Top 12 # Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giải Bài Tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences
Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences
A. Reading (Trang 22-23-24-25 SGK Tiếng Anh 11)
a) A man is pointing at a bank-note, saying something.
b) A man is giving a girt some money to buy a hat.
c) A girl is holding a bank-note, thinking about something.
d) A girl is watching TV, on which a woman is wearing the hat she likes.
e) A girl is at the hatter and buy a hat.
f) A girl is stealing something in boy’s bag.
Kỉ niệm đáng xấu hổ nhất của tôi xảy ra cách đây vài năm, khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Lúc ấy ước mơ lớn nhất của tôi là cái mũ đỏ – một cái mũ bằng vải cô-tông mềm giống như cái mũ mà ngôi sao nhạc pop thần tượng của tôi đã đội trong video clip. Tôi nghĩ mình sẽ trông rất tuyệt khi đội mũ ấy.
Bố tôi biết điều đó, nên vào ngày sinh nhật của tôi bố cho tôi một món tiền để tôi mua chiếc mũ ấy cho mình. Tôi rất náo nức nên quyết định đến ngay cừa hàng. Tôi lên xe buýt và ngồi cạnh một nam sinh trạc bằng tuổi tôi. Cậu trai liếc nhìn tôi rồi quay đi. Có một vẻ lén lút trên nét mặt của cậu, nhưng tôi không để ý nhiều. Tôi bận rộn tưởng tượng mình sẽ ra sao với chiếc mũ ấy. Sau một lúc, tôi quay lại và thấy cặp táp của cậu ấy mở ra. Bên trong là một xấp tiền giống hệt xấp tiền mà bố tôi đã cho. Tôi nhìn ngay vào túi xách của mình – xấp tiền đã mất! Tôi chắc cậu ấy là tên trộm. Không muốn làm ầm ĩ, nên tôi quyết định lấy lại số tiền đó từ túi xách của hắn ta và không nói gì cả. Vì vậy tôi cẩn thận đưa tay vào túi xách của hắn, lấy xấp tiền và để vào túi xách của mình.
Với số tiền ấy tôi mua chiếc mũ xinh xắn trong mơ của tôi. Khi về đến nhà tôi lấy ra khoe với bố tôi.
“Con lấy gì để trả tiền cho chiếc mũ đó?” bố tôi hỏi.
“Tất nhiên là bằng số tiền mà bố cho con mừng sinh nhật đấy ạ”, tôi trả lời.
“Ồ, vậy cái này là gì đây?”, bố tôi hỏi và chỉ vào xấp tiền trên bàn.
Bạn có tưởng tượng được lúc ấy tôi cảm thấy thế nào không?
Task 2. Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they happened in the story. ( Làm việc theo cặp. Đặt những tranh của các sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.)
– Perhaps the girl might want to tell her father the truth and ask him for help.
– She might feel embarrassed because that was not her money.
– Perhaps the girl could place a notice on a local newspaper to apologize the boy and contact him to give the money back.
– Perhaps she should come to the police station, tell the police the truth and ask them for help.
– Maybe the girl should get on the same bus next day and look for the boy to return him the money.
B. Speaking (Trang 25-26 SGK Tiếng Anh 11)
Task 1. Work in pairs. Match the things you might have done or epxerienced in box A with … . ( Làm việc theo cặp. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở khung A với cách mà điều đó ảnh hưởng đến em ở khung B.)
Task 2. Work in pairs. A student talks to her friend about one of her past experiences … . ( Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nói chuyện với bạn của cô ấy về một trong những điều trải qua trong quá khứ của cô ấy và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ đã bị đảo lộn. Đặt chúng lại đúng thứ tự, sau đó thực hành đoạn hội thoại.)
b) Bạn đã từng nói tiếng Anh với người bản địa chưa?
d) Rồi. Mình đã nói chuyện với một cô gái người Anh mùa hè vừa rồi.
h) Làm thế nào bạn lại gặp cô ấy?
a) Mình đang đi dọc theo đường Tràng Tiền thì một cô gái người Anh tiến về phía mình và hỏi mình đường đến Hồ Hoàn Kiếm. Mình chỉ cho cô ấy, sau đó chúng mình đã bắt đầu nói chuyện về Hồ Hoàn Kiếm.
g) Mọi thứ về Hồ, tên Hồ, Cụ rùa, …
c) Điều này ảnh hưởng đến bạn như thế nào?
f) À, nó làm mình thấy thích thú hơn trong việc học tiếng Anh.
