GHI NHỚ!

Chúng ta hình thành thể bị động bằng động từ to be ở thì và thể thích hợp, và past participle (quá khứ phân từ) của động từ chính. Chỉ những ngoại động từ (có tân ngữ) mới có thể được sử dụng ở thể bị động.

1. Đọc bài đàm thoại ở phần Mở đầu và gạch dưới những câu ở thể bị động mà bạn có thể tìm thấy. Kiểm tra kết quả với bạn học.

Giải:

Was anyone injured? (Có ai bị thương không?)

Only a few minor injuries were reported. (Chi vài trường hợp bị thương nhẹ được báo cáo)

It seems many houses and public buildings were destroyed or flooded, and thousands of people were left homeless.

(Dường như nhiều ngôi nhà và công trình công cộng bị phú huỷ hoặc bị ngập úng, hàng người vô gia cư)

They’ve sent rescue workers to free people were trapped in flooded homes.

(Họ đã gởi lực lượng cứu hộ tới để giải cứu những người mắc kẹt trong những ngôi nhà bị ngập)

Medical supplies, food and rescue equipment have also been sent.

(Thuoc men, thực phẩm và đồ cứu hộ đã được gởi đến.)

They’ve been taken to a safe place where temporary accommodation will be provided for them.

(Họ được đem tới những nơi an toàn nơi mà chỗ ở tạm sẽ được cung cấp cho họ)

2. Hoàn thành các câu sử dụng hình thức bị động đúng của những động từ trong ngoặc.

1. Những mảnh vụn (rơi vãi) khắp miền quê bởi những cơn gió mạnh tối qua.

2. Mười ngôi nhà mới (xây) ở thị trấn mỗi năm.

3. Cư dân của những ngôi làng bị lũ lụt (đưa) đến một nơi an toàn tối qua.

4. Trong tương lai, các thảm họa thiên nhiên (dự đoán) chính xác với sự giúp đỡ của công nghệ.

5. Thực phẩm và thiết bị y tế (phân phát) vào chiều muộn hôm nay.

Giải:

1. was scattered 2. are built 3. were taken

4. will be predicted 5. will be delivered

3. Viết lại những câu sau sử dụng thể bị động.

1. Các tình nguyện viên phân phát thực phẩm và mền cho những người vô gia cư.

2. Cho đến nay, lực lượng cứu hộ đã giải cứu được 10 người mắc kẹt trong các tòa nhà bị sập.

3. Cơn bão có phá hủy toàn bộ ngôi làng không?

4. Nếu cơn bão quét qua khu vực này, nó sẽ gây ra rất nhiều thiệt hại.

5. Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc ngoài vườn để quyên góp tiền cho các nạn nhân lũ lụt.

Giải:

1. Food and blankets have been given out to homeless people (by volunteers).

2. Ten people trapped in collapsed buildings have been freed (by the rescue workers) so far.

3. Was the whole village destroyed (by the storm)?

4. If the area is hit by the storm, a lot of damage will be caused.

5. A garden party is going to be organised to raise money for the victims of the flood.

Thì quá khứ hoàn thành

4a. Đọc một phần bài đàm thoại ở phần Mờ đầu. Chú ý đến phần được gạch dưới.

Nick: Có ai bị thương không?

Dương: Theo tường thuật thì chỉ vài người bị thương nhẹ. Hầu hết mọi người đã sơ tán đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.

(+) Thể khẳng định

Subject + had + past participle

Ví dụ: I had left when they came. (Tôi đã rời đi khi họ đến.)

(-) Thể phủ định

Subject + had not/hadn’t + past participle

Vídụ: I hadn’t left when they came. (Tôi chưa rời đi khi họ đến.)

(-) Nghi vấn

Had + subject + past participle

Had + subject + not + past participle

Hadn’t + subject + past participle

Ví dụ: Had you left when they came? (Khi họ đến bạn đã rời đi chưa?)

Had you not left when they came? (Khi họ den bạn chưa rời đi à?)

