Top 12 # Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Tiếng Anh Lớp 11 Unit 2: Personal Experiences

Mỉ g PERSONAL EXPERIENCES (Kỉnh nghiệm cả nhăn) VOCABULARY embarrassing [im'baerasiq] (adj) : lúng túng, ngượng ngùng embarrass [im'baeras] (V): làm lúng túng/ngượng ngùng embarrassment [im'baerasmant] (n): sự lúng túng/ngượng ngùng floppy hat ['flDpi hast ] (n) : nón mềm idol ['aidl] (n): thần tượng idolize ['aidalaiz] (V): thần tượng hóa idolization [aidalai'zeijn] (n): sự thần tượng hóa video clip ['vidiao klip] (n) : một đoạn phim (tivi) glance (at) [gla:ns] (V): liếc nhanh, nhìn qua sneaky ['sni:ki ] (adj) : lén lút, vụng trộm make a fuss [meik 9 fAs] (V): làm om sòm/ầm ĩ affect [a'fekt] (V): influence : ảnh hưởng appreciate [a'prijieit] (V): đánh giá cao, nhận thức sâu sắc appreciation [apriji'eijn] (n) : sự đánh giá/thấy rõ appreciative [a'prijiativ] (adj) : biết đánh giá attitude [*aetitju:d] (n): thái độ attitudinal [aeti'tju:dinl] (adj) : thuộc về thái độ jumble ['djAmbl ] (V): trộn lộn xộn (n) : mớ bòng bong turtle ['t3:tl ] (n): rùa biển tortoise ['to:tas ] (n) : rùa đất scream [skri:m ] (n): tiếng la/thét (V): la hét, kêu thét embrace [im'breis] (V): ôm ấp, ôm unforgettable [An fa'getabl ] (adj) : không thể quên forgettable [fa'getabl ] (adj) : có thể quên forgetful [fs'getfl] (adj) : hay quên complain to (someone) about (something) [ksm'plein] (V): than phiền (ai) về (điều gì) complaint [kam'pleint ] (n) : lời/sự than phiền string [striq ] (n) : sợi dây hood [hud ] (n) : mũ trùm đầu riding ['raidiq ] (n) : môn cưỡi ngựa cottage ['kDtidsl (n): nhà tranh; nhà nghi ở miền quê set off (V): start to go (somewhere): bắt đầu đi đâu break out [breik aut ] (V): start to happen; bùng nổ marriage ['maeridsl (n): hôn nhân pay attention to ['pel a'tenfn ta] (V): notice; chú ý II. GRAMMAR A. PRESENT SIMPLE INDICATING PAST TIME (Thì Hiện tại đơn diễn tả thời gian quá khứ) Thì Hiện tại đơn (simple present) có thể được dùng diễn tả thời gian quá khứ: Ớ lô'i văn kể chuyện (narrative) để cho sự kiện sống động hơn. e.g.: The story is about a poor girl who lives with her single father in a cottage. (Câu chuyện về một cô gái sông với người cha độc thân trong mái nhà tranh.) (Một người đàn ông đi vào quán nhậu và gọi một li rượu mạnh,...) Binh takes the ball, beats two players and centres it into the goal. (Bìmh nhận được banh, hạ hai cầu thủ là nhắm ngay vào khung thành.) Tường thuật những gì chúng ta đã nghe/đọc. e.g.: The article explains why the number of students who passed the last exam decreases. (Bài báo giải thích tại sao số học sinh đậu kì thi vừa qua giâm.) Thì Hiện tại này được gọi là "historicalpresent" (Hiện tại lịch sử). B. TENSE REVISIONS (Ôn vê' Thì) Simple past (Thì Quá klĩứ đơn) diễn tả: Sự kiện xảy ra trong quá khứ và đã châm dứt. e.g.: He painted the doors. (Anh ấy đã sơn các cửa ra vào.) Sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian được xác định; thường trong câu có từ như: ago, last, yesterday, once, the other day (hôm nọ), once upon a time (ngày xửa ngày xưa),. . . e.g.: This house was once used as a prison. (Nhà này xưa được dùng như một nhà tù.) Sự kiện lặp đi lặp lại trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại. e.g.: The child often played in this park. (Đứa bé đã thường chơi trong công viên này.) USED TO + V (base form) và WOULD có thể được dùng cho trường hợp này. Sự kiện xảy ra suôi một khoảng thời gian trong quá khứ và đã châm dứt. g.: He worked in this office for two years. (Now he doesn't work here.) (Ong ấy đã làm việc ở văn phòng này hai năm.) Sau "If s time .." e.g.: It's time he changed his way of working. (Đến lúc anh ấy thay đổi-cách làm việc.) Trong lôi văn kể truyện (the narrative). e.g.: Once upon a time there was a beautiful princess who lived with her widowed father .... (Ngày xưa có một công chúa xinh dẹp sống với người cha góa . ..) Past continuous (Thì Quá khứ tiếp diễn) Form (Dạng) WASZWERE + present participle (V-ing) - WAS được đọc là /woz/; WERE/wo(r)/. Use (Cách dùng) Thì Quá khứ tiếp diễn diễn tả: Sự kiện xảy ra ở một thời điểm đặc thù trong quá khứ (giờ) e.g.: What were you doing at 2p.m. yesterday? (Lúc 2 giờ trưa hôm qua bạn lùm gì?) Sự kiện đang diễn tiến bất chợt một hành động khác xảy đến ở quá khứ. e.g.: Last night when I was doing exercises, my friend came. (Đêm qua, trong khi tôi đang làm bài tập, bạn tỏi đến.) Hai hoặc nhiều sự kiện xảy ra cùng một lúc ở quá khứ. e.g.: Last Sunday as Tom was washing his motorbike, his brother was watering the plants. (Chủ nhật vừa qua trong khi Tom rửa xe gắn máy, em trai anh tưới cây kiểng.) Để nhân mạnh sự kiện đang diễn tiến ở mọi thời điểm trong suốt khoảng thời gian trong quá khứ. e.g.: They were learning the lessons all yesterday afternoon. (Suo't buổi trưa hôm qua chúng học bài.} Với từ "ALWAYS, CONTINUALLY, FOREVER", diễn tả sự kiện lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ với ý không hài lòng. e.g.: He was always coming to work late. (Anh ấy luôn đến chỗ làm trễ.) Simple past perfect (Thì Quá khứ hoàn thành đơn) Form (Dạng) had + past participle (P.P.) had được đọc là /had/. Use (Cách dùng): Thì Quá khứ hoàn thành đơn diễn tả: Sự kiện xảy ra trước một thời điểm xác định hay một sự kiện khác trong quá khứ. e.g.: Before 1975, these men had been factory workers. (Trước 1975, những người đàn ông này là công nhân nhà máy.) When we got to the bus station, the first bus had left. (Khi chúng tôi đến bến xe buýt, xe dầu tiên đã rời bến.) Sự kiện lặp đi lặp lại đến trước một sự kiện khác trong quá khứ. e.g.: He had called his friend many times when he got the answer. (Khi anh ấy nhận được trả lời, anh ấy điện cho bạn anh nhiều lần.) Differences between the simple past and simple past perfect tenses (Khác biệt giữa Thì quá khứ đơn vù Quá khứ hoàn thành đơn). * Thì Quá khứ đơn (Simple past) diễn tả : - Sự kiện xảy ra trong quá khứ, thời gian được xác định. e.g.: This school was built in 1879. (Trường này được xây năm 1879.) Một chuỗi sự kiện nối tiếp trong quá khứ. e.g: When the game finished, the spectators left the stadium and went home. (Khi trận đấu chấm dứt, khán giả rời sân vận động và về nhà.) Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời trong quá khứ và đã chấm dứt. e.g.: He studied French for two years. (Now he doesn't study it.) * Thì Quá khứ hoàn thành đơn (Simple past perfect) diễn tả: Sự kiện xảy ra trước một thời điểm cụ thể hay một hành động khác trong quá khứ, với WHEN, AFTER, BEFORE để nhấn mạnh một sự kiện đã châm dứt hoàn toàn trước khi sự kiện khác xảy ra, hay BY + từ chỉ thời gian trong quá khứ. e.g.: When he arrived, they had begun the meeting. (Khi anh ấy đến, họ đã bắt đầu cuộc họp.) By the end of last year, they had finished the project. (Họ hoàn thành kế hoạch trước cuối năm rồi.) Sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. e.g.: When he went to Japan, he had studied Japanese for over two years. (Khi anh ấy đi Nhật, anh ấy đã học tiếng Nhật hơn hai năm.) III. SOLUTIONS and TRANSLATIONS (LỜI GIẢI VÀ BÀI DỊCH) A. READING BEFORE YOU READ Picture A: A man is pointing at a bank-note, saying something. Picture B: A man is giving a girl some money to buy a hat. Picture C: A girl is holding a bank-note, thinking about something. Picture D: A girl is watching TV on which is a woman wearing the hat she likes. Picture E: A girl is at the hatter's (tiệm bán nón) buying a hat. Picture F: A girl is stealing something in a boy's bag. WHILE YOU READ Read the story and then do the tasks that follow. (Đọc câu chuyện và sau đó làm bài tập theo sau.) Điều trải qua vô cùng ngượng ngùng của tôi Điều trải qua vô cùng ngượng ngùng xảy ra cách đây vài năm khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Vào lúc đó, niềm mơ ước lớn nhất của tôi là cái nón đỏ - một cái nón bằng vải mềm giông cái nón mà thần tượng nhạc pop của tôi đội ở đoạn phim của cô. Tôi nghĩ đội nón đỏ tôi sẽ trông tuyệt vời. Cha tôi biết điều này, do đó vào ngày sinh của tôi, ông cho tôi một sô' tiền để tôi có thể tự mua cái nón đó. Tôi vô cùng phân khích và quyết định đến cửa hàng ngay. Tôi lên xe buýt và ngồi cạnh một nam sinh khoảng tuổi tôi. Chàng trai liếc nhìn tôi và quay đi. Cái nhìn với vẻ lén lút trên nét mặt, nhưng tôi không nghĩ nhiều về điều đó. Tôi đang bận tưởng tượng tôi sẽ trông như thế nào với cái nón đó. Sau một lúc, tôi quay lại và thây cái cặp của chàng trai mở. Bên trong, tôi thây một cuộn tiền đô-la giông y những tờ giấy bạc cha tôi cho tôi. Tôi liền nhanh chóng nhìn vào cặp của tôi - những tờ giây bạc biến mâ't! Tôi tin chắc chàng trai là kẻ trộm. Anh ta đã ăn cắp tiền của tôi. Tôi không muô'n làm ầm ĩ, do đó tôi quyết định chỉ lâ'y lại tiền của tôi từ cái cặp của chàng trai đó, không nói một lời nào về chuyện â'y. Do đó, tôi cẩn thận đưa bàn tay vào cặp của chàng trai, lâ'y những tờ giây bạc và bỏ vào cặp của tôi. Với số tiền, tôi mua cái nón đẹp mà tôi mơ ước. Khi tôi về đến nhà, tôi cho cha tôi xem cái nón. Ông â'y hỏi, "Làm thế nào con trả tiền cái nón?" "Thưa Ba, dĩ nhiên với tiền cha cho con nhân ngày sinh của con" tôi đáp. "Thế à? Vậy cái gì kia?" ông â'y hỏi trong khi chỉ một cuộn đô-la trên bàn. Bạn có thể tưởng tượng lúc đó tôi thế nào không? Task 1: The words/phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences. (Tất cả những từ/cụm từ trong khung xuất hiện ở đoạn văn. Dùng chúng để điền vào những chỗ trống ở các câu.) 1. glanced 2. making a fuss 3. embarrassing 4. idols 5. Sneaky Task 2: Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they appear in the story. (Làm việc từng hai người. Đặt những hình của sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.) l.D 2. B 3. F 4. E 5?A 6. c Task 3: Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) (She wished to have) a red floppy cotton hat. (Her father gave her some money on her birthday) so that she could buy the hat of her dream for herself. (She saw) a wad of dollar bank-notes exactly like the ones her father had given her. Because she didn't want to make a fuss. She bought the hat with it. AFTER YOU READ A: What do you think the girl had to do after she discovered the money she had taken from the boy's bag was not hers? B. I guess apart from the shame she might have had because she had mistaken the boy for a thief, she could simply repent herself of that wrongdoing and her bad thought of others. C: And I guess she could do nothing else because the boy was a stranger. D: For me, one thing she could do was she should tell her father about the B. SPEAKING Task 1: Work in pairs. Match the things you might have done or experienced in box A and how the experience might have affected you in box B. {Làm việc từng hai người. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở khung A và điều trải qua đó ảnh hưởng nơi em thế nào ở khung B.) l-d; 2-c; 3-a; 4-b; 5-e Task 2 : Work in pairs. A student is talking to her friend about one of her past experiences and how it affected her. The lines in their conversation are jumbled. Put them in the correct order, then practise the dialogue. {Làm việc từng hai người. Một học sinh đang nói chuyện với bạn của cô về một trong những điều trải qua của mình trong quá khứ và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ bị đảo lộn. Đặt chúng đúng thứ tự, sau đó thực hành bài đối thoại) 1-b; 2 -d ; 3 -h ; 4-a; 5 -e; 6-g; 7-c; 8 - f Task 3 : Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialoge in Task 2, then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues. {Làm việc từng hai người. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở bài đối thoại ở Task 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý tưởng ở Task 1 dể thực hiện những bài đối thoại tương tự.) Have you ever spoken English to a native speaker? How did the experience affect you? What did you talk about? How did you meet her? A: Have you ever been seriously ill? B: Yes. I've had a bad bronchitis. And I had to be away from school for nearly a week. A: When did it happen? B: Last summer. A: How did it happen? B: One evening, when I left for the evening class, the sky was cloudy with black clouds in the sky. My mother told me to take my raincoat, but I didn't, A: So you got wet in the rain on the way home? B: Right. I got wet through and I got home in such a terrible state. And that night I ran very high temperature. Then I got seriously ill. A: How did the experience affect you? C: Have you ever been to another part of our country? D: Yes. I've had a short trip to Da Lat. C: When did you go there? D: Last summer holidays. C: What did you visit there? D: I visited many beautiful and impressive sights such as Valley of Love, Verdant Pine Forests and Gougah and Pongour Falls. The Pongour area ranks one of the most beautiful landscapes in Vietnam. The fall rushes down from forty metres high and the roar of its water can be heard as far as three kilometres away. C: How long did you stay there? D: Four days. C: How did the trip affect you? D: Well, it evoked a strong love of nature in me and the love for the country as well. c . LISTENING BEFORE YOU LISTEN Work in groups. Look at the picture and say what is happening in it. {Lain việc từng nhóm. Nhìn hình và nói điều gì đang xảy ra ở đấy.) In the picture, we see a house is on fire; the fire brigade are fighting to put out the fire; and people are running away with the firemen's help. Task 1: Christina is being interviewed about the most unforgettable experience in her life. Listen to the interview and then decide whether the statements are true (T) or false (F). {Christina đang được phỏng vấn về một điều trải qua không thể quên nhất trong đời của cô. Nghe bài phỏng vấn và sau đó quyết định những câu nói dũng (T) hay sai (F)). l.T 2.F 3.F 4.F 5. T TAPESCRIPT Unforgettable Experience Interviewer This is Radio 3. In our ''Unforgettable Experience" program tonight we talk to Christina, a successful business woman. Hello Christina, welcome to our programme. Christina: Hello and thank you! It's nice being with you tonight. Interviewer: Christina, could you tell our audience about the most memorable experience in your life? Christina: Well, my unforgettable experience happened thirteen years ago, when my house burnt down. Interviewer: Really? How did it happen? Christina: The fire started in the kitchen where I forgot to turn off the gas stove. Interviewer: What were you doing at that time? Christina: I was sleeping when I was suddenly woken up by terrible heat. I opened my eyes to find myself surrounded by walls of fire. Interviewer: That's terrible! How did you escape? Christina: I was terrified. Then I heard my mother's voice calling my name. I rushed to her. She carried me out. Luckily, I got away without even a minor burn. Interviewer: Not many people are so lucky. -Did the fire affect you in any way? Christina: Oh, yes. Very much, in fact. Although 1 lost many things in the fire, the experience helped me to grow up. Interviewer: What do you mean? Christina: Well before the fire, I was selfish. I always complained to my mother about how small my room was, or how few clothes I had. Then the fire came and destroyed everything we owned. But I slowly began to realize that I didn't really need my old things. I just needed my family. After all, you can get new clothes anytime, but a family can never be replaced. Interviewer: I see, so the fire took many things from you, but it gave you something, too. Christina: Exactly. It taught me to appreciate my family more than things. 1. small 2. everything 3. family replaced 5. took 6. appreciate AFTER YOU LISTEN Christina says that family is more important than things. Do you agree or disagree with her? Why? Exchange your ideas with a partner. (Christina nái rằng gia đình quan trọng hơn đồ vật. Em đồng ỷ hay không đồng ý với cô ấy? Tại sao? Trao đổi ý cửa em với một bạn cùng học.) A: Viet, do you agree with Christina's idea? Viet: Sure. It's my idea, too. A: Why do you say so? Viet: According to you, what does "family" mean? A: Oh, it certainly refers to a thing nothing else can be comparable to. Viet: That's true! Because material things can be bought or made up, but our parental love, in other words, the familial love is something that cannot be found anywhere else outside the family. A: I can't agree more. It's true that how can we find our parents' love and affection again when they have gone away forever? Viet: So, we must appreciate and conserve it. A: Yes, it's really what each of US should impress deeply on our mind. D. WRITING Writing a personal letter about a past experience. (Viết một lá thư cá nhân về một điền trãi trong quá khứ.) (Possible answer) Dear Tom, I'm writing to you about my past experience which has still imprinted deeply on my mind. And this incident re-appears in my mind whenever I see some little boy who shyly hides himself behind his/her mother's back, coming to school for the first time. How can I forget this memory and feeling which happened to me on my first day to school when I was seven? On that day my mother told me to put on my best clothes and took me to school. After talking something to the teacher, an old teacher, my mother left the class. The teacher showed me to the 'seat, in the first row. I felt such a helpless feeling! All of a sudden I burst into tears. And I glanced up at the door and I saw my mother, hiding herself outside. I saw an anxious look on her face. At that moment, the old teacher came over to me. He tenderly put his hand on my head, and in a gentle voice, he consoled me with the words I still remember now, "Don't be fearful, my little boy. Look around, they're the same as you. Calm down. I'll help you.'' At that time, I looked out towards the door. I noticed my mother was still there. I felt somewhat assured. I realize how great and immense my mother's love as well as the teacher's affection and consolations! I think you also had the same feelings as me. Right? And it's likely that each of us never forgets such sweet and unforgettable experience in our life. Stop for now. Give my regards to the members of your family. Write to me soon. Yours sincerely. , Nam E. LANGUAGE FOCUS Pronunciation: /m/ - /n/ - /p/ Grammar: 1. Present simple indicating past time GRAMMAR * Exercise 1 2. Tense revision: past simple, past progressive and past perfect 0. lives I. invites 2. sets 3. gets 4. waves 5. promises 6. carries 7. contains 8. has baked 9. is 10. is shining 11. are singing 12. is Exercise 2 2. wrote/was 4. started/were walking 6. didn't listen/was thinking 2. found/had taken got/had left paid/had phoned had looked/asked/cost broke/was playing 3. was working/broke told/were having phoned/didn't answer/were (you) doing wasn't wearing/didn't notice/was driving Exercise 3 1. had eaten/arrived