Task 3. Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialogue in Task 2, then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues. ( Làm việc theo cặp. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở Bài tập 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý ở Bài tập 1 để làm các đoạn hội thoại tương tự.)
A: Have you ever failed an exam?
B: I failed in an entrance exam to private/ specialized and gifted school (trường tư/ trường chuyên).
A: Why did you fail the exam?
B: Well, I didn’t study very well for it.
A: How did the experience affect you?
B: It taught me the lesson and made me study harder.
A: Have you ever been seriously ill?
B: Yes, I was badly ill last year.
A: How did you become so ill?
B: I was caught in the rain on a winter afternoon.
B: Well, I went for a picnic and didn’t bring my raincoat with me.
A: How did the experience affect you?
B: It made me appreciate my health more.
A: Have you ever traveled to other parts of the country?
B: Well, by coach and by boat.
A: How did the experience affect you?
B: It made me love my country more.
A: Have you ever talked to a famous pop star?
B: Yes, I did three week ago.
B: Well, I went to my friend’s birthday party and met him.
A: What did you talk about?
A: How did the experience affect you?
B: It changed my attitude to pop stars.
A: So, how was your weekend?
B: Oh, really good. I happened to see Khoi My.
B: That’s right. Have you ever met her?
A: Yes, I have. In one of her show in Ho Chi Minh City last years. She is very charming.
B: Yes. She sings beautifully, too.
A: Have you ever been to Ho Chi Minh City?
B: No, I’ve never been there.
A: You should go there sometime. It’s an interesting city and the hotels are wonderful.
C. Listening (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 11)
– Work in groups. Look at the picture and say what is happening in it. ( Làm việc nhóm. Nhìn hình và nói điều gì đang xảy ra trong đó.)
In the picture, we see:
– a house is on fire.
– the fire brigade is fighting to put out the fire.
– and people are running away with the firemen’s help.
memorable: đáng ghi nhớ, không quên được
scream: (n) tiếng thét ; (v) kêu thét
gas stove: bếp ga
escape: trốn thoát
terrified: cảm thấy khiếp sợ, kinh hãi
replaced: thay thế, thay chỗ
unforgettable: không thể quên được
protected: bảo vệ, bảo hộ, che chở
2. F: It happened thirteen years ago.
3. F: It started in the kitchen because she forgot to turn the gas stove off.
Christina says that family is more important than things. Do you agree or disagree with her? Why? Exchange your ideas with a parner. ( Christina nói rằng gia đình quan trọng hơn mọi thứ. Bạn đồng ý hay không đồng ý với cô ấy? Tại sao? Trao đổi ý kiến của mình với bạn học.)
– I agree with her because family is important. You can get back things you’ve lost, but when you lose your family, you lose everything.
– Family is more important than anything else because it can’t be replaced. It gives me love, support, …
Write a letter to your pen friend telling him/her about one of your most memorable past experiences. Your letter … . ( Viết một lá thư cho người bạn tâm thư của em để kể cho bạn ấy về một trong những kỉ niệm khó quên của bạn. Lá thư của bạn nên bao gồm những ý chính sau:)
I’m fine. And you? I’m very glad writing letter to you. I will tell you about one of my most memorable past experiences. Last month, my mother told me to bring a raincoat before I went to school but I did not obey. When I went home, suddenly it rained. It rained more and more heavily. I decided to go home in rain without raincoat. That night, I’m seriously ill. I was pity when seeing my parents looked after me and worry about me.
I hope you won’t do it as me. I look forward to hearing from you soon.
Last night I had a scary dream. I was walking along an empty street late at night. Suddenly a lion appeared at the end of the street. He ran toward me with his big mouth open and sharp teeth. He roared and jumped upon me. I screamed loudly and awoke. I’m still frightened now. By the way, how have similar problems now. Write to me as soon as possible.
How have you been doing? Have you got any plan for the coming school break? Perhaps I will go to see my parents in the countryside.
Let me tell you about my last summer vacation at my grandparents’. It was one year ago and was one of my most unforgettable experience.
There is a river at the back of my grandparents, and I often go swimming there when I spend my vacation with them.
