Top 14 # Giải Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Tập 1 Trang 14 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Lesson 1 Unit 14 Trang 24 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới

Dưa hấu thật ngon tuyệt!

We have a Vietnamese story about watermelons called The St of Mai An Tiem.

Chúng ta có một câu truyện Việt Nam về quả dưa hấu gọi là Truyện của Mai An Tiêm.

Oh, really? What happened in the story?

Ồ, thật không? Điều gì xảy ra trong câu truyện?

b) First, King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on island. The island was very far away.

Đầu tiên, vua Hùng ra lệnh cho Mai An Tiêm và gia đình của cậu ta đến sống ở đảo. Hòn đảo rốt xa xôi.

Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave watermelons.

Rồi một hôm, An Tiêm tìm thấy một vài hạt màu đen và cậu ấy đã gieo chúng. Những hạt giống đã tạo thành những quả dưa hấu.

c) Next, An Tiem’s family exchanged the watermelons for food and drink. Tiếp theo, gia đình An Tiêm đã đổi những quả dưa hấu để lấy thức ăn và thức uống.

d) Oh, they were lucky in the end, right?

Ồ họ đã may mắn vào lúc cuối đúng không?

In the end, King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family go back home.

what happened ỉn the story?

Chuyện gì xảy ra trong câu truyện?

First, King Hung ordered Mai An Tiem and his family to live on an sland. The island was very far away.

Đầu tiên, vua Hùng ra lệnh cho Mai An Tiêm và gia đình của cậu ta đến sống ở đảo. Hòn đảo rất xa xôi.

Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave watermelons.

Rồi một hôm, An Tiêm tìm thấy một vài hạt màu đen và cậu ấy đã gieo chúng. Những hạt giống đã tạo thành những quả dưa hấu.

Next, An Tiem’s family exchanged the watermelons for food and drink.

Tiếp theo, gia đình An Tiêm đã đổi những quả dưa hấu để lấy thức ăn và thức uống.

3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

In the end, King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family go back home.

Cuối cùng, vua Hùng nghe được câu chuyện và nhà vua cho An Tiêm và gia đình của cậu ấy trở về nhà.

Hỏi và trả lời nhửng câu hỏi về Truyện của Mai An Tiêm.

What happened in the story?

Chuyện gì xảy ra trong câu truyện?

First,…

Đầu tiên,…

Then…

Sau đó…

Next,…

5. Read and complete (Đọc và hoàn thành)

In the end,..

a 4 b 1 c 5 d 2 e 3

Once up a time, there was a beautiful princess. She lived in a very big castle. She was unhappy because she couldn’t walk. One day, a prince visited the castle and met the princess. He wanted to help her. He gave her an apple and said, “This magic apple can make you walk. The princess ate the apple. Then the next morning, the princess woke up. She was so surprised because she could walk! She felt very happy. She ran and danced in the castle. In the end, the prince and the princess got married and they lived happily ever after.

(1) princess (2) legs (3) apple (4) got up (5) in the end

Nhiều năm về trước, có một cô công chúa rất xinh đẹp mà sống trong lâu đài. Công chúa có vấn đề ở chân và không thể đi được. Vào một ngày nọ, một chàng hoàng tử đã viếng lâu đài và đã gặp nàng công chúa xinh đẹp. Chàng đưa cho nàng một qua táo và nói: “Đó là quả táo thần có thể làm cho nàng đi được!”. Công chúa rất hạnh phúc. Nàng đã ăn quả táo. Sau đó vào sáng hôm sau, nàng đã thức dạy và vô cùng ngạc nhiên bởi vì nàng có thể đi, chạy và nhảy múa. Cuối cùng, hoàng tử và công chúa đã kết hôn và sống thật hạnh phúc mãi mãi về sau.

Once upon a time,…

Ngày xửa ngày xưa,…

Once upon a time,

There was a beautiful princess Who lived in a castle by the sea.

