Top 14 # Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 Trang 3 Luyện Từ Và Câu Từ Đồng Nghĩa Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Tiếng Việt Lớp 5 Luyện Từ Và Câu: Từ Đồng Nghĩa

Soạn bài: Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa

Câu 1 (trang 7 sgk Tiếng Việt 5): So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.

HỒ CHÍ MINH

b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

TÔ HOÀI

Trả lời:

a) Xây dựng – kiến thiết:

– Khác nhau:

+ Xây dựng: làm nên, gây dựng nên.

+ Kiến thiết: xây dựng với quy mô lớn.

– Giống nhau: cùng chỉ một hành động.

b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm:

– Khác nhau:

+ Vàng xuộm: có màu vàng đậm đều khắp.

+ Vàng hoe: có màu vàng pha lẫn màu đỏ.

+ Vàng lịm: màu vàng gợi lên cảm giác ngọt ngào, mọng nước.

– Giống nhau: cùng nói về màu vàng.

Câu 2 – Nhận xét (trang 8 sgk Tiếng Việt 5): Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từu nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

Trả lời:

+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.

+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

Câu 1 (trang 8 sgk Tiếng Việt 5): Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

HỒ CHÍ MINH

Trả lời:

+ nước nhà – non sông.

+ toàn cầu – năm châu.

Câu 2 – Luyện tập (trang 8 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.

M: đẹp – xinh.

Trả lời:

– Đẹp: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, đẹp đẽ, mĩ lệ, tươi đẹp, đèm đẹp…

– To lớn: to tướng, to kềnh, to đùng, khổng lồ, vĩ đại, lớn, to…

– Học tập: học hành, học hỏi, học…

Câu 3 (trang 8 sgk Tiếng Việt 5): Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

M: – Quê hương em rất đẹp.

– Bé Hà rất xinh.

Trả lời:

– Chúng em rất chăm chỉ học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.

– Trọng bắt được một con tôm càng to kềnh. Còn Dương bắt được một con ếch to sụ.

– Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sông mỗi ngày một tươi đẹp.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

viet-nam-to-quoc-em-tuan-1.jsp

Luyện Từ Và Câu: Luyện Tập Về Từ Đồng Nghĩa Trang 13 Sgk Tiếng Việt Lớp 5 Tập 1

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 Tìm các từ đồng nghĩa

a) Chỉ màu xanh

b) Chỉ màu đỏ

c) Chỉ màu trắng

d) Chỉ màu đen

Phương pháp giải:

Em hãy tìm các từ chỉ màu sắc ở cấp độ đậm, nhạt khác nhau của mỗi màu.

Lời giải chi tiết:

a) Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh:

– Xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh ngắt, xanh ngát, xanh sẫm, xanh rờn, xanh mượt, xanh đen, xanh rì, xanh lơ, xanh nhạt, xanh non,…

b) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ:

– Đỏ au, đỏ bừng, đỏ chóe, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, đỏ hoe, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ thắm, đỏ tía, đỏ ửng, đỏ hồng, …

c) Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng:

– Trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng nuột, trắng sáng, trắng bong, trắng bốp, trắng lóa, trắng xóa, bạch, trắng bệch, trắng ngà, trắng mờ,…

d) Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen:

Đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen thủi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen giòn, đen huyền, đen lánh, đen láng,…

Câu 2 Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1 Phương pháp giải:

Em quan sát các sự vật có màu sắc tương ứng và đặt câu. Ví dụ: màu trời xanh thẳm, màu mắt đen huyền,…

Lời giải chi tiết:

– Vườn cải mẹ trồng trông xanh mướt.

– Cánh hoa lan trắng ngần giữa vòm lá xanh non.

– Mái tóc của Hà đen lánh.

Câu 3 Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau: Cá hồi vượt thác

Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo ( điên cuồng, dữ dằn, điên đảo). Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

Mặt trời vừa ( mọc, ngoi, nhô) lên. Dòng thác óng ánh ( sáng trưng, sáng quắc, sáng rực) dưới nắng. Tiếng nước xối ( gầm rung, gầm vang, gầm gào). Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại ( cuống cuồng, hối hả, cuống quýt) lên đường.

Theo Nguyễn Phan Hách Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu văn và chọn từ thích hợp trong ngoặc để hoàn chỉnh bài.

Lời giải chi tiết: Cá hồi vượt thác

Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng . Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh dưới nắng. Tiếng nước xối . Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

chúng tôi

Luyện Từ Và Câu Lớp 5: Luyện Tập Về Từ Đồng Nghĩa

Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 13

Soạn bài: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Soạn bài là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 13 được VnDoc biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 5 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập môn Tiếng Việt lớp 5. Mời các em cùng tham khảo.