One day when I was swimming with my friends, I suddenly caught a cold. I felt so dizzy and was too weak to continue. I thought I was going to drown but I couldn’t call out for help. Luckily one of my friend saw that. He swam towards me and tried to pull me up. My life was finally saved.
Now recalling that moment I understand how precious life is. This event taught me to appreciate my life.
What about you? Have you got any unforgettable holiday that you would like to share with me?
E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh 11)
6. didn’t listen/ was thinking
7. phoned/didn’t answer/ were … doing
8. was not wearing/ didn’t notice/ was driving
7. went/ said/ hadn’t arrived
Tiếng Anh Lớp 6: Unit 11. A Closer Look 2
Unit 11: Our greener world
A Closer Look 2 (Trả lời câu hỏi phần 1 – 6 trang 51-52 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)
Nick: Yes, I do. It’s better than a plastic one because it’s made of natural mat If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.
Mi: I see. I’ll buy a bag for my mum. Where can I buy it?
Nick: They sell a lot of these bags at the check-out.
Mi: Thanks. Are they expensive?
Nick: Not at all. By the way, you’re also ‘green’. You’re cycling.
Mi: You’re right. If more people cycle, there will be less air pollution. Right?
Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhỉ?
Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.
Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?
Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu dang đạp xe kìa.
Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đi xe đạp thì sẽ giảm ô nhiễm không khí. Đúng không?
Một số câu điều kiện loại 1:
If we all use this kind of bag, we’ll help the environment.
If more people cycle, there will be less air pollution.
1. Nếu trời nắng vào tuần tới, chúng tôi sẽ trồng rau.
2. Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp Trái Đất của chúng ta.
3. Chúng ta sẽ cứu được nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí quá nhiều giấy.
4. Nhiều người sẽ có nước sạch nếu chúng ta chỉ sử dụng nước khi chúng ta cần.
5. Nếu dòng sông không dơ bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.
1. If people have a shower instead of a bath,
a. you’ll remember the answer.
b. the air won’t be so polluted.
c. they will save a lot of water.
d. what will you do?
e. I’ll buy one for her.
2. If she likes this ‘green’ shopping bag,
3. If we plant more trees,
4. If you are patient,
5. If you see someone throw rubbish on the road,
1 – c. If people have a shower instead of a bath, they will save a lot of water.
2 – e. If she likes this “green” shopping bag, I’ll buy one for her.
3 – b. If you plant more trees, the air won’t be so polluted.
4 – a. If you are patient, you’ll remember the answer.
5 – d. If you see someone throw rubbish on the road, what will you do?
1 – c. Nếu người ta tắm vòi sen thay vì tắm bồn, họ sẽ tiểt kiệm được nhiều nước.
2 – e. Nếu cô ấy thích cái túi mua sắm “xanh”, tôi sẽ mua cho cô ấy một cái.
3 – b. Nếu bạn trồng nhiều cây hơn, không khí sẽ không bị ô nhiễm.
4 – a. Nếu bạn kiên nhẫn, bạn sẽ nhớ được câu trả lời thôi.
5 – d. Nếu bạn thấy ai dó ném rác trển đường, bạn sẽ làm gì?
1. We pollute the air. We have breathing problems.
2. People pollute the water. A lot of fish die.
3. We cut down trees in the forest. There are more floods.
4. The soil is polluted. Plants die.
5. There is noise pollution. People and animals have hearing problems.
1. If we pollute the air, we will have breathing problems
2. If people pollute the water, a lot of fish will die.
3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.
4. If the soil is polluted, plants will die.
5. If there is noise pollution, people and animals will have hearing problems.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu chúng ta làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp các vấn đề về hô hấp.
2. Nếu người ta làm ô nhiễm nguồn nước, nhiều cá sẽ bị chết.
3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có thêm nhiều trận lủ lụt xảy ra.
4. Nếu đất ô nhiễm, cây sẽ chết.
5. Nếu có ô nhiễm tiếng ồn, con người và động vật sẽ gặp các vấn đề về thính giác.
1. If you walk to school, you will make the air less polluted.
2. If you use recycled paper, you will save a lot of trees.
3. If the Earth becomes hotter, the plant and animal will die soon.
4. If parents teach their children about the three Rs, they will help environment so much.
5. If you want to save a lot of electricity, don’t use the bulb.
1. Nếu bạn đi bộ đến trường, bạn sẽ làm cho không khí giảm ô nhiễm.
2. Nếu bạn sử dụng giấy tái chế, bạn sẽ cứu được rất nhiều cây xanh.
3. Nếu Trái đất nóng hơn nữa, cây cối và động vật sẽ chết sớm.
4. Nếu cha mẹ dạy cho con cái về 3R, chúng sẽ giúp ích cho môi trường rất nhiều.
5. Nếu bạn muốn tiết kiệm nhiều điện, bạn đừng sử dụng bóng đèn tròn.
Làm việc theo 2 nhóm lớn A và B.