Giải Bài Tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences

Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences

A. Reading (Trang 22-23-24-25 SGK Tiếng Anh 11)

a) A man is pointing at a bank-note, saying something.

b) A man is giving a girt some money to buy a hat.

c) A girl is holding a bank-note, thinking about something.

d) A girl is watching TV, on which a woman is wearing the hat she likes.

e) A girl is at the hatter and buy a hat.

f) A girl is stealing something in boy’s bag.

Kỉ niệm đáng xấu hổ nhất của tôi xảy ra cách đây vài năm, khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Lúc ấy ước mơ lớn nhất của tôi là cái mũ đỏ – một cái mũ bằng vải cô-tông mềm giống như cái mũ mà ngôi sao nhạc pop thần tượng của tôi đã đội trong video clip. Tôi nghĩ mình sẽ trông rất tuyệt khi đội mũ ấy.

Bố tôi biết điều đó, nên vào ngày sinh nhật của tôi bố cho tôi một món tiền để tôi mua chiếc mũ ấy cho mình. Tôi rất náo nức nên quyết định đến ngay cừa hàng. Tôi lên xe buýt và ngồi cạnh một nam sinh trạc bằng tuổi tôi. Cậu trai liếc nhìn tôi rồi quay đi. Có một vẻ lén lút trên nét mặt của cậu, nhưng tôi không để ý nhiều. Tôi bận rộn tưởng tượng mình sẽ ra sao với chiếc mũ ấy. Sau một lúc, tôi quay lại và thấy cặp táp của cậu ấy mở ra. Bên trong là một xấp tiền giống hệt xấp tiền mà bố tôi đã cho. Tôi nhìn ngay vào túi xách của mình – xấp tiền đã mất! Tôi chắc cậu ấy là tên trộm. Không muốn làm ầm ĩ, nên tôi quyết định lấy lại số tiền đó từ túi xách của hắn ta và không nói gì cả. Vì vậy tôi cẩn thận đưa tay vào túi xách của hắn, lấy xấp tiền và để vào túi xách của mình.

Với số tiền ấy tôi mua chiếc mũ xinh xắn trong mơ của tôi. Khi về đến nhà tôi lấy ra khoe với bố tôi.

“Con lấy gì để trả tiền cho chiếc mũ đó?” bố tôi hỏi.

“Tất nhiên là bằng số tiền mà bố cho con mừng sinh nhật đấy ạ”, tôi trả lời.

“Ồ, vậy cái này là gì đây?”, bố tôi hỏi và chỉ vào xấp tiền trên bàn.

Bạn có tưởng tượng được lúc ấy tôi cảm thấy thế nào không?

Task 2. Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they happened in the story. ( Làm việc theo cặp. Đặt những tranh của các sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.)

– Perhaps the girl might want to tell her father the truth and ask him for help.

– She might feel embarrassed because that was not her money.

– Perhaps the girl could place a notice on a local newspaper to apologize the boy and contact him to give the money back.

– Perhaps she should come to the police station, tell the police the truth and ask them for help.

– Maybe the girl should get on the same bus next day and look for the boy to return him the money.

B. Speaking (Trang 25-26 SGK Tiếng Anh 11)

Task 1. Work in pairs. Match the things you might have done or epxerienced in box A with … . ( Làm việc theo cặp. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở khung A với cách mà điều đó ảnh hưởng đến em ở khung B.)

Task 2. Work in pairs. A student talks to her friend about one of her past experiences … . ( Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nói chuyện với bạn của cô ấy về một trong những điều trải qua trong quá khứ của cô ấy và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ đã bị đảo lộn. Đặt chúng lại đúng thứ tự, sau đó thực hành đoạn hội thoại.)

b) Bạn đã từng nói tiếng Anh với người bản địa chưa?

d) Rồi. Mình đã nói chuyện với một cô gái người Anh mùa hè vừa rồi.

h) Làm thế nào bạn lại gặp cô ấy?

a) Mình đang đi dọc theo đường Tràng Tiền thì một cô gái người Anh tiến về phía mình và hỏi mình đường đến Hồ Hoàn Kiếm. Mình chỉ cho cô ấy, sau đó chúng mình đã bắt đầu nói chuyện về Hồ Hoàn Kiếm.

g) Mọi thứ về Hồ, tên Hồ, Cụ rùa, …

c) Điều này ảnh hưởng đến bạn như thế nào?

f) À, nó làm mình thấy thích thú hơn trong việc học tiếng Anh.

Task 3. Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialogue in Task 2, then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues. ( Làm việc theo cặp. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở Bài tập 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý ở Bài tập 1 để làm các đoạn hội thoại tương tự.)