Câu 1 (trang 13 sgk Tiếng Việt 5): Tìm các từ đồng nghĩa:

a. Chỉ màu xanh.

b. Chỉ màu đỏ.

c. Chỉ màu trắng.

d. Chỉ màu đen.

a. Chỉ màu xanh: xanh lơ, xanh lục, xanh ngọc, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh nét, xanh tươi, xanh um, xanh sẫm, xanh ngát, xanh ngắt, xanh xao, xanh đen, xanh xanh mượt, xanh lè, xanh lét, xanh bóng…

b. Chỉ màu đỏ: đỏ thắm, đỏ tía, đỏ rực, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ au, đỏ chói, đỏ sọc, đỏ lòm, đỏ ngầu, đỏ ối, đỏ hoét, đỏ ửng, đỏ hồng, …

c. Chỉ màu trắng: trắng lóa, trắng bóc, trắng bạch, trắng bệch, trắng nõn, trắng phau, trắng muốt, trắng tinh, trắng toát, trắng ngần, trắng ngà, trắng bong, trắng dã, trắng nuột, trắng hếu …

d. Chỉ màu đen: đen trũi, đen thui, đen kịt, đen sịt, đen nghịt, đen ngòm, đen láy, đen giòn, đen sì, đen lánh, đen đen, đen nhức, đen nhẻm…

Câu 2 (trang 13 sgk Tiếng Việt 5): Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở bài tập 1.

Trả lời:

– Minh Sắc da đen trũi vì phơi nắng gió ngoài đồng.

– Ruộng lúa nhà em mới lên xanh mướt.

– Kim Ngân từ trong bếp đi ra, hai má đỏ lựng vì nóng.

Câu 3 (trang 13 sgk Tiếng Việt 5): Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn sau:

Cá hồi vượt thác

Đàn cá hồi gặp thác phải nghỉ lại lấy sức để sáng mai vượt sóng. Suốt đêm thác réo điên cuồng. Nước tung lên thành những búi trắng như tơ. Suốt đêm đàn cá rậm rịch.

Mặt trời vừa nhô lên. Dòng thác óng ánh sáng rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Những con cá hồi lấy đà lao vút lên như chim. Chúng xé toạc màn mưa thác trắng. Những đôi vây xòe ra như đôi cánh.

Đàn cá hồi lần lượt vượt thác an toàn. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.

Giải Bài Tập Luyện Từ Và Câu Từ Đồng Nghĩa Lớp 5 Trang 7

Hướng dẫn làm bài luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 7, bao gồm ôn lại kiến thức đã học và cách làm các bài tập trong SGK.

Độc Tài Liệu xin gửi tới các em học sinh hướng dẫn giải bài tập bài Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa Tiếng Việt 5 tập 1 trang 7 để các em có thể học bài trước ở nhà và luyện tập cách giải trong bài sao cho đúng, qua đó hiểu thêm về các từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào trong câu.

I. Mục tiêu bài hướng dẫn

– Ôn tập lại kiến thức về từ đồng nghĩa – Biết cách áp dụng những kiến thức đã học để hoàn thành các bài tập trong SGK – Nắm được một số dạng bài thường gặp về từ đồng nghĩa

II. Kiến thức cần nắm

A. Khái niệm

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….

B. Phân loại:

2 loại

1. Từ đồng nghĩa hoàn toàn:

Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.

Ví dụ: xe lửa với tàu hỏa, con lợn với con heo,…

2. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn

Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động

Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…

III. Gợi ý trả lời các câu hỏi SGK

Câu 1 (trang 7 sgk Tiếng Việt 5): So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

Hồ Chí Minh

a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.

Tô Hoài

b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

a) Xây dựng – kiến thiết:

– Khác nhau:

+ Xây dựng: làm nên, gây dựng nên.

+ Kiến thiết: xây dựng với quy mô lớn.

– Giống nhau: cùng chỉ một hành động.

b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm:

– Khác nhau:

+ Vàng xuộm: có màu vàng đậm đều khắp.

+ Vàng hoe: có màu vàng pha lẫn màu đỏ.

+ Vàng lịm: màu vàng gợi lên cảm giác ngọt ngào, mọng nước.

– Giống nhau: cùng nói về màu vàng.

Câu 2 – Nhận xét (trang 8 sgk Tiếng Việt 5): Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từu nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?

+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn.

+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi ánh lên. Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

Câu 1 (trang 8 sgk Tiếng Việt 5): Xếp các từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Hồ Chí Minh

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

+ nước nhà – non sông.

+ toàn cầu – năm châu.

Câu 2 – Luyện tập (trang 8 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.

M: đẹp – xinh.

– Đẹp: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, đẹp đẽ, mĩ lệ, tươi đẹp, đèm đẹp…

– To lớn: to tướng, to kềnh, to đùng, khổng lồ, vĩ đại, lớn, to…

– Học tập: học hành, học hỏi, học…

Câu 3 (trang 8 sgk Tiếng Việt 5): Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

M: – Quê hương em rất đẹp.

– Bé Hà rất xinh.

– Chúng em rất chăm chỉ học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.