Nhóm A bí mật viết 5 mệnh đề If lên một tờ giấy.
Nhóm B bí mật viết 5 mệnh đề chính vào một tờ giấy. Nối mệnh đề If với mệnh đề chính
Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 11. Our greener world
Tiếng Anh Lớp 4 Unit 11
1, Giải bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 11
Nội dung sách được chia thành 3 Lesson, mỗi mục đều có đầy đủ các kỹ năng như nghe – nói – đọc – viết nhằm cải thiện kỹ năng luyện phát âm trong tiếng Anh.
Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 1
Bài 1: Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )
Tiếng anh lớp 4 unit 11
Phần đầu tiên này phụ huynh mở CD cho các con (nội dung ghi âm kèm theo sách) nghe và lặp lại vài lần. Các em nên thực hành nói những câu trong phần này với bạn của mình. Ở phần này, các em nên xem kỹ phần số đếm để trả lời về giờ giấc. Khi trả lời về giờ trong tiếng Anh, có hai cách sau đây. Ví dụ khi trả lời là 8 giờ:
“Eight o’clock” là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Anh.
“8a.m./p.m” (Eight) là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Mỹ
a) It’s time to get up, Phong.
(Đến giờ dậy rồi Phong.)
b) What time is it, Mum?
(Mấy giờ rồi vậy mẹ?)
It’s seven o’clock.
c) Today’s Sunday and I don’t have go to school.
(Hôm nay là Chủ nhật và con không phải đi học.)
d) But it’s time for breakfast.
(Nhưng đến giờ ăn sáng rồi.)
Bài 2. Point and say. ( Chỉ và nói )
Tiếng anh lớp 4 unit 11
Phần này, các em sẽ làm quen và thực hành nói mẫu câu về hỏi và trả lời về giờ:
What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It’s eight o’clock. (Tám giờ rồi).
Để nhớ lâu hơn mẫu câu trên, các em nên thực hành nói theo từng cặp. Khi trả lời về giờ thì các em cần lưu ý sau:
8 giờ 15 phút: eight fifteen
8 giờ 30 phút: eight thirty
8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15: eight forty-five
8 giờ 15 phút: a quarter past eight
8 giờ 30 phút: half past eight
8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15: a quarter to nine
a) What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It’s seven o’clock. (Bảy giờ rồi.)
b) What time is it?( Mấy giờ rồi?)
It’s seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm (phút).)
c) What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It’s seven twenty-five. (Bảy giờ hai mươi lăm (phút).)
d) What time is it? (Mấy giờ rồi?)
It’s seven thirty. (Bảy giờ ba mươi (phút).)
e) What time is it?( Mấy giờ rồi?)
It’s forty-five. (Bảy giờ bốn mươi lăm (phút).)
Bài 3: Listen and tick ( Nghe và chọn )
Tiếng anh lớp 4 unit 11
Mother: Mai, it’s time for breakfast now. ( Mai, đến giờ ăn sáng rồi )
Mai: What time is it, Mum? ( Mấy giờ rồi mẹ? )
Mother: It’s six o’clock. ( Sáu giờ rồi )
Mai: OK, Mum. ( Vâng mẹ )
Phong: What time is it, Tony? ( Mấy giờ rồi Tony?)
Tony: It’s seven thirty. ( Bây giờ là 7 giờ 30 phút )
Phong: Seven thirteen or seven thirty? ( 7 giờ 13 phút hay 7 giờ 30 phút ?)
Phong: Thank you. ( Cảm ơn )
Tony: You’re welcome.
Nam: What time is it, Mai? ( Mấy giờ rồi Mai? )
Nam: Eight fifteen or eight fifty? ( 8 giờ 15 hay 8 giờ 50 phút nhỉ?)
Nam: Thank you. ( Cảm ơn )
Mai: You’re welcome.
