Giải Vở Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 18. Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:
Giải vở bài tập công nghệ 8 – Bài 18. Vật liệu cơ khí giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
1. Vật liệu kim loại
– Qua việc quan sát chiếc xe đạp, em hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ ra những bộ phận nào của chiếc xe đạp được làm bằng kim loại:
Lời giải:
– Em hãy tìm từ và số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau để câu trở thành đúng.
Lời giải:
+ Thành phần chủ yếu của kim loại đen là sắt và cacbon
+ Tỉ lệ cacbon trong vật liệu < 2,14% thì gọi là thép
Lời giải:
2. Vật liệu phi kim loại – Em hãy nối mỗi cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng.
– Em hãy cho biết những dụng cụ cho trong bảng sau được làm từ chất dẻo nào?
Lời giải:
– Em hãy kể tên các sản phẩm cách điện làm bằng cao su
Lời giải:
+ Vỏ tay cầm của kìm cách điện.
+ Găng tay cao su.
+ Ủng cao su.
+ Áo bảo hộ cao su.
– Em hãy cho biết những dụng cụ sau: khung xe đạp; kiềng đun; vỏ máy tính; đế bàn là; quả bóng; thước kẻ nhựa; lốp xe; lưỡi cuốc, dụng cụ nào được làm bằng vật liệu kim loại hoặc vật liệu phi kim loại
Lời giải:
Vật liệu kim loại
Vật liệu phi kim loại
Khung xe đạp; kiềng đun; đế bàn là; lưỡi cuốc.
Vỏ máy tính; quả bóng, thước kẻ nhựa, lốp xe.
II. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA VẬT LIỆU CƠ KHÍ (Trang 42-vbt Công nghệ 8):
– Em có nhận xét gì về tính dẫn điện; dẫn nhiệt của thép, đồng, nhôm?
Lời giải:
+ Tính dẫn điện: Thép < Nhôm < Đồng
+ Tính dẫn nhiệt: Thép < Đồng < Nhôm
– Em hãy so sánh tính rèn của thép và nhôm.
Câu 1 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí. Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?
Lời giải:
– Tính chất vật lí
nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng
– Tính chất công nghệ
tính đúc, tính hàn, tình rèn, …
– Tính cơ học
tính cứng, tính dẻo, tính bền.
– Tính chất hóa học
tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn.
Câu 2 (Trang 42-vbt Công nghệ 8): Hãy phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim loại màu.
Lời giải:
– Vật liệu quan trọng, chiếm tỉ lệ khá cao trong thiết bị, máy móc.
– Có kim loại đen và kim loại màu.
– Dẫn điện, nhiệt kém.
– Dễ gia công, không bị oxy hóa, ít mài mòn.
– Chất dẻo, cao su
Kim loại đen
Kim loại màu
– Thành phần chủ yếu là sắt và cacbon.
– Gồm gang và thép dựa vào tỉ lệ thành phần.
– Gang: gang xám, gang trắng và gang dẻo.
– Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).
– Chủ yếu là các kim loại còn lại.
– Dưới dạng hợp kim.
– Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, chống mài mòn, chống ăn mòn, tính dẫn điện và nhiệt tốt.
– Ít bị oxy hóa.
– Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.
Câu 3 (Trang 43-vbt Công nghệ 8): Hãy kể tên các vật liệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng.
Lời giải:
– Vật liệu kim loại:
Thép: thép cacbon (chủ yếu trong xây dựng và cầu đường), thép hợp kim (dụng cụ gia đình và chi tiết máy).
Đồng, nhôm và hợp kim: sản xuất đồ dùng gia đình, chi tiết máy, vật liệu dẫn điện.
– Vật liệu phi kim:
Cao su: xăm, lốp xe đạp xe máy ô tô, vật liệu cách điện.
Chất dẻo: dụng cụ sinh hoạt gia đình: rổ, chai, thùng.