Top 11 # Giải Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 9 Communication, Skills 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 COMMUNICATION, SKILLS 1

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 9 English in the world (Tiếng Anh trên Thế giới)

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 9 English in the world (Tiếng Anh trên Thế giới) các phần: Communication (phần 1-3 trang 37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Skills 1 (phần 1-5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 11 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Unit 9 lớp 9: Comunication (phần 1 → 3 trang 37 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Make notes about yourself. (Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn.)

Hướng dẫn dịch

1. Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?

2. Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên?

3. Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi?

4. Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh?

5. Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào?

6. Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì?

7. Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào?

8. Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai?

9. Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?

10. Bạn không thích gì về tiếng Anh?

2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common? (Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có bao nhiêu điều chung giữa cả hai?)

3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common (Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung)

Unit 9 lớp 9: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 38 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean? (Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)

– settlement (n) = the process of people making their homes in a place

– immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything

– derivatives (n) = words that have been developed from other words

– establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time

– dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other things

Hướng dẫn dịch

Đoạn 1: Tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.

Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh.

Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như “Singlish” là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như “Hinlish” là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn.

2a. Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3))

1-b

2-c

3-a

b. Read the text again and answer the questions. (Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.

2. Mass immigration.

3. They do all their school subjects and everyday activities in English.

4. It is a blend of English and Hindi words and phrases.

5. They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas? (Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?)

Hướng dẫn dịch

a. làm bài kiểm tra.

b. ghi nhớ từ vựng tiếng Anh.

c. viết thư điện tử và bài văn.

d. nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi.

e. nghe nhạc tiếng Anh.

f. đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh.

g. viết bài luận.

h. bắt chước phát âm của người Anh.

4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order. (Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)

5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it. (Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)

A: I think we should memorise English vovabulary.

B: We can learn about 5 words everyday.

A: That’s good. We can write them on notebook and learn them when we are free.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 8: Tourism

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 8: TOURISM

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 8

dịch và giải bài tập các phần: Getting Started Unit 8 Lớp 9 Trang 18 SGK, A Closer Look 1 Unit 8 Lớp 9 Trang 21 SGK, A Closer Look 2 Unit 8 Lớp 9 Trang 22 SGK, Communication Unit 8 Lớp 9 Trang 24 SGK, Skills 1 Unit 8 Lớp 9 Trang 26 SGK, Looking Back – Project Unit 8 Lớp 9 Trang 28 SGK.

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 9 Unit 9: Natural disasters

Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 Natural Disasters Số 1

Bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 Natural Disasters Số 2

Kế hoạch du lịch

1. Nghe và đọc.

Nick: Chào Châu. Mọi việc thế nào rồi?

Châu: Tốt. Bạn đã quyết định về việc nên đi đâu vào kỳ nghỉ chưa?

Nick: À, mình đã giới hạn lại còn 2 nước – lựa chọn đầu tiên của mình là Pháp và lựa chọn thứ 2 là Nhật. Bạn nghĩ sao?

Châu: À, Pháp là 1 quốc gia rộng lớn ở châu Âu. Bởi vì chúng ta có kỳ nghỉ hè kéo dài 4 tuần, bạn có thể đi chuyến du lịch định kỳ của quốc gia hoặc đi chuyến trọn gói.

Nick: Không, mình không đi chuyến trọn gói đâu. Mình muốn đến thăm Alps và leo Mont Blanc – 1 ngọn núi cao nhất Tây Âu. Mình thích khám phá Paris và đi tham quan thành phố lịch sử của Versilles.

Châu: Nghe thú vị đó! Mình nghĩ ở đó sẽ rất ấm áp, ấm hơn ở Anh nhiều. Mình vừa mới hình dung ra bạn, rám nắng và thư giãn, thưởng thức các món ngon đặc biệt của địa phương như chân ếch và ốc.

Nick: Ha ha! Đó không phải là gu của mình. Có lẽ mình nên đi Nhật và ở tại 1 khu nghỉ mát bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày! Dù thế nào đi nữa, Nhật chỉ là lựa chọn thứ 2 của mình.

Châu: Đúng vậy. Vậy ba mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch của bạn?

Nick: Ô, họ tuyệt lắm. Mình rất vui vì họ để mình tự quyết định.

Nick: Vậy bạn thì sao? Có kế hoạch gì không?