Hadn’t you left when they came? (Khi họ đến bạn chưa rời đi à?)

* Trả lời ngắn cho các câu hỏi Yes/No:

(+) Yes, subject + had

(-) No, subject + hadn’t

Ví dụ: Had you left when they came?

Yes, I had./No, I hadn’t

a. Khi nào chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành? Bạn có thể nghĩ ra quy luật nào không?

Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để mô tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta cố gắng rời những ngôi làng bị ngập lụt trước 11 giờ tối qua.

Chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: Người ta vừa rời những ngôi làng bị ngập lụt khi lực lượng cứu hộ đến.

5. Hoàn thành các câu bằng cách đưa những động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.

1. Hầu hết mọi người (rời đi) ……….. trước khi núi lửa (phun trào) ………..

2. Trước lúc chúng tôi (đến) ………. hẻm núi, tuyết (ngừng) ………….. rơi.

3. Họ (trải qua) …………. cả đêm ở khu vực bị ngập lụt trước khi sự giúp đỡ (đến) ……………

4. Simon (bị) ………… lạc bởi vì anh ấy (không mang theo) ………….. bản đồ.

5. Tôi (tìm thấy) ………….. cây viết của tôi sau khi tôi (mua) …………… một cây bút mới.

Giải:

1. had left; erupted 2. arrived; had stopped

3. had spent, arrived 4. got; hadn’t taken 5. found; had bought

6. Thực hành theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau về các bạn.

Ví dụ:

A: Bạn đã học cách làm những gì trước lúc bạn bắt đầu học tiểu học?

B: Trước lúc bắt đầu học tiểu học, tôi đã học cách cưỡi xe đạp.

1. Mẹ bạn đã làm những gì khi bạn thức dậy Chủ nhật vừa rồi?

2. Bạn đã làm gì trước khi bạn đi ngủ tối hôm qua?

3. Điều gì đã xảy ra khi bạn đến trường hôm nay?

4. Bạn đã làm gì trước khi bạn rời trường hôm qua?

5. Chuyện gì đã xảy ra trước lúc bạn hoàn thành bài tập về nhà vào hôm qua?

Giải:

1. She had left home to grandmother’s house.

(Mẹ tôi đã rời khôi nhà để tới nhà bà ngoại)

2. I had watched TV.

(Tôi đã xem ti vi)

3. I had seen an accident on the way to school.

(Tôi đã thấy một vụ tai nạn trên đường đến trường)

2. I had played badminton with Mai.

(Tôi đã chơi cầu lỏng với Mai.)

3. Lan had called me about the homework.

(Mai đã gọi điện cho tôi về bài tập về nhà.)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Chương Trình Mới Unit 8: Looking Back

VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Chương trình mới Unit 8: LOOKING BACK – PROJECT ÔN BÀI (Tr.24) VOCABULARY 1. Think of an example of every type of films in the box. (Nghĩ một ví dụ: về mỗi loại phim trong khung.) science-fiction thriller documentary horror romantic comedy comedy action animation

Planet of the Jellyfish is a science-fiction film. Qua Tim Mau is a thriller. Pirates of Southeast Asia is a documentary. Blood Castle is a horror film. 3 Idiots is a romantic comedy. Mr Bean is a comedy. Skyfall is an action film. The Little Mermaid is an animated film.

2. Read the sentences. What types of films are the people talking about? (Đọc các câu sau. Mọi người đang nói về loại phim nào?) 1. The acting was excellent, and I laughed from beginning to end: A comedy. 2. The scene was so frightening that I closed my eyes: a horror film. 3. I think this film will be liked by people who are interested in true stories: A documentary. 4. It is hilarious and it is really moving too: A comedy. 5. The special effects are incredible! The robots look real: A science-fiction film. 3. Fill in the blanks with -ed, -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets. (Hoàn thành chỗ trống vơi tính từ đuôi -ed, -ing được hình thành từ các động từ trong ngoặc.) 1. terrified