Bài 4. Look and write. ( Nhìn và viết )
Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ đồng hồ chỉ mấy để viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Khi trả lời về giờ, các em cần lưu ý:
Nếu là giờ đúng, có nghĩa là 1 giờ đúng, 2 giờ đúng,… thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:
Ta dùng số giờ + o’clock để ám chỉ một giờ nào đỏ đúng
2 giờ đúng -► It’s two o’clock.
Còn nếu giờ có kèm theo phút như 4 giờ 10 phút, 5 giờ 30 phút, thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:
4 giờ 15 phút -► it’s four fifteen.
It’s ten twenty. (Mười giờ hai mươi.)
It’s ten thirty. (Mười giờ ba mươi/Mười giờ rưỡi.)
It’s eleven fifty. (Mười một giờ năm mươi.)
What time is it?
What time is it?
It’s six o’clock.
It’s time to get up.
“Mấy giờ rồi?
Là thời gian thức dậy.”
What time is it?
It’s six fifteen.
It’s time for breakfast.
“Mấy giờ rồi?
Sáu giờ mười lăm.
Là thời gian ăn sáng.”
What time is it?
It’s time for school.
“Mấy giờ rồi?
Sáu giờ bốn mươi lăm.
Là thời gian đến trường.”
Việc học tiếng Anh lớp 4 unit 11 qua hình ảnh vừa giúp các con có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời vừa giúp việc ghi nhớ từ vựng và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện nhanh chóng hơn so với các học truyền thống trước đây rất nhiều đó.
Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 2
Những cách hỏi giờ và hỏi người khác làm gì đó lúc mấy giờ
Bài 1: Look, listen anh repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)
Tiếng anh lớp 4 unit 11
Mở CD lên và nghe một vài lần để làm quen với nội dung của phần này. Sau khi nghe xong, các em nên tập nói theo. Nghe và nói theo cho đến khi nào các em nói được những câu có trong phần này.
Trong phần này, các em làm quen đến một số hoạt động trong ngày của mình như: get up (thức dậy), wash face (rửa mặt), brush teeth (đánh răng), have breakfast (ăn sáng), go to school (đi học), have lunch (ăn trưa), go home (về nhà), have dinner (ăn tối), do homework (làm bài tập về nhà), watch TV (xem ti vi), go to bed (đi ngủ),…
a) What time do you get up? ( Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)
Six o’clock. (Sáu giờ.)
b) What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ rồi?)
Seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm.)
c) Oh no! We’re late for school. (Ồ không! Chúng ta trễ học rồi.)
d) Let’s run. (Chúng ta cùng chạy nào.)
Bài 2. Point and say. ( Chỉ và nói )
Ở phần này chủ yếu thực hành hỏi và đáp về những hoạt động trong ngày thường gặp của các em. Khi trả lời thường kèm theo thời gian (giờ).
What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)
I get up at six o’clock. (Tôi thức dậy lúc sáu giờ.)
What time do you have breakfast? ( Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)
I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn sáng lúc sáu giờ 30 (phút).)
What time do you have dinner? (Bạn ăn tối lúc mấy giờ?)
I have dinner at seven thirty. (Tôi ăn tối lúc bảy giờ 30 (phút).)
What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)
I go to bed at nine o’clock. (Tôi đi ngủ lúc chín giờ.)
Phần này các em sẽ thực hành nói về hỏi giờ “What time is it?” và hoạt động thường ngày hay là thói quen thường ngày mà các em hay làm vào giờ nào (What time do you + hoạt động hay thói quen?).
Ví dụ: What time is it? -► It’s ten o’clock.
Các em có thể đặt câu hỏi cho câu trả lời sau đây:
I get up at six o’clock. (Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ.)
I wash face at six ten. (Tôi rửa mặt vào lúc 6 giờ 10).
I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn sáng vào lúc 6 giờ 30.)
I go to school at six forty-five. (Tôi đi học vào lúc 6 giờ 45.)
I have lunch at eleven thirty. (Tôi ăn trưa vào lúc 11 giờ 30.)
I go home at four o’clock. (Tôi về nhà vào lúc 4 giờ.)
What time is it? mấy giờ rồi?
What time do you? Bạn… lúc mấy giờ?
