Top 12 # Giải Vbt Toán Lớp 5 Tập 1 Trang 9 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Câu 1, 2, 3, 4 Trang 21 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1

1. Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền?

Tóm tắt:

6m: 90 000 đồng

10m: ………..đồng?

2. Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo?

Tóm tắt:

25 hộp: 100 cái bánh

6 hộp: …cái bánh?

3. Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?

4. Số dân ở một xã hiện nay có 5000 người.

a) Với mức tăng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.

b) Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người thì một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?

1. Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền?

Bài giải

Số tiền mua 1m vải là:

90000 : 6 = 15000 (đồng)

Số tiền mua 10m vải là:

15000 x 10 = 150000 (đồng)

Đáp số: 150 000 đồng

2. Có 100 cái bánh dẻo chia đều vào 25 hộp bánh. Hỏi 6 hộp bánh dẻo như thế có bao nhiêu cái bánh dẻo?

Bài giải

Số cái bánh dẻo có trong 1 hộp là:

100 : 25 = 4 (cái bánh)

Số cái bánh dẻo có trong 6 hộp là:

6 x 4 = 24 (cái bánh)

Đáp số: 24 cái bánh

3. Một đội trồng cây, trung bình cứ 7 ngày trồng được 1000 cây. Hỏi trong 21 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây?

Bài giải

21 ngày so với 7 ngày thì tăng số lần là:

21 : 7 = 3 (lần)

Số cây đội đó trồng được trong 21 ngày là:

1000 x 3 = 3000 (cây)

Đáp số: 3000 cây

4. Số dân ở một xã hiện nay có 5000 người.

a) Với mức tăng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người, hãy tính xem một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.

b) Nếu hạ mức tăng hàng năm xuống là cứ 1000 người chỉ tăng thêm 15 người thì một năm sau số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?

Tóm tắt:

a) 1000 người: tăng 21 người

5000 người: tăng…..người?

b) 1000 người: tăng 15 người

5000 người: tăng ….. người?

Bài giải

a) 5000 người so với 1000 người tăng số lần là:

5000 : 1000 = 5 (lần)

Số dân của xã đó tăng tăng thêm sau 1 năm là:

21 x 5 = 105(người)

b) Số dân của xã đó tăng thêm sau 1 năm là:

15 x 5 = 75 (người)

Đáp số: a) 105 người

b) 75 người

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Câu 1, 2, 3, 4 Trang 61 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó.

1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Nhận xét: a + b = b + ………..

Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì………………………….

2. Tính rồi thử lại

a)

b)

c)

3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó.

4. Tìm số trung bình cộng của 254,55 và 185,45

1.Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Nhận xét: a + b = b + a

Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

2. Tính rồi thử lại

a)

b)

c)

3. Bài giải

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật:

30,63 + 14,74 = 45,37 (m)

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:

(45,37 + 30,63) x 2 = 152 (m)

Đáp số: 152m

4. Tìm số trung bình cộng của 254,55 và 185,45

Bài giải

Số trung bình cộng cần tìm là:

(254,55 + 185,45) : 2 = 220

Đáp số: 220

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Câu 1, 2, 3, 4 Trang 55 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1

Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng ({5 over 6}) chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?

1. Nối (theo mẫu)

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 32,47 tấn = …….tạ = ……kg

b) 0,9 tấn = ……tạ = …..kg

c) 780kg = ……tạ = …..tấn

d) 78kg =……tạ = …..tấn

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 7,3m = chúng tôi 7,3m 2 = chúng tôi 2

34,34m = chúng tôi 34,34m 2 = chúng tôi 2

8,02km = …..m 8,02km 2 = …..m 2

0,25ha = …….m 2 7,71ha = ….m 2

4. Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng ({5 over 6}) chiều dài. Hỏi diện

tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?