4. satisfied

2. disappointing

5. shocking

3. annoying

VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí 4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp câu, sử dụng từ trong ngoặc. Nghĩa của 2 câu phải giống nhau.) 1. They found the film exciting. They were excited about the film. 2. The film bored them so they left halfway through it. The film was boring so they left halfway through it. 3. The ending of the film was quite moving. We were moved at the ending of the film. 4. His new film is really surprising. You’ll be surprised at his new film. Grammar 5. Match the first half in A with the suitable half in B. (Nối nửa đâu trong cột A với nửa phù hợp trong cột B.) 1. d

2. e

3. a

4. b

5. c

Communication 6. Number the lines of the dialogue in the correct order. (Đánh số các hàng trong bài hội thoại theo thứ tự.) 3. A

5. B

8. C

6.D

4. F

7. G

9. H

2.I

1. E

– What are you doing tomorrow night? (Tối mai cậu dự định làm gì?) – Nothing much. Why do you ask? (Chẳng làm gì nhiều lắm. Sao cậu hỏi thế?) – How about going to the movies? (Chúng mình đi xem phim đi?) – Which movie? (Phim gì thế?) – I think Now You See Me would be a good choice. (Tớ nghĩ phim Now You See Me sẽ là một sự lựa chọn hay đó.)

VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí – That sounds pretty good. I’ve seen the trailer. (Nghe có vẻ được đó. Tớ đã xem đoạn phim giói thiệu rồi.) – Perfect! (Tuyệt!) – Where should we meet? (Chúng mình nên gặp nhau ở đâu?) – I can pick you up. Is 7 o’clock alright for you? (Tớ có thể đón cậu. 7 giờ có được không?)

2. Choose one of your favourite films and design a poster for it. (Chọn một trong những bộ phim ưa thích của bạn và thiết kế áp phích cho nó.) Student’s own answer (Học sinh tự trả lời) 3. Then organise an exhibition of film posters in your class. (Sau đó tổ chức một cuộc triển lãm các áp phích phim trong lớp.) Student’s answer (Học sinh tự trả lời) CRAZY COCONUT Phim tình cảm hài hước: Bộ phim nói vê một nữ giáo viên phải cùng chung sống với một diễn viên điện ảnh lười biếng và ích kỷ trên một hoang đảo sau vụ đắm tàu.

VnDoc – Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Ngôi sao Julia Roberts thủ vai nữ giáo sư và Brad Pitt thủ vai diễn viên điện ảnh. Các nhà phê bình cho rằng bộ phim này cực kỳ hài hước và có tính giải trí cao. Thời gian chiếu: 7 giờ 45 phút và 9 giờ 45 phút hàng ngày tại rạp phim Dân Chủ. JOB SWAP Phim hài: Bộ phim nói về một vũ công nghèo trong hộp đêm đã đổi vị trí của mình cho một chàng hoàng tử giàu có trong một ngày. Diễn viên Chris Rock thủ vai chàng vũ công và Robin William thủ vai chàng hoàng tử. Các nhà phê bình nói rằng bộ phim rất hài hước và có tính giải trí cao. Thời gian chiếu: 4 giờ 30 phút chiều và 8 giờ 30 phút tối hàng ngày tại rạp Main Street.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Chương Trình Mới Unit 7: Looking Back, Project

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 7: LOOKING BACK, PROJECT

Để học tốt Tiếng Anh 8 Thí điểm Unit 7: POLLUTION

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 7

được biên soạn dựa theo từng đơn vị bài học (Unit) trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 8. Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 7 sẽ giúp học sinh chuẩn bị bài ở nhà để vào lớp tiếp thu bài tốt hơn để giáo viên và phụ huynh tham khảo trong quá trình hướng dẫn và giảng dạy tiếng Anh lớp 8.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 10: Communication (Giao Tiếp)

Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 8, 9, 10, 11, 12

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 8: GETTING STARTED, SKILLS 1, SKILLS 2

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 7: Communication, A Closer Look 1, A Closer Look 2