Bài 4. Listen and number.( Nghe và đánh số )
Yêu cầu của phần này là nghe và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với đoạn đàm thoại. Các em mở CD lên nghe sau đó kết hợp với việc ghi lại nội dung nghe được vào tập nháp. Sau khi nghe hoàn tốt nội dung bài nghe, quan sát tranh thật kỹ và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với từng đoạn đàm thoại.
Tranh b: em sẽ vẽ kim đồng hồ vào lúc 7 giờ 30.
Tranh c: em vẽ kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15.
Tranh d: vẽ kim đồng hồ chỉ lúc 8 giờ đúng.
Tranh e: vẽ kim đồng hồ 9 giờ đúng.
Hi. My name’s Tom. I’m a pupil at Nguyen Du Primary School. Every day, I get up at seven o’clock. I have breakfast at 7.30. I go to school at 8.15. I’m at school from 9 a.m to 3 p.m. I go home at 3.45. In the evening, I have dinner at seven. I watch TV at eight and go to bed at nine.
Bài 5. Look and write. ( Nhìn và viết )
Các em hãy kim đồng hồ và viết thời gian là điền thời gian thực tế của em vào khoảng trống. Ở bài này là dạng bài hỏi thực tế giờ giấc sinh hoạt hằng ngày của em.
Ví dụ như, hằng ngày em thức dậy, đi học, ăn tối và đi ngủ vào lúc mấy giờ. Tùy vào thực tế giờ giấc của mỗi em để trả lời câu hỏi này cho phù hợp. Cách trả lời bên dưới là một ví dụ tham khảo.
(Tôi thức dậy lúc sáu giờ ba mươi (phút).)
(Tôi đi học lúc bảy giờ.)
(Tôi ăn tối lúc sáu giờ ba mươi (phút).)
(Tôi đi ngủ lúc chín giờ ba mươi (phút).)
Và sau đây chúng ta sẽ chơi trò chơi “Vượt qua bí mật”.
Chia lớp thành những nhóm, mỗi nhóm có 6 hoặc 7 học sinh. Số học sinh trong mỗi nhóm sẽ ngồi thành vòng tròn. Học sinh thứ nhất trong nhóm sẽ nói thầm vào tai học sinh thứ hai một câu tiếng Anh, ví dụ câu “I get up at six thirty”.
Sau đó học sinh thứ hai nghe được câu vừa nói, và nói cho học sinh thứ ba câu mình nghe được. Cứ thế mà tiếp tục cho đến khi học sinh cuối cùng nghe được câu nói đó và đọc to câu vừa nghe lên cho mọi người cùng biết. Nhóm nào nói câu đúng trong thời gian sớm nhất sẽ là nhóm chiến thắng trò chơi.
Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 3
Học cách phát âm “oo” và lên kế hoạch thời gian biểu
Bài 1: Listen and repeat ( Nghe và nhắc lại)
cook: My mother cooks at six o’clock.
(Mẹ tôi nấu ăn lúc sáu giờ.)
book: Your book is on the table.
(Quyển sách của bạn ở trên bàn.)
noon: I play football at noon.
(Tôi chơi đá bóng vào buổi trưa.)
school: They have lunch at school.
(Họ ăn trưa tại trường.)
Bài 2: Listen and circle. Then write and say aloud (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn).
Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe các em ghi ra tập nháp từ nghe được để điền vào chỗ trống của câu. Sau đó các em đọc to câu vừa hoàn thành.
book 2. school 3. cook 4. noon
Look! The book is red. (Nhìn kìa! Quyển sách màu đỏ.)
They usually read books at school. (Họ thường đọc sách ở trường.)
My big brother can cook. (Anh trai lớn của tôi có thể nấu ăn.)
The children usually play football at noon. (Những đứa trẻ thường xuyên chơi đá bóng vào buổi trưa.)
Bài 3: Let’s Chant ( Cùng hát nào )
Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn.
What time do you go to school?
Bạn đi học lúc mấy giờ?
What time do you go to school?
Seven o’clock in the morning
Seven o’clock in the morning
Is time for school.
What time do you have dinner?
Six o’clock in the evening
Six o’clock in the evening
Is time for dinner.
“Bạn đi học lúc mấy giờ?
Bảy giờ sáng
Bảy giờ sáng
Là giờ đi học.
Bạn ăn tối lúc mấy giờ?
Là giờ ăn tối.”
Bài 4. Read and complete. ( Đọc và hoàn thành )
Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh họat của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nắm nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn về nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.