A: Have you ever failed an exam?

B: I failed in an entrance exam to private/ specialized and gifted school (trường tư/ trường chuyên).

A: Why did you fail the exam?

B: Well, I didn’t study very well for it.

A: How did the experience affect you?

B: It taught me the lesson and made me study harder.

A: Have you ever been seriously ill?

B: Yes, I was badly ill last year.

A: How did you become so ill?

B: I was caught in the rain on a winter afternoon.

B: Well, I went for a picnic and didn’t bring my raincoat with me.

A: How did the experience affect you?

B: It made me appreciate my health more.

A: Have you ever traveled to other parts of the country?

B: Well, by coach and by boat.

A: How did the experience affect you?

B: It made me love my country more.

A: Have you ever talked to a famous pop star?

B: Yes, I did three week ago.

B: Well, I went to my friend’s birthday party and met him.

A: What did you talk about?

A: How did the experience affect you?

B: It changed my attitude to pop stars.

A: So, how was your weekend?

B: Oh, really good. I happened to see Khoi My.

B: That’s right. Have you ever met her?

A: Yes, I have. In one of her show in Ho Chi Minh City last years. She is very charming.

B: Yes. She sings beautifully, too.

A: Have you ever been to Ho Chi Minh City?

B: No, I’ve never been there.

A: You should go there sometime. It’s an interesting city and the hotels are wonderful.

C. Listening (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 11)

– Work in groups. Look at the picture and say what is happening in it. ( Làm việc nhóm. Nhìn hình và nói điều gì đang xảy ra trong đó.)

In the picture, we see:

– a house is on fire.

– the fire brigade is fighting to put out the fire.

– and people are running away with the firemen’s help.

memorable: đáng ghi nhớ, không quên được

scream: (n) tiếng thét ; (v) kêu thét

gas stove: bếp ga

escape: trốn thoát

terrified: cảm thấy khiếp sợ, kinh hãi

replaced: thay thế, thay chỗ

unforgettable: không thể quên được

protected: bảo vệ, bảo hộ, che chở

2. F: It happened thirteen years ago.

3. F: It started in the kitchen because she forgot to turn the gas stove off.

Christina says that family is more important than things. Do you agree or disagree with her? Why? Exchange your ideas with a parner. ( Christina nói rằng gia đình quan trọng hơn mọi thứ. Bạn đồng ý hay không đồng ý với cô ấy? Tại sao? Trao đổi ý kiến của mình với bạn học.)

– I agree with her because family is important. You can get back things you’ve lost, but when you lose your family, you lose everything.

– Family is more important than anything else because it can’t be replaced. It gives me love, support, …

Write a letter to your pen friend telling him/her about one of your most memorable past experiences. Your letter … . ( Viết một lá thư cho người bạn tâm thư của em để kể cho bạn ấy về một trong những kỉ niệm khó quên của bạn. Lá thư của bạn nên bao gồm những ý chính sau:)

I’m fine. And you? I’m very glad writing letter to you. I will tell you about one of my most memorable past experiences. Last month, my mother told me to bring a raincoat before I went to school but I did not obey. When I went home, suddenly it rained. It rained more and more heavily. I decided to go home in rain without raincoat. That night, I’m seriously ill. I was pity when seeing my parents looked after me and worry about me.

I hope you won’t do it as me. I look forward to hearing from you soon.

Last night I had a scary dream. I was walking along an empty street late at night. Suddenly a lion appeared at the end of the street. He ran toward me with his big mouth open and sharp teeth. He roared and jumped upon me. I screamed loudly and awoke. I’m still frightened now. By the way, how have similar problems now. Write to me as soon as possible.

How have you been doing? Have you got any plan for the coming school break? Perhaps I will go to see my parents in the countryside.

Let me tell you about my last summer vacation at my grandparents’. It was one year ago and was one of my most unforgettable experience.

There is a river at the back of my grandparents, and I often go swimming there when I spend my vacation with them.

One day when I was swimming with my friends, I suddenly caught a cold. I felt so dizzy and was too weak to continue. I thought I was going to drown but I couldn’t call out for help. Luckily one of my friend saw that. He swam towards me and tried to pull me up. My life was finally saved.

Now recalling that moment I understand how precious life is. This event taught me to appreciate my life.

What about you? Have you got any unforgettable holiday that you would like to share with me?

E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh 11)

6. didn’t listen/ was thinking

7. phoned/didn’t answer/ were … doing

8. was not wearing/ didn’t notice/ was driving

7. went/ said/ hadn’t arrived

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 11. A Closer Look 2

Unit 11: Our greener world

A Closer Look 2 (Trả lời câu hỏi phần 1 – 6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

Nick: Yes, I do. It’s better than a plastic one because it’s made of natural mat If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.

Mi: I see. I’ll buy a bag for my mum. Where can I buy it?

Nick: They sell a lot of these bags at the check-out.

Mi: Thanks. Are they expensive?

Nick: Not at all. By the way, you’re also ‘green’. You’re cycling.

Mi: You’re right. If more people cycle, there will be less air pollution. Right?

Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhỉ?

Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.

Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?

Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu dang đạp xe kìa.

Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đi xe đạp thì sẽ giảm ô nhiễm không khí. Đúng không?

Một số câu điều kiện loại 1:

If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.

If more people cycle, there will be less air pollution.

1. Nếu trời nắng vào tuần tới, chúng tôi sẽ trồng rau.

2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái Đất của chúng ta.

3. Chúng ta sẽ cứu được nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy.

4. Nhiều người sẽ có nước sạch nếu chúng ta chỉ sử dụng nước khi chúng ta cần.

5. Nếu dòng sông không dơ bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

1. If people have a shower instead of a bath,

a. you’ll remember the answer.

b. the air won’t be so polluted.

c. they will save a lot of water.

d. what will you do?

e. I’ll buy one for her.

2. If she likes this ‘green’ shopping bag,

3. If we plant more trees,

4. If you are patient,

5. If you see someone throw rubbish on the road,

1 – c. If people have a shower instead of a bath, they will save a lot of water.

2 – e. If she likes this “green” shopping bag, I’ll buy one for her.

3 – b. If you plant more trees, the air won’t be so polluted.

