VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÌNH THÀNH ION VÀ GIẢI THÍCH SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT
+ KL – eion+(cation)
Lực hút lk ion tĩnh điện
+ PK + eion-(anion) tĩnh điện
Ví dụ 1: Hãy giải thích sự tạo thành lk trong ptử MgO
Ví dụ 2: Viết cấu hình electron của Cl (Z=17) và Ca (Z=20). Cho biết vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl 2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó.
Clo nằm ở ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Canxi nằm ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Liên kết trong hợp chất CaCl 2 là liên kết ion vì Ca là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình.
Sơ đồ hình thành liên kết:
Các ion Ca 2+ và Cl– tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất CaCl 2:
Ví dụ 3: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M 2 X. Cho biết:
– Tổng số proton trong hợp chất bằng 46.
– Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
– Trong hợp chất M 2 X, nguyên tố X chiếm khối lượng.
1. Tìm số hạt proton trong nguyên tử M và X.
2. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết tên các nguyên tố M, X.
3. Liên kết trong hợp chất M 2 X là liên kết gì? Tại sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết trong hợp chất đó.
1. Tổng số proton trong hợp chất M 2 X bằng 46 nên : 2p + p’ = 46. (1)
Trong hợp chất M 2 X, nguyên tố X chiếm khối lượng nên:
39p’ = 8(2p + 1). (2)
Từ (1), (2) ta tìm được: p = 19; p’ = 8.
2. M là kali (K) và X là oxi (O).
3. Liên kết trong hợp chất K 2 O là liên kết ion vì K là kim loại điển hình, O là phi kim điển hình.
Sơ đồ hình thành liên kết:
Các ion K+ và O 2- tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất K 2 O:
Ví dụ 4: Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B biết rằng:
-Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử A là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
– Kí hiệu của nguyên tử B là B.
2. Liên kết trong hợp chất tạo thành từ A và B thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết công thức của hợp chất tạo thành .
1. Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử A là P, N, E (trong đó P = E).
Ta có: P + N + E = 34 và P + E – N = 10.
Từ đây tìm được P = E = 11; N = 12.
Kí hiệu của nguyên tử B là B nên Z B = 9
Cấu hình electron của A, B:
2. Liên kết trong hợp chất giữa A và B là liên kết ion vì A là kim loại điển hình (nhóm IA), B là phi kim điển hình (nhóm VIIA).
Sơ đồ hình thành liên kết:
Các ion A+ và B– tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất AB:
Ví dụ 5: X, Y, Z là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19, 8.
1. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của X, Y, Z.
2. Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z. Viết công thức phân tử của các hợp chất tạo thành.
1. Cấu hình electron của các nguyên tử X, Y, Z:
Tính chất đặc trưng của Y là tính kim loại, của X và Z là tính phi kim.
2. Liên kết giữa X và Y, giữa Y và Z là liên kết ion.
– Sự hình thành liên kết giữa X và Y:
Các ion Y+ và X– hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất YX.
– Sự hình thành liên kết giữa Y và Z:
Các ion Y+ và Z 2- hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất Y 2 Z.
– X và Z là các phi kim nên liên kết giữa chúng là liên kết cộng hóa trị. Để đạt được cấu hình bền vững, mỗi nguyên tử X cần góp chung 1e, mỗi nguyên tử Z cần góp chung 2e. Như vậy 2 nguyên tử X sẽ tham gia liên kết với 1 nguyên tử Z bằng 2 liên kết cộng hóa trị đơn nhờ 2 cặp electron góp chung. Do đó công thức phân tử của hợp chất là X 2 Z.
Câu 1. Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo :
A.Liên kết kim loại. B.Liên kết cộng hóa trị có cực.
C.Liên kết cộng hóa trị không cực. D.Liên kết ion.
Câu 2. Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion ?
Câu 3. Cho nguyên tử Liti (Z = 3) và nguyên tử Oxi (Z = 8). Nội dung nào sau đây không đúng:
C. Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình e giống Li + và O 2- .
D. Có công thức Li 2 O do : mỗi nguyên tử Li nhường 1 e mà một nguyên tử O nhận 2 e.
Câu 5. Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion:
Câu 6. Các nguyên tử liên kết với nhau để :
A.Tạo thành chất khíB.Tạo thành mạng tinh thể
C.Tạo thành hợp chất D.Đạt cơ cấu bền của ngtử
A.3 ion trên có cấu hình electron giống nhau .
B.3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C.3 ion trên có số electron bằng nhau
D.3 ion trên có số proton bằng nhau.
C.Na 2O, MgO, Al 2O 3 . chúng tôi 3, Cl 2O 3 , Na 2 O .
Câu 9. Nguyên tử oxi có cấu hình electron là :1s 22s 22p 4. Sau khi tạo liên kết, nó có cấu hình là :
Câu 10. Ion nào sau đây có 32 electron :