1. Nối (theo mẫu)

2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470 kg

b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến = 900 kg

c) 780kg = 78 yến = 7,8tạ = 0,78 tấn

d) 78kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078 tấn

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 7,3m = 73dm 7,3m 2 = 730 dm 2

34,34m = 3434 cm 34,34m 2 = 343400 cm 2

8,02km = 8020 m 8,02km 2 = 8020000 m 2

b) 0,7km 2 = 70 ha 0,7km 2 = 7000 m 2

0,25ha = 2500 m 2 7,71ha = 77100 m 2

4. Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng ({5 over 6}) chiều dài. Hỏi

diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta?

Tóm tắt:

Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là 0,55km = 550m = Chiều dài + Chiều rộng

Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 6 = 11 (phần)

(Vì chiều rộng chiếm 5 phần trong tổng 11 phần. Tổng 11 phần là 550m

Nên chiều rộng của hình chữ nhật là:

({{550 times 5} over {11}} = 250(m))

Chiều dài hình chữ nhật là:

550 – 250 = 300 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

250 x 300 = 75000 (m 2) = 7,5 (ha)

Đáp số: 75000m 2; 7,5ha

Cách 2:

Bài tiếp theo

Chữa Bài Tập Câu 1, 2, 3, 4 Trang 66 Vở Bài Tập (Vbt) Toán Lớp 5 Tập 1

Top 4 bài văn tả con chó lớp 5 ngắn & hay nhất cần tham khảo để ôn thi

Giải bài tập toán lớp 2 tập 1 học kỳ I bộ mới nhất năm học 2020

Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 9 Vở bài tập (SBT) Toán 2 tập 1

Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 học kỳ II bộ mới nhất năm học 2020

Chữa bài tập câu 1, 2, 3 trang 29 Vở bài tập (SBT) Toán học 2 tập 1

Chữa bài tập câu 1, 2, 3, 4 trang 66 Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1

2. Tìm x

a) x + 2,47 = 9,25

b) x – 6,54 = 7,91

c) 3,72 + x = 6,54

d) 9,6 – x = 3,2

3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Nhận xét: a – b – c = a – (b + c)

Hay : a – (b + c) = a – ……- ……

b) Tính bằng hai cách

8,6 – 2,7 – 2,3

=……………….

24,57 – (11,37 + 10,3)

=……………….

4. Cả ba con gà, vịt, ngỗng cân nặng 10,5kg. Biết con gà cân nặng 1,5kg, vịt nặng hơn gà 0,9kg. Hỏi con ngỗng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Đáp án1. Đặt tính rồi tính2. Tìm x

a) x + 2,47 = 9,25

x = 9,25 – 2,47

x = 6,78

b) x – 6,54 = 7,91

x = 7,91 + 6,54

x = 14,45

c) 3,72 + x = 6,54

x = 6,54 – 3,72

x = 2,82

d) 9,6 – x = 3,2

x = 9,6 – 3,2

x = 6,4

3. a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Nhận xét: a – b – c = a – (b + c)

Hay : a – (b + c) = a – b – c

b) Tính bằng hai cách

8,6 – 2,7 – 2,3

Bài giải

Con vịt nặng: 1,5 + 0,9 = 2,4 (kg)

Gà và vịt cân nặng: 1,5 + 2,4 = 3,9 (kg)

Ngỗng cân nặng: 10,5 – 3,9 = 6,6 (kg)

Đáp số: 6,6 kg

Luyện thi chúng tôi với cách giải bài tập toán 5 tập 1 mới nhất kết hợp chương trình học Toán online, ôn luyện Toán online, và các môn khác dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Bên cạnh các lời giải sách bài tập trên trang web là hệ thống bài tập cực kỳ chất lượng với số lượng gần 10.000 bài tập cho mỗi môn của một lớp. Học sinh có thể ôn – luyện với các cấp độ từ dễ đến khó và từ cấp độ bài tập dễ đến khó chúng tôi sẽ tìm những cách giải bài tập mới nhất cho các bạn tư duy và học hỏi thêm.

Tags: giải toán 5 mới nhất, giải bài tập toán lớp 5 trang 66, giải toán 5 tập 1, sách giải bài tập toán 5 tập 1, giải toán 5 học kỳ 1, bài tập toán 5 học kỳ 1