4 – a. If you are patient, you’ll remember the answer.

5 – d. If you see someone throw rubbish on the road, what will you do?

1 – c. Nếu người ta tắm vòi sen thay vì tắm bồn, họ sẽ tiểt kiệm được nhiều nước.

2 – e. Nếu cô ấy thích cái túi mua sắm “xanh”, tôi sẽ mua cho cô ấy một cái.

3 – b. Nếu bạn trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ không bị ô nhiễm.

4 – a. Nếu bạn kiên nhẫn, bạn sẽ nhớ được câu trả lời thôi.

5 – d. Nếu bạn thấy ai dó ném rác trển đường, bạn sẽ làm gì?

1. We pollute the air. We have breathing problems.

2. People pollute the water. A lot of fish die.

3. We cut down trees in the forest. There are more floods.

4. The soil is polluted. Plants die.

5. There is noise pollution. People and animals have hearing problems.

1. If we pollute the air, we will have breathing problems

2. If people pollute the water, a lot of fish will die.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.

4. If the soil is polluted, plants will die.

5. If there is noise pollution, people and animals will have hearing problems.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp các vấn đề về hô hấp.

2. Nếu người ta làm ô nhiễm nguồn nước, nhiều cá sẽ bị chết.

3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có thêm nhiều trận lủ lụt xảy ra.

4. Nếu đất ô nhiễm, cây sẽ chết.

5. Nếu có ô nhiễm tiếng ồn, con người và động vật sẽ gặp các vấn đề về thính giác.

1. If you walk to school, you will make the air less polluted.

2. If you use recycled paper, you will save a lot of trees.

3. If the Earth becomes hotter, the plant and animal will die soon.

4. If parents teach their children about the three Rs, they will help environment so much.

5. If you want to save a lot of electricity, don’t use the bulb.

1. Nếu bạn đi bộ đến trường, bạn sẽ làm cho không khí giảm ô nhiễm.

2. Nếu bạn sử dụng giấy tái chế, bạn sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.

3. Nếu Trái đất nóng hơn nữa, cây cối và động vật sẽ chết sớm.

4. Nếu cha mẹ dạy cho con cái về 3R, chúng sẽ giúp ích cho môi trường rất nhiều.

5. Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều điện, bạn đừng sử dụng bóng đèn tròn.

Làm việc theo 2 nhóm lớn A và B.

Nhóm A bí mật viết 5 mệnh đề If lên một tờ giấy.

Nhóm B bí mật viết 5 mệnh đề chính vào một tờ giấy. Nối mệnh đề If với mệnh đề chính

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 11. Our greener world

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 11

1, Giải bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 11

Nội dung sách được chia thành 3 Lesson, mỗi mục đều có đầy đủ các kỹ năng như nghe – nói – đọc – viết nhằm cải thiện kỹ năng luyện phát âm trong tiếng Anh.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 1

Bài 1: Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Phần đầu tiên này phụ huynh mở CD cho các con (nội dung ghi âm kèm theo sách) nghe và lặp lại vài lần. Các em nên thực hành nói những câu trong phần này với bạn của mình. Ở phần này, các em nên xem kỹ phần số đếm để trả lời về giờ giấc. Khi trả lời về giờ trong tiếng Anh, có hai cách sau đây. Ví dụ khi trả lời là 8 giờ:

“Eight o’clock” là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Anh.

“8a.m./p.m” (Eight) là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Mỹ

a) It’s time to get up, Phong.

(Đến giờ dậy rồi Phong.)

b) What time is it, Mum?

(Mấy giờ rồi vậy mẹ?)

It’s seven o’clock.

c) Today’s Sunday and I don’t have go to school.

(Hôm nay là Chủ nhật và con không phải đi học.)

d) But it’s time for breakfast.

(Nhưng đến giờ ăn sáng rồi.)

Bài 2. Point and say. ( Chỉ và nói )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Phần này, các em sẽ làm quen và thực hành nói mẫu câu về hỏi và trả lời về giờ:

What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s eight o’clock. (Tám giờ rồi).

Để nhớ lâu hơn mẫu câu trên, các em nên thực hành nói theo từng cặp. Khi trả lời về giờ thì các em cần lưu ý sau:

8 giờ 15 phút: eight fifteen

8 giờ 30 phút: eight thirty

8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15: eight forty-five

8 giờ 15 phút: a quarter past eight

8 giờ 30 phút: half past eight

8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15: a quarter to nine

a) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven o’clock. (Bảy giờ rồi.)

b) What time is it?( Mấy giờ rồi?)

It’s seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm (phút).)

c) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven twenty-five. (Bảy giờ hai mươi lăm (phút).)

d) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven thirty. (Bảy giờ ba mươi (phút).)

e) What time is it?( Mấy giờ rồi?)

It’s forty-five. (Bảy giờ bốn mươi lăm (phút).)

Bài 3: Listen and tick ( Nghe và chọn )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Mother: Mai, it’s time for breakfast now. ( Mai, đến giờ ăn sáng rồi )

Mai: What time is it, Mum? ( Mấy giờ rồi mẹ? )

Mother: It’s six o’clock. ( Sáu giờ rồi )

Mai: OK, Mum. ( Vâng mẹ )

Phong: What time is it, Tony? ( Mấy giờ rồi Tony?)

Tony: It’s seven thirty. ( Bây giờ là 7 giờ 30 phút )

Phong: Seven thirteen or seven thirty? ( 7 giờ 13 phút hay 7 giờ 30 phút ?)

Phong: Thank you. ( Cảm ơn )

Tony: You’re welcome.

Nam: What time is it, Mai? ( Mấy giờ rồi Mai? )

Nam: Eight fifteen or eight fifty? ( 8 giờ 15 hay 8 giờ 50 phút nhỉ?)

Nam: Thank you. ( Cảm ơn )

Mai: You’re welcome.

Bài 4. Look and write. ( Nhìn và viết )

Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ đồng hồ chỉ mấy để viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Khi trả lời về giờ, các em cần lưu ý:

Nếu là giờ đúng, có nghĩa là 1 giờ đúng, 2 giờ đúng,… thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:

Ta dùng số giờ + o’clock để ám chỉ một giờ nào đỏ đúng

2 giờ đúng -► It’s two o’clock.