Châu: À, gia đình mình…

a. Tìm 1 từ/ cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa:

1. made a decision (làm một quyết định): made up your mind (quyết tâm của bạn)

2. reduced it (giảm lại): narrowed it down (thu hẹp nó xuống)

3. a trip where your travel and hotels are arranged for you (một chuyến đi mà việc đi lại và khách sạn của bạn được sắp xếp cho bạn): a package tour (du lịch trọn gói)

4. move around and discover things (di chuyển xung quanh và khám phá mọi thứ): explore (khám phá)

5. something you don’t really like (vài điều mà bạn không thật sự thích): not my cup of tea (không phải tách trà của tôi)

CHÚ Ý!

– To be into sth nghĩa là bạn thích chúng rất nhiều.

Ex: I’m really into surfing! (I love it.) Tôi rất thích lướt sóng! (Tôi thích nó.)

Fm not into jazz. (I don’t listen to it.) Tôi không thích nhạc jazz. (Tôi không nghe nó.)

– To picture sth/ sb nghĩa là bạn có thể tưởng tượng nó.

Ex: I can’t just picture the mess at home. Tôi có thể tưởng tượng ra đống hỗn độn ở nhà.

I can’t picture Tom in a business suit.

Tôi không thể tưởng tượng ra Tom trong bộ trang phục làm việc.

– Lucky you được sử dụng để diễn tả khi bạn mghĩ ai đó may mắn bởi vì cô ấy/ anh ấy có cái gì đó hoặc có thể làm gì đó.

b. Đánh dấu/ đúng (T) hoặc sai (F)

1. Châu và Nick dự định có một kỳ nghỉ đông. (F)

2. Một chuyến du lịch trọn gói không hấp dẫn Nick. (T)

3. Châu đang trêu bạn của cô ấy về việc ăn món chân ếch. (T)

4. Nick quyết định ở 1 khu nghỉ mát gần bờ biển tại Nhật. (F)

5. Ba mẹ Nick kiểm soát rất chặt. (F)

c. Trả lời những câu hỏi bên dưới.

1. “Oh, they’re cool” có nghĩa là gì?

It means Nick’s parents are relaxed and open – minded.

Nó có nghĩa là ba mẹ của Nick thoải mái và cởi mở.

2. Thời tiết vào mùa hè ở Pháp thì như thế nào?

It’s quite warm (warmer than Britain).

Trời rất ấm (ấm hơn ở Anh).

3. Nick thích làm gì ở Pháp?

Visit the Alps, and climb Mont Blanc, explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.

Thăm Alps và leo núi Mont Blanc, khám phá Paris và đi thăm thành phố lịch sử Versailles.

4. Nick không thích làm gì ở Pháp?

Eat frogs’leg and snails.

Ăn chân ếch và ốc.

5. Làm thế nào mà chúng ta biết ba mẹ Châu không cho phép được tự do nhiều như ba mẹ Nick?

She says “lucky you” when Nicks says he can make his own decisions.

Cô ấy nói “bạn thật may mắn” khi Nick nói anh ấy có thể tự mình quyêt định.

2. Xếp theo thứ tự: Từ nào đi với danh sách nào bên dưới?

1. holiday (kì nghỉ) 2. resort (khu nghỉ mát)

3. tour (chuyến du lịch) 4. trip (chuyến đi)

3. Điền vào chỗ trống với 1 từ/ cụm từ trong danh sách.

(5) delayed (6) luggage (7) accommodation (8) price

Hầu hết mọi người thích đi du lịch nước ngoài và có cơ hội ở lại một thành phố kì lạ hoặc một khu nghỉ mát cạnh bờ biển. Bạn có thể gặp gỡ người mới, học những điều mới và đem về một vài món lưư niệm thú vị. Nhưng trước khi bạn có thể làm những điều đó, bạn phải đến được đích của bạn và điều đó đôi khi là một thử thách! Bạn cần phải chuẩn bị nhiều. Bạn có thể sẽ đặt chỗ trước trên máy bay, xe lửa hoặc xe buýt. Nếu bạn bay, bạn có thể bị hoãn chuyến bay hoặc có vấn đề gì với hành lý của bạn. Thêm vào đó, để đi du lịch thường gặp khó khăn ở việc thích nghi điều mà bạn có thể cố gắng. Tuy nhiên, hầu hết mọi người thích đi du lịch vào kì nghỉ.

4. ĐỐ VUI

Cho tên của các câu bên dưới. Chọn và nói về chúng với người bạn của em.