Phong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.
Bài 5: Write about you ( Viết về bản thân em )
Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phần gợi ý (để trống) của đề bài.
Linda gets up at six o’clock. She has breakfast at six forty-five.
She goes to school at seven o’clock. She watches TV at 8.30 pếm.
And she goes to bed at nine fifteen.
Linda thức dậy vào lúc 6 giờ. Cô ấy ăn sáng lúc 6 giờ 45.
Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.
Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.
Hoàn thành thói quen thường ngày của em. Sau đó nói cho cả lớp nghe về chúng.
Activity (Hoạt động) Time (Thời gian)
In the morning get up (thức dậy) 6.30
(Vào buổi sáng) have breakfast (ăn sáng) 6.45
In the afternoon go home (về nhà) 4.00
(Vào buổi chiều) go swimming (đi bơi) 4.30
In the evening have dinner (ăn tối) 6.30
(Vào buổi tối) go to bed (đi ngủ) 9.30
2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 11:
1) Say the words aloud. (Đọc to những từ sau)
2) Complete with the words above and say the sentences aloud
(Hoàn thành với những từ trên và đọc to những câu sau)
Các bà mẹ có thể nấu ăn rất ngon.
Nhìn vào quyển sách trên bàn.
Họ thường chơi bóng đá vào buổi chiều
Chúng tôi ăn trưa ở trường.
Phần này giúp cho các em có thể học từ vựng Tiếng anh thông qua hình ảnh và làm bài tập thực hành. Qua phương pháp học này sẽ giúp các em học được những từ vựng tiếng Anh cơ bản 1 cách nhanh chóng, hiệu quả.
1) Write the time. (Viết thời gian)
2) Complete the sentences. (Hoàn thành những câu sau)
Linda thức dậy lúc 7 giờ.
Cô ấy ăn sáng lúc 7 giờ 25 phút.
Cô ấy đến trường lúc 8h15.
Cô ấy xem TV lúc 8h20
Cô ấy đi ngủ lúc 9h15
C. SENTENCE PATTERNS – cặp câu
1) Read and match. (Đọc và nối)
Bây giờ là mấy giờ? Bây giờ là 9h.
Bạn thức dậy lúc mấy giờ? Lúc 6h30.
Bạn làm gì vào buổi chiều? Tớ chơi bóng đá.
Bạn đã ở đâu hôm qua? Tớ ở nhà.
Bạn đã làm gì chủ nhật trước? Tớ xem 1 bộ phim.
2) Put the words in order. (Xếp từ theo đúng thứ tự)
(Bố tôi dậy sớm.)
(Tôi đến trường vào buổi chiều.)
My brother goes to bed at ten o’clock.
(Anh tôi đi ngủ lúc 10h.)
(Buổi sáng cậu ăn gì?)
(Mẹ cậu thức dậy lúc mấy giờ?)
1) Read and reply. (Đọc và đáp lại)
2) Talk about what you do every day.
Nói về việc bạn làm hàng ngày
1) Read and complete. (Đọc và hoàn thành)
Bạn thức dậy lúc mấy giờ?
Bạn về nhà từ trường khi nào?
Tôi chơi cờ với anh trai.
và ăn tối cùng với gia đình.
Tôi đi ngủ lúc 10h.
2) Read and complete. Write the words for the times.
Đọc và hoàn thành. Viết những từ chỉ thời gian
1.six o’clock
Xin chào, Tên tôi là Nam. Tôi học ở trường tiểu học Nguyễn Du. Hằng ngày, tôi thức dậy lúc 6h. Tôi đến trường lúc 7h15. Bài học bắt đầu lúc 7h30 vào buổi sáng và kết thúc lúc 4h30 vào buổi chiều. Tôi về nhà lúc 4h45. Sau bữa tối, tôi xem TV/ video hoặc nghe nhạc. Tôi đi ngủ lúc 9h45.
1) Write the answers. (Viết câu trả lời)
2) Write about you. (Viết về bạn)
Xin chào, tên tôi là……….Tôi đến từ………..Hàng ngày tôi thức dậy lúc………..Tôi đi học lúc………..và về nhà lúc………….Vào buổi tối, tôi…………….Tôi đi ngủ lúc …………
Chúc các em học tập hiệu quả!
Bạn đang xem chủ đề Giải Tiếng Anh 11 Unit 2 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!