Còn nếu giờ có kèm theo phút như 4 giờ 10 phút, 5 giờ 30 phút, thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:

4 giờ 15 phút -► it’s four fifteen.

It’s ten twenty. (Mười giờ hai mươi.)

It’s ten thirty. (Mười giờ ba mươi/Mười giờ rưỡi.)

It’s eleven fifty. (Mười một giờ năm mươi.)

What time is it?

What time is it?

It’s six o’clock.

It’s time to get up.

“Mấy giờ rồi?

Là thời gian thức dậy.”

What time is it?

It’s six fifteen.

It’s time for breakfast.

“Mấy giờ rồi?

Sáu giờ mười lăm.

Là thời gian ăn sáng.”

What time is it?

It’s time for school.

“Mấy giờ rồi?

Sáu giờ bốn mươi lăm.

Là thời gian đến trường.”

Việc học tiếng Anh lớp 4 unit 11 qua hình ảnh vừa giúp các con có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời vừa giúp việc ghi nhớ từ vựng và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện nhanh chóng hơn so với các học truyền thống trước đây rất nhiều đó.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 2

Những cách hỏi giờ và hỏi người khác làm gì đó lúc mấy giờ

Bài 1: Look, listen anh repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Mở CD lên và nghe một vài lần để làm quen với nội dung của phần này. Sau khi nghe xong, các em nên tập nói theo. Nghe và nói theo cho đến khi nào các em nói được những câu có trong phần này.

Trong phần này, các em làm quen đến một số hoạt động trong ngày của mình như: get up (thức dậy), wash face (rửa mặt), brush teeth (đánh răng), have breakfast (ăn sáng), go to school (đi học), have lunch (ăn trưa), go home (về nhà), have dinner (ăn tối), do homework (làm bài tập về nhà), watch TV (xem ti vi), go to bed (đi ngủ),…

a) What time do you get up? ( Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

Six o’clock. (Sáu giờ.)

b) What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ rồi?)

Seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm.)

c) Oh no! We’re late for school. (Ồ không! Chúng ta trễ học rồi.)

d) Let’s run. (Chúng ta cùng chạy nào.)

Bài 2. Point and say. ( Chỉ và nói )

Ở phần này chủ yếu thực hành hỏi và đáp về những hoạt động trong ngày thường gặp của các em. Khi trả lời thường kèm theo thời gian (giờ).

What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

I get up at six o’clock. (Tôi thức dậy lúc sáu giờ.)

What time do you have breakfast? ( Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)

I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn sáng lúc sáu giờ 30 (phút).)

What time do you have dinner? (Bạn ăn tối lúc mấy giờ?)

I have dinner at seven thirty. (Tôi ăn tối lúc bảy giờ 30 (phút).)

What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)

I go to bed at nine o’clock. (Tôi đi ngủ lúc chín giờ.)

Phần này các em sẽ thực hành nói về hỏi giờ “What time is it?” và hoạt động thường ngày hay là thói quen thường ngày mà các em hay làm vào giờ nào (What time do you + hoạt động hay thói quen?).

Ví dụ: What time is it? -► It’s ten o’clock.

Các em có thể đặt câu hỏi cho câu trả lời sau đây:

I get up at six o’clock. (Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ.)

I wash face at six ten. (Tôi rửa mặt vào lúc 6 giờ 10).

I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn sáng vào lúc 6 giờ 30.)

I go to school at six forty-five. (Tôi đi học vào lúc 6 giờ 45.)

I have lunch at eleven thirty. (Tôi ăn trưa vào lúc 11 giờ 30.)

I go home at four o’clock. (Tôi về nhà vào lúc 4 giờ.)

What time is it? mấy giờ rồi?

What time do you? Bạn… lúc mấy giờ?

Bài 4. Listen and number.( Nghe và đánh số )

Yêu cầu của phần này là nghe và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với đoạn đàm thoại. Các em mở CD lên nghe sau đó kết hợp với việc ghi lại nội dung nghe được vào tập nháp. Sau khi nghe hoàn tốt nội dung bài nghe, quan sát tranh thật kỹ và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với từng đoạn đàm thoại.

Tranh b: em sẽ vẽ kim đồng hồ vào lúc 7 giờ 30.

Tranh c: em vẽ kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15.

Tranh d: vẽ kim đồng hồ chỉ lúc 8 giờ đúng.

Tranh e: vẽ kim đồng hồ 9 giờ đúng.

Hi. My name’s Tom. I’m a pupil at Nguyen Du Primary School. Every day, I get up at seven o’clock. I have breakfast at 7.30. I go to school at 8.15. I’m at school from 9 a.m to 3 p.m. I go home at 3.45. In the evening, I have dinner at seven. I watch TV at eight and go to bed at nine.

Bài 5. Look and write. ( Nhìn và viết )

Các em hãy kim đồng hồ và viết thời gian là điền thời gian thực tế của em vào khoảng trống. Ở bài này là dạng bài hỏi thực tế giờ giấc sinh hoạt hằng ngày của em.

Ví dụ như, hằng ngày em thức dậy, đi học, ăn tối và đi ngủ vào lúc mấy giờ. Tùy vào thực tế giờ giấc của mỗi em để trả lời câu hỏi này cho phù hợp. Cách trả lời bên dưới là một ví dụ tham khảo.

(Tôi thức dậy lúc sáu giờ ba mươi (phút).)

(Tôi đi học lúc bảy giờ.)

(Tôi ăn tối lúc sáu giờ ba mươi (phút).)

(Tôi đi ngủ lúc chín giờ ba mươi (phút).)

Và sau đây chúng ta sẽ chơi trò chơi “Vượt qua bí mật”.

Chia lớp thành những nhóm, mỗi nhóm có 6 hoặc 7 học sinh. Số học sinh trong mỗi nhóm sẽ ngồi thành vòng tròn. Học sinh thứ nhất trong nhóm sẽ nói thầm vào tai học sinh thứ hai một câu tiếng Anh, ví dụ câu “I get up at six thirty”.