1. Thành phố ở Việt Nam nơi lễ hội pháo hoa diễn ra hàng năm – Da Nang City (Thành phố Đà Nẵng)

2. Một kiến trúc gần Bắc Kinh, Trung Quốc đó là 1 trong 7 kỳ quan của thế giới – The Great Wall of China (Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc)

3. Một hòn đảo ở Hàn Quốc là 1 nơi phổ biến cho các kì nghỉ – Jeju Island (đảo Jeju)

4. Một sản phẩm địa phương mà bạn muốn giới thiệu với khách du lịch nước ngoài – conical hat/ lantern (nón lá/ đèn lồng)

5. Một phong tục ở địa phương bạn có thể gây ngạc nhiên cho du khách – Nghinh Ong festival (lễ hội Nghinh Ông)

6. Lời khuyên mà bạn muốn gửi đến du khách đến thăm vùng của bạn – Travel around by motorbike (đi thăm thú xung quanh bằng xe máy)

Từ vựng

1. Nối mỗi từ/ cụm từ với 1 định nghĩa.

1. Một chuyến đi thường là ý thích viếng thăm các địa điểm khác nhau: tour

2. Một nơi mà rất nhiều người đến trong kỳ nghỉ: resort

3. Hành động hoặc hoạt động di chuyển từ 1 nơi đến 1 nơi khác: travel

4. Một người hướng dẫn khách du lịch đi xung quanh: tour guide

5. Một chuyến đi ngắn đến 1 nơi đặc biệt là nơi để vui chơi: trip

6. Một chuyến đi được tổ chức để đến 1 nơi không dễ đến: expedition (chuyến thám hiểm)

2. Điền vào mỗi chỗ trống với 1 từ lấy từ danh sách. Có 2 từ dư ra.

(1) travel (2) book (3) visit (4) environment

(5) guides (6) holiday (7) reasonable (8) pleased

Bạn có muốn khám phá một nơi thú vị không? Bạn có muốn đến một bãi biển thoải mái, xinh đẹp và hỗ trợ bảo vệ môi trường không? Nếu câu trả lời là có, bạn nên đặt 1 vé du lịch với EcoTours. Ở EcoTours, chúng tôi giúp bạn thưởng thức kỳ nghỉ và học được nhiều điều hơn về nơi mà bạn đến thăm. Thêm vào đó, EcoTours trích 1 đô la trong chi phí du lịch của bạn để giúp bảo vệ môi trường địa phương. Gọi cho chúng tôi ngay hôm nay để nói chuyện với 1 trong những hướng dẫn viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi. Chúng tôi sẽ giúp bạn chọn và lên kế hoạch về 1 kỳ nghỉ đầy hứng khởi phù hợp dành cho bạn! Kỳ nghỉ của chúng ta chắc chắn sẽ không nhàm chán. Đừng lo lắng về giá. Giá cả của chúng tôi rất thỏa đáng. Gọi ngay số (048) 555 – 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ của bạn với EcoTour.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 3 (Unit 7

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 3 (Unit 7-8-9)

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm các bài Review 3: Language (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm), Review 3: Skills (phần 1 → 44-45 trang SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 COMMUNICATION, SKILLS 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT

Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 ENGLISH IN THE WORLD

Review 3: Language (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

A: What are you doing?↓ Are you baking?↑

B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.

A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange.

B: Right, but my friends say it’s really delicious.

A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑

B: Yes. But I want to make it myself.

b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

A: This tour is cheap. ↓

B: That tour is cheaper. ↑

A: Let’s book that tour today. ↓

B: But the travel agent is closed↑

A: Tomorrow is fine. ↓

2. Fill each blank with a word/ phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung.)

1. marinate – tender

2. garnish

3. stew

4. jet lag

5. excursion

6. full board

7. bilingual

8. official language

Hướng dẫn dịch

1. Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.

2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.

3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.

4. Bạn thân nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.

5. Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?

– Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.

6. – Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?

7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.

8. – Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?

– Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.

3. Fill each blank with the correct form word given. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho.)

1. guide

2. reasonable

3. rusty

4. fluent

5. season

6. grated

7. steam

8. passer

1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.

2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.

3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.

4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.

5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.

6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.

7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.

8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.

4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it (Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó.)

1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson

2. C: bunches → cloves

3. D: will be → would be

4. B: the breakfats → breakfast

5. C: have → has

6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/ Vietnamese American

Hướng dẫn dịch

1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật.

2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ.

3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.

4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.

5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt.

6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.

5. What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences. (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp)

1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.

2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.

3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.

4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.

5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.

6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đại từ quan hệ phù hợp.)