Then one day,

She met a handsome prince

She married him

And they lived happily ever after.

chúng tôi

Ngày xửa ngày xưa,

Có một nàng công chúa xinh đẹp sống trong một lâu đài gần biển

Rồi một ngày,

Nàng gặp một chàng hoàng tử đẹp trai.

Nàng đã kết hôn với chàng

Và họ sống thật hạnh phúc mãi mãi về sau.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Unit 14 Wonders Of The World

Match the names of these famous world landmarks to the correct pictures.

(Ghép tên những địa danh nổi tiếng thế giới đúng với những bức tranh.)

Stonehenge The Pyramids Sydney Opera House

Gợi ý:

a) The Pyramids: Kim Tự Tháp (Ai Cập)

b) Sydney Opera House: Nhà hát Sydney (Úc)

c) Stonehenge: Bãi đá cổ Stonehenge (Anh)

Listen and Read (Trang 131-132 SGK Tiếng Anh 8)

Hoa: I’m bored. Let’s play a game.

Nhi: What shall we play?

Nga: We can play 20 Questions.

Nhi: What’s that? I don’t know how to play it.

Nga: It’s a guessing game. I think of a famous person or place. Then you have to ask me questions to find out who or what it is.

Hoa: It sounds very easy. How does it work?

Nga: I can only answer ‘yes’ or ‘no’, and you can only ask 20 questions.

Hoa: What happens if we can’t guess the correct answer?

Nga: I win.

Hoa: All right. You go fist, Nga.

Nga: Ok. You might know this place. I’ll give you a clue. It isn’t in Viet Nam.

Hoa: Is it in Asia?

Nga: No.

Nhi: Is it in America?

Nga: Yes.

Nhi: Is it in New York?

Nga: Yes.

Hoa: I know. It’s the Golden Gate Bridge!

Nga: No. The Golden Gate Bridge isn’t in New York! It’s in San Francisco.

Nhi: I think the answer is the Statue of Liberty.

Nga: You’re right, Nhi.

Hướng dẫn dịch

Nhấp chuột vào đây để Hiển thị phần dịch. Nhấn đúp chuột để ẩn phần vừa hiện ra.

1. Practice the dialogue with two classmates.

(Thực hành hội thoại với hai bạn cùng lớp.)

2. Complete the summary. Use words from the dialogue.

(Hoàn thành bài tóm tắt sau, sử dụng từ trong bài hội thoại trên.)

Hoa, Nga and her cousin Nhi were bored, so Nga suggested that they play a (1) gamecalled 20 Questions. She explained the rules and then the girls started to play. Nga thought of a (2) place and she gave the others a (3) clue by saying that it wasn’t in (4) Viet Nam. Nhi found out the place was in (5) America. Hoa thought it was the (6) Golden Gate Bridge, but that is in San Francisco. Nhi was (7) right when she said it (8) was the Statue of Liberty.

Speak (Trang 132-133 SGK Tiếng Anh 8)

1. Think of 10 famous places. You may use the names of places listed in the box or you can use your own ideas. Write a Yes/No question about each place. Ask and answer the questions with a partner.

(Hãy nghĩ đến 10 địa danh nổi tiếng. Em có thể dùng tên những địa danh liệt kê trong khung hoặc theo ý kiến của em. Viết một câu hỏi Có/ Không về mỗi địa danh. Hỏi và trả lời với bạn bên cạnh.)

Gợi ý:

2. Talk about your classmates’ answers with your partner.

(Thuật lại câu trả lời của bạn em với bạn bên cạnh.)

– I asked Hoa if Phong Nha Cave was in southern Viet Nam. She said that it wasn’t.

– I asked Hung whether PETRONAS Twin Towers in Malaysia was the highest building in the world. He said that it was.

– I asked Lan if the Great Barrier Reef was a World Heritage Site. She said that it was.

– I asked Ngoc whether the Empire State Building was in Australia. She said that it wasn’t.

– I asked Tuan if Ha Long Bay was a World Heritage Site. He said that it was.