Sau đó học sinh thứ hai nghe được câu vừa nói, và nói cho học sinh thứ ba câu mình nghe được. Cứ thế mà tiếp tục cho đến khi học sinh cuối cùng nghe được câu nói đó và đọc to câu vừa nghe lên cho mọi người cùng biết. Nhóm nào nói câu đúng trong thời gian sớm nhất sẽ là nhóm chiến thắng trò chơi.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 3

Học cách phát âm “oo” và lên kế hoạch thời gian biểu

Bài 1: Listen and repeat ( Nghe và nhắc lại)

cook: My mother cooks at six o’clock.

(Mẹ tôi nấu ăn lúc sáu giờ.)

book: Your book is on the table.

(Quyển sách của bạn ở trên bàn.)

noon: I play football at noon.

(Tôi chơi đá bóng vào buổi trưa.)

school: They have lunch at school.

(Họ ăn trưa tại trường.)

Bài 2: Listen and circle. Then write and say aloud (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn).

Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe các em ghi ra tập nháp từ nghe được để điền vào chỗ trống của câu. Sau đó các em đọc to câu vừa hoàn thành.

book 2. school 3. cook 4. noon

Look! The book is red. (Nhìn kìa! Quyển sách màu đỏ.)

They usually read books at school. (Họ thường đọc sách ở trường.)

My big brother can cook. (Anh trai lớn của tôi có thể nấu ăn.)

The children usually play football at noon. (Những đứa trẻ thường xuyên chơi đá bóng vào buổi trưa.)

Bài 3: Let’s Chant ( Cùng hát nào )

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn.

What time do you go to school?

Bạn đi học lúc mấy giờ?

What time do you go to school?

Seven o’clock in the morning

Seven o’clock in the morning

Is time for school.

What time do you have dinner?

Six o’clock in the evening

Six o’clock in the evening

Is time for dinner.

“Bạn đi học lúc mấy giờ?

Bảy giờ sáng

Bảy giờ sáng

Là giờ đi học.

Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

Là giờ ăn tối.”

Bài 4. Read and complete. ( Đọc và hoàn thành )

Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh họat của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nắm nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn về nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.

Phong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.

Bài 5: Write about you ( Viết về bản thân em )

Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phần gợi ý (để trống) của đề bài.

Linda gets up at six o’clock. She has breakfast at six forty-five.

She goes to school at seven o’clock. She watches TV at 8.30 pếm.

And she goes to bed at nine fifteen.

Linda thức dậy vào lúc 6 giờ. Cô ấy ăn sáng lúc 6 giờ 45.

Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.

Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.

Hoàn thành thói quen thường ngày của em. Sau đó nói cho cả lớp nghe về chúng.

Activity (Hoạt động) Time (Thời gian)

In the morning get up (thức dậy) 6.30

(Vào buổi sáng) have breakfast (ăn sáng) 6.45

In the afternoon go home (về nhà) 4.00

(Vào buổi chiều) go swimming (đi bơi) 4.30

In the evening have dinner (ăn tối) 6.30

(Vào buổi tối) go to bed (đi ngủ) 9.30

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 11:

1) Say the words aloud. (Đọc to những từ sau)

2) Complete with the words above and say the sentences aloud

(Hoàn thành với những từ trên và đọc to những câu sau)

Các bà mẹ có thể nấu ăn rất ngon.

Nhìn vào quyển sách trên bàn.

Họ thường chơi bóng đá vào buổi chiều

Chúng tôi ăn trưa ở trường.

Phần này giúp cho các em có thể học từ vựng Tiếng anh thông qua hình ảnh và làm bài tập thực hành. Qua phương pháp học này sẽ giúp các em học được những từ vựng tiếng Anh cơ bản 1 cách nhanh chóng, hiệu quả.

1) Write the time. (Viết thời gian)

2) Complete the sentences. (Hoàn thành những câu sau)

Linda thức dậy lúc 7 giờ.

Cô ấy ăn sáng lúc 7 giờ 25 phút.

Cô ấy đến trường lúc 8h15.

Cô ấy xem TV lúc 8h20

Cô ấy đi ngủ lúc 9h15

C. SENTENCE PATTERNS – cặp câu

1) Read and match. (Đọc và nối)

Bây giờ là mấy giờ? Bây giờ là 9h.

Bạn thức dậy lúc mấy giờ? Lúc 6h30.

Bạn làm gì vào buổi chiều? Tớ chơi bóng đá.

Bạn đã ở đâu hôm qua? Tớ ở nhà.

Bạn đã làm gì chủ nhật trước? Tớ xem 1 bộ phim.

2) Put the words in order. (Xếp từ theo đúng thứ tự)

(Bố tôi dậy sớm.)

(Tôi đến trường vào buổi chiều.)

My brother goes to bed at ten o’clock.

(Anh tôi đi ngủ lúc 10h.)

(Buổi sáng cậu ăn gì?)

(Mẹ cậu thức dậy lúc mấy giờ?)

1) Read and reply. (Đọc và đáp lại)

2) Talk about what you do every day.

Nói về việc bạn làm hàng ngày

1) Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

Bạn về nhà từ trường khi nào?

Tôi chơi cờ với anh trai.

và ăn tối cùng với gia đình.

Tôi đi ngủ lúc 10h.

2) Read and complete. Write the words for the times.

Đọc và hoàn thành. Viết những từ chỉ thời gian

1.six o’clock

Xin chào, Tên tôi là Nam. Tôi học ở trường tiểu học Nguyễn Du. Hằng ngày, tôi thức dậy lúc 6h. Tôi đến trường lúc 7h15. Bài học bắt đầu lúc 7h30 vào buổi sáng và kết thúc lúc 4h30 vào buổi chiều. Tôi về nhà lúc 4h45. Sau bữa tối, tôi xem TV/ video hoặc nghe nhạc. Tôi đi ngủ lúc 9h45.

1) Write the answers. (Viết câu trả lời)

2) Write about you. (Viết về bạn)

Xin chào, tên tôi là……….Tôi đến từ………..Hàng ngày tôi thức dậy lúc………..Tôi đi học lúc………..và về nhà lúc………….Vào buổi tối, tôi…………….Tôi đi ngủ lúc …………

Chúc các em học tập hiệu quả!