1. Last holiday we stayed in a resort which/ that Mi recommended.

2. I don’t like people who talk loudly in public places.

3. The dishes which/ that my mother has cooked are so hot.

4. Last year I visited a small town where/ in which they filmed The Little Girl.

5. Ms Mai was a teacher whom/ who I will never forget.

7. Complete each short dialogue with a sentence in the box. (Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung.)

1-C

2-A

3-E

4-B

5-D

Hướng dẫn dịch

A: Này đứng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà truước khi bắt đầu ăn.

B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.

A: Sao bạn chuyển kênh vậy?

B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.

A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.

B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.

A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?

B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.

A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.

B: Anh ấy thật may mắn.

Review 3: Skills (phần 1 → 44-45 trang SGK Tiếng Anh 9 mới – thí điểm)

1. Read Mi’s email to Nick and do the exercises that follow. (Đọc email của Mi gửi Nick và làm bài tập bên dưới.)

Hướng dẫn dịch

Chào Nick,

Minh đang rất vui tại English Camp. Rất tiếc là bạn đã không tham gia cùng chúng minh. Hôm nay đã là ngày thứ 3 ở đây, mình ước gì nó kéo dài 1 tháng.

Ngày đầu tiên bọn mình dựng lều. Họ đã tổ chức cuộc thi dựng lều. Mặc dù nhóm mình đã cố gắng hết sức nhưng vẫn chỉ về hạng hai. Đoán xem chuyện gì xảy ra nào? Minh đã gặp Nam bạn học cùng lớp nhưng chúng mình không thể nói chuyện nhiều vì bạn ấy thuộc nhóm khác.

Trước bữa trưa bọn mình đã tham gia trò chơi xây dựng tình đồng đội. Rất thú vị. Buổi chiều chúng mình đi câu cá. Hùng một học sinh trường Luna là một người câu cá thật sự giỏi. Bạn ấy đã bắt 10 con các trong khi mình không bắt được con nào. Tuy nhiên sau đó bọn mình đã thả toàn bộ số cá.

Ngày thứ hai, chúng mình thi nấu ăn cũng rất tuyệt. Chúng mình đã rút thăm để chọn ra món ăn mà bọn mình có thể nấu. Hùng đã đại diện lên rút và bọn mình làm sushi. Hùng và mình không biết cách làm nhưng chúng mình rất may mắn vì đã có Chie trong nhóm. Bạn ấy là một học sinh đến từ Tokyo và có nhiều kinh nghiệm làm món sushi. Món sushi của bọn mình đã giành được giải nhất. Thật tuyệt khi Chie đã dạy bọn mình cách làm món ăn bổ dưỡng này.

Hôm nay có cuộc thi nói tiếng Anh về đề tài cách học tiếng Anh hiệu quả cho những học sinh không phải là người bản xứ. Hùng sẽ thuyết trình về những bí quyết học tiếng Anh của mình.

Bây giờ mình phải đi rồi, Chie và Hùng đang gọi.

Giải Bài Tập Sbt Test Yourself 4 Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới

Giải bài tập SBT Test yourself 4 Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới

Giải Tự kiểm tra 4 tiếng Anh lớp 9 Thí điểm

Giải bài tập SBT Test yourself 4 Tiếng Anh lớp 9

Đánh dấu ngữ điệu của các câu trả lời (B), sử dụng dấu lên, xuống hoặc chéo.

A: His answer is good.

B: Good? It’s excellent!

A: What kind of music do you like?

B: Many kinds, such as classical, pop, and jazz.

A: There are many jobs that women cannot do.

B: You are quite right.

A: Why do you sound so uncertain?

A: How was your visit to the Astronomy Museum?

B: It was quite pleasant.

A: Teenagers will be participating in important decisions concerning their stucfes.

B: They will, but…

Key – Đáp án:

2. Write the words/ phrases under the approciate pictures.

Viết từ/ cụm từ thích hợp dưới mỗi bức tranh.

Key – Đáp án:

1. male-dominated 2. academic subjects 3. universe 4. fashion designer 5. astronaut

6. work overtime 7. breadwinner 8. career path 9. virtual classroom

10. externally employed

3. Chose the correct anwser A, B, C or D to complete the sentences.

A. vocational subjects

B. academic subjects

C. applied approach

D. schedue

2. What will you do to earn __?

A. life

B. a living

C. a job

D. a career

A. a parabolic flight

B. an ocean cruise

C. an express train

D. flying couse

A. instructor

B. facilitator

C. speaker

D. listener

A. the Moon

B. the planet

C. the universe

D. the Earth

A. who

B. it

C. which

D. and

A. Academic subjects

B. GCSEs

C. Careers

D. SATs

A. deliver

B. learnt

C. be learning

D. be delivered

A. emergency

B. hurry

C. rain

D. sickness

A. night-shifts

B. an evening course

D. a nine-to-five job

4. Use the verbs provided in their correct fomrs to complete the sentences.

Key – Đáp án:

1. to study 2. completed 3. entering 4. to share 5. working

6. to deal 7. to be 8. had … lauched 9. seeing 10. doing

5. Complete the sentences, using the words provided.

1. A fascinating change for women happened in the mid-20th century. It was their increasing involvement in social life. (WHICH)

2. I visited the Astronomy Museum. There I was able to touch a meteorite. (WHERE)

3. Dennis Tito was an American millionaire. He became the first space tourist after 900 hours of training. (WHO)

4. He is performing well at school. He does not know what he will choose as his future career. (DESPITE)

5. He made a lot of effort at work. He was not promoted. (IN SPITE OF)

Key – Đáp án:

1. A fascinating change for women, which happened in the mid-20th century, was the their increasing involvement in social life./ A fascinating change for women, which was the increasing involvement in social life, happened in the mid-20th century.

2. I visited the Astronomy Museum, where I was able to touch a meteorite.

3. Dennis Tito, who was an American millionaire, became the first space tourist after 900 hours of training. Dennis Tito, who became the first space tourist after 900 hours of training, was an American milionaire.

4. Despite his good performance at school, he does not know what he choose as his future career.

5. In spite of making a lot of effort at work, he was not promoted.

6. Read the email and do the exercises.

Hi Nguyen,

Many of my friends have started talking about their future career though we still have three more years to go before we finish our school education. Some want to have a nine-to-five job like a bank clerk, some want to do something more creative like a designer, and my friend Dan even drearrsotf travelling into space.

For me, my plan for future will take far more than three years to accomplish. After getting a university degree, I will fulfil my long dream: joining the Peace Corps, which is a volunteer programme run by the United States of America. This programme allows young people to work abroad for two years with schools, nonprofit organisations, and charities… in areas like education and agriculture.

One aim of the programme is to help us to understand the cultures of other countries, and to help people outside the USA to understand us. The work can be difficult, but I believe it has ít reward can see myself travelling in a faraway land, finding ways to fit into a community that is very dffierent from my own, and working together with the local people for a better future. I might even come to Viet Nam and visit you. Who knows?

All the best for now.

Yours,

Mark.

a, Match the words from the email with their definitions.

b, Read the email again and decide if statements 1-5 are true (T) or false (F).

Đọc lại bức thư và xem các câu sau đúng hay sai.

1. Mark is in his last year at school.

2. None of his friends wants to work in an office.

3. Mark dreams of working as a volunteer abroad.

4. Mark believes that it’s worth working for the Peace Corps.

5. The aim of the Peace Corps is to promote education.

Key – Đáp án:

a, 1. c 2. e 3. d 4. a 5.b

b, 1. F 2. F 3. T 4. T 5. F

7. Underline the ONE mistake in each sentence and write the correction in the box provider.

Gạch chân từ bị sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng.

1. Jupiter, who is the largest planet in our solar system, has more gravity than Earth.

2. Fifteen years of age is too early choosing a career, isn’t it?

3. Although the low wage, he agreed to take the job.

5. Can you talk more about Neil Armstrong, that was the first man to walk on the Moon?

6. I believe the biggest change in educational will take place within the school.

7. Women get jobs to support their families as well as to be independently.

8. Teenagers will be participated in important decisions concerning their lives.

9. Recalling his first flight into space in 2006 Christer Fuglesang from Sweden said: ‘From above, the Earth didn’t look as big as we think.’

10. Classes will be held in places like fast food restaurants, which students will learn how to run a business.

Key – Đáp án:

1. who -► which

2. choosing-► to choose

2. Although -► Despite/ In spite of

3. to work-► working

4. that-► who

6. independently -► independent

8. think -► had thought

9. which -► where/ from which

8. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

2. After lots of effort, the boy was finally successful in getting the position of striker in the football team.

3. It’s not a good idea to start your essay without analysing the question first.

4. I don’t think I will help you with your homework.

5. Students will play more active roles in the classroom.

Key – Đáp án:

2. After lots of effort, the boy managed to get the position of striker in the school’s football team.

3. You should avoid starting your essay without analysing the question first.

4. I don’t agree to help you with your homework.

5. More active roles will be played by (the) students in the classroom.