– I asked Mai whether Big Ben was in Paris, France. She said that it wasn’t.

Gợi ý sửa lỗi:

Do you want a quiet, relaxing vacation?

Look no further than beautiful far north Queensland. Stay right on the beach at the Coconut Palm Hotel. Take guided tours through the rainforest, swim in the crystal-clear water of the Coral Sea and snorkel amongst the coral of the Great Barrier Reef Marine Park Would Heritage Site.

Call (077) 6924 3927 for more information.

Nội dung bài nghe:

Mr. Robinson: I think this place sounds all right.

Mrs. Robinson: You mean the one in far north Queensland?

Mrs. Robinson: It must be near a rainforest because the hotel offers guided tours. I hope there won’t be a lot of mosquitoes.

Mr. Robinson: I don’t think there will be because it’ll be dry when we go.

Mrs. Robinson: The Great Barrier Reef Marine Park is a World Heritage Site, isn’t it?

Mr. Robinson: That’s right.

Mrs. Robinson: OK. Let’s find out how much it costs. What’s the phone number?

Mr. Robinson: 077-6924-3927.

Mrs. Robinson: 6924 3927.

Read (Trang 134 SGK Tiếng Anh 8)

Centuries ago in Ancient Greece, a man by the name of Antipater of Sidon compiled a list of what he thought were the seven wonders of the world. The seven included the Hanging Gardens of Babylon in present-day Iraq, the Statue of Zeus in Greece, and the Pyramid of Cheops in Egypt. The pyramid is the only wonder you can still see today.

Many people claim that there were other wonders, which the ancient Greeks knew nothing about. These include the Great Wall of China, the Taj Mahal in India and Angkor Wat in Cambodia.

Angkor Wat should really be known as a wonder because it is the largest temple in the world. The temple was built around the year 1100 to honor a Hindu God, but over the next three centuries it became a Buddhist religious center. The area surrounding the temple, Angkor Thom, used to be the royal capital city.

In the early 15th century, the Khmer rulers moved to Phnom Penh and Angkor was quiet. It now is a famous tourist attraction.

Hướng dẫn dịch:

Nhiều người tuyên bố rằng còn có nhiều kì quan khác nữa mà người Hy Lạp cổ đại không biết đến. Những kì quan này bao gồm Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc, đền thờ Taj Mahal ở Ấn Độ và Angkor Wat ở Cam pu chia.

Angkor Wat thật sự được biết đến như một kì quan vì nó là ngôi đền lớn nhất thế giới. Ngôi đền này được xây vào khoảng năm 1100 để tôn thờ vị thần đạo Hindu, nhưng hơn 3 thế kỉ sau đó nó trở thành trung tâm tín ngưỡng Phật giáo. Vùng đất xung quanh đền, Angkor Thom đã từng là thành phố thủ đô của hoàng gia.

Vào đầu thế kỉ 15, những kẻ thống trị Khmer đến Phnom Penh và Angkor chìm trong im lặng. Giờ đây nó là điểm hấp dẫn khách du lịch.

Complete the sentences:

(Hoàn thành các câu:)

Looking Back Trang 14 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Từ vựng1. Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.(1) pollution (2) contaminated (3) death(4) Poisonous (5) pollutantsTôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.2. Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.Type of pollution (Loại ô nhiễm)1. radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)2. noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)3. visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)4. thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)5. water pollution (ô nhiễm nước)6. land pollution (ô nhiễm đất)7. light pollution (ô nhiễm ánh sáng)8. air pollution (ô nhiễm không khí)3. Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.2. Vy had a stomachache since she ate a big dinnerVy bị bệnh đau bao tử bởi vì cô ấy đã ăn một bữa tối thật nhiều.3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.4. His mother is unhappy because his room is untidy.Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc ấm lên của trái đất.Ngữ pháp4. Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.1. wont be; don’t takeSẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.2. continue; will beNếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.3. were/was; would wearNếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.4. do; will seeNếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.5. would… travel; didn’t haveNếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?6. wouldn’t be; didn’t take careVườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.5. Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của em.1. If I were an environmentalist, I would save the world.Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.Nếu hồ không bị ồ nhiễm, sẽ có nhiều cá còn sống.4. If we have a day off tomorrow, we will go the the park.Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đèn còng viền.