Từ vựng

1. Hoàn thành các câu bằng hình thức đúng của những từ trong ngoặc.

Tôi sống ở vùng ngoại ô một thành phố tại Việt Nam. Cách đây ba năm, xóm tôi rất sạch sẽ và đẹp, với những cánh đông lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong hai năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây ra (1. ô nhiễm) …………… nước nghiêm trọng bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước (2. Nhiễm bẩn) ………………. dẫn đến (3. Chết) ………….. của động thực vật sống dưới nước. Bên cạnh đó, các tòa nhà chung cư cao cũng thay thế cho những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người sử dụng xe hơi và xe máy. Khí thải (4. độc hại) ………….. từ những xe cộ này gây (5. ô nhiễm) ……………… không khí nghiêm trọng.

Giải: 1. pollution 2. contaminated 3. death 4. Poisonous 5.pollutants

2. Viết các loại ô nhiễm vào mạng lưới từ.

Giải:

Type of pollution (loại ô nhiễm)

1. radioactive pollution 2. noise pollution 3. visual pollution

4. thermal pollution 5. water pollution 6. land pollution

7. light pollution 8. air pollution

3. Viết lại các câu sau đây, sử dụng những từ trong ngoặc.

1. Tiếng ồn từ câu lạc bộ âm nhạc quá lớn, vì vậy người dân khu phố này không thể ngủ được, (bởi vì)

2. Vy bị đau bụng vì cô ấy ăn quá no vào bữa tối. (bởi vì)

3. Bởi vì mưa lớn, con đường phía trước nhà tôi bị ngập. (do)

4. Phòng anh ấy không gọn gàng, vì vậy mẹ anh ấy không vui. (bởi vì)

5. Hiện tượng trái đất nóng dần lên xảy ra khi có quá nhiều khí CO2 trong không khí. (gây ra)

Giải:

1. The residents of the Street cannot sleep because of the loud noise from the music club. (Dân cư (gần) đường phố không thể ngủ vì tiếng ồn từ câu lạc bộ âm nhạc.)

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner.

(Vi bị đau dạ dày từ dạo cô ăn tối quá nhiều.)

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

(Con đường trước nhà tôi bị ngập do mưa lớn.)

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

(Mẹ anh ấy không vui vì phòng anh ấy bẩn thỉu.)

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.

(Quá nhiều khí CO2 ở tầng khí quyên gây hiệu ứng ấm lên toàn cầu.)

Ngữ pháp

4. Đưa động từ trong ngoặc về hình thức đúng.

1. (Sẽ) không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta (không hành động) ngay bây giờ.

2. Nếu nhiệt độ thế giới (tiếp tục) tăng lên, (sẽ có) ít tuyết hơn.

3. Nếu tôi (là) bạn, tôi (sẽ mang) chụp tai khi đi nghe hòa nhạc.

4. Nếu chúng ta (không làm gì) để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta (sẽ thấy) sự thay đổi lớn trong tương lai.

5. Bạn (sẽ đi) làm như thế nào nếu bạn (không có) chiếc xe máy này?

6. Khu vườn chúng tôi thật đẹp. (Sẽ không có) bất kì bông hoa nào nếu chị gái tôi (không chăm sóc) nó mỗi ngày.

Giải:

1. won’t be; don’t take 2. continue; will be

3. were/ was; would wear 4. do; will see

5. would … travel; didn’t have 6. wouldn’t be; didn’t take care

5. Hoàn thành các câu sau, sử dụng ý tưởng của bạn.

1. Nếu tôi là một nhà môi trường học, ……………..

2. Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, ………………

3. Nếu hồ không bị ô nhiễm, …………….

4. Nếu chúng ta được nghỉ vào ngày mai, ……………

5. Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, …………….