Unit 1. A Day In The Life Of: Giải Bài Speaking Trang 14 Sgk Tiếng Anh 10

Giải bài Speaking – Unit 1. A Day In The Life Of trang 14 SGK Tiếng Anh 10. Task 1: Quan is a tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly timetable. Ask and answer questions with a partner using the information from the timetable..

B: (He has Civic Education) at 7:15.

A: What lesson does he have next?

B: (He has) Information Technology.

A: What day does he have Literature?

B: (He has Literature) on Tuesday, Wednesday and Saturday.

A: How many periods a week does he have?

B: (He has) three periods.

A: What class does he have the first period on Thursday?

B: (He has) English lesson.

A: How many English periods a week does he have?

B: (He has) three periods.

A: Does he have double or single periods?

B: (He has) only single periods.

Tạm dịch:

A: Vào thứ hai cậu ấy học GDCD lúc mấy giờ ?

B: (Cậu ấy học GDCD) lúc 7:15.

A: Cậu ấy học môn gì tiếp theo?

B: (Cậu ấy học) Tin học.

A: Hôm nào cậu ấy có tiết văn học?

B: (Cậu ấy có văn học) vào thứ ba, thứ tư và thứ bảy.

A: Cậu ấy có bao nhiêu tiết tiếng Anh một tuần?

B: (Cậu ấy có) 3 tiết.

A: Cậu ấy học tiết đơn hay đôi?

B: (Cậu ấy) chỉ có tiết đơn.

Tạm dịch:

Quân thức dậy lúc 2 giờ chiều, và lúc 2:13, bạn ấy học hoặc đọc sách. Lúc 4:00, bạn ấy xem TV. Sau đó, lúc 5 giờ chiều, bạn ấy đạp xe đến sân vận động và chơi bóng đá với bạn bè vào lúc 5:15. Lúc 6:30, bạn ấy đạp xe về nhà. Lúc 6:45, bạn ấy đi tắm, và ăn tối với gia đình lúc 7:00. Lúc 8 giờ, bạn ấy làm bài tập.

I take a bath. Then I have a look at my exercises and learn all my lessons for the day again. At 6 o’clock, I have breakfast. Then I leave home for school on my bike at 6 : 30.

I have five classes every morning, except for Saturday, I have only four. I have classes from 7 untill 11: 20 a.m. and usually have lunch at 12. After lunch, I usually take a short nap, about twenty minutes. In the afternoon, I study all my lessons and do exercises or homework given in the morning classes.

After dinner, I usually watch TV untill 7 : 30. Then I study and do extra exercises. I usually go to bed at 10: 30.

Tạm dịch:

Tôi thường thức dậy lúc 5:30. Sau khi tập thể dục buổi sáng mười phút, tôi đi tắm. Sau đó, tôi xem lại bài tập và học tất cả các bài học trong ngày một lần nữa. Lúc 6 giờ, tôi ăn sáng. Sau đó, tôi rời nhà đến trường trên chiếc xe đạp lúc 6:30. Tôi có năm tiết học mỗi buổi sáng, ngoại trừ thứ bảy, tôi chỉ có bốn. Tôi có tiết từ 7 đến 11: 20 giờ sáng và thường ăn trưa lúc 12 giờ. Sau khi ăn trưa, tôi thường có một giấc ngủ trưa ngắn, khoảng hai mươi phút. Vào buổi chiều, tôi học tất cả các bài học và làm bài tập về nhà được giao ở lớp học buổi sáng. Sau bữa tối, tôi thường xem TV cho đến 7: 30. Sau đó tôi học và làm thêm bài tập. Tôi thường đi ngủ lúc 10:30.