Giải:

1. If I were an environmentalist, I would save the world. (cứu thế giới)

2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers. (trồng thật nhiều hoa)

3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive. (có nhiều cá còn sống)

4. If we have a day off tomorrow, we will go the the park. (đi tới công viên)

5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first. (ngừng xả rác trước tiên đã)

Giao tiếp

1. Hàng xóm bạn xả rác gần nhà bạn.

2. Bạn của bạn đeo tai nghe mỗi ngày để nghe nhạc.

3. Em trai bạn ném quần áo và vật dụng học tập trên sàn nhà.

4. Em gái bạn tắm mỗi ngày.

Ví dụ:

A: Nếu hàng xóm của tôi xả rác gần nhà tôi, tôi sẽ viết thư giải thích với họ rằng họ đang làm cho khu xóm trở nên bẩn thỉu.

B: Ồ, tôi sẽ đặt một biển báo “Cấm xả rác”.

C: Tôi nghĩ tôi sẽ gõ cửa nhà họ và giải thích rằng việc họ đang làm gây ô nhiễm cho khu vực.

Giải:

1. You should not to do this and I will warn people about your wrong action.

(Bạn không nên làm thế và tôi sẽ bảo cho mọi người về việc làm sai trái của bạn.)

2. You should wear earplugs to protect your ears and not to do much.

(Bạn nên đeo nút che tai nghe để bảo vệ tai mình và không nên nghe nhạc quả nhiều.)

3. You should put them in the right place and make the room tidy.

(Bạn nên đặt chúng đúng chỗ và dọn sạch phòng ốc đi)

4. You should take a shower to save water. (Bạn nên dùng vòi sen để tiết kiệm nước)

Bạn sẽ làm gì nếu …???

Hãy tưởng tượng nhóm của bạn đang tham gia một cuộc thi để lãnh đạo Câu lạc bộ Xanh trong trường. Bạn được hỏi: Bạn sẽ làm gì đế giảm ô nhiễm trong nước của bạn nếu bạn là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường?

Bạn được yêu cầu tạo một bức tranh dán để thể hiện điều mà bạn sẽ làm, và thuyết trình về nó.

Bây giờ…

2. Thu thập hình ảnh từ những nguồn khác nhau, hoặc vẽ tranh.

3. Dán các hình ảnh vào một tờ giấy lớn.

4. Chuẩn bị bài thuyết trình. Nhớ phân công ai sẽ nói về nó.

5. Trình bày bài thuyết trình trước lớp.

Bài mẫu:

If I were the Minister of Natural Resources and Environment, the first thing I would do is to launch a nationwide campaign of conserving energy: turning off lights, computers, and electric appliances when not in use; using energy efficient light bulbs and appliances. I would encourage using public transports instead of using private cars, and I myself would do it first. Besides, I would encourage every family, school, organization or association to carry out the THREE-R movement: REUSE, REDUCE, RECYCLE.

I would fine heavily the companies which dump industrial waste without treatment. I would fine people who do bad things to environment: littering, disafforestation, and waste dumping into rivers. I would build the waste treatment systems and build parks everywhere. I would hold many meaningful activities for the environment such as: growing trees, taking care of public parks, protecting the rare animals and plants.

(Nếu tôi là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, việc đầu tiên tôi sẽ làm là phát động chiến dịch toàn quốc tiết kiệm năng lượng: tắt bớt đèn, máy tính và thiết bị điện khi không dùng; sử dụng đèn và thiết bị điện tiết kiệm năng lượng. Tôi sẽ khuyến khích sử dụng phương tiện công cộng thay vì dùng xe hơi riêng và tôi sẽ làm gương trước. Bên cạnh đó tôi sẽ khuyến khích mọi gia đình, trường học, tổ chức và đoàn thể thực hiện 3-R: Tái sử dụng – Giảm bớt – Tái chế.

Tôi sẽ phạt nặng các công ty xả thải mà không xử lí. Tôi sẽ phạt những người làm tổn hại đến môi trường như: xả rác bừa bãi, phá rừng, đổ chất thải xuống sông. Tôi sẽ xây dựng những hệ thống xử lí chất thải và xây dựng các công viên khắp nơi. Tôi sẽ tổ chức các hoạt động ý nghĩa cho môi trường như: trồng cây, chăm sóc các công viên, bảo vệ thú và các loài cây quý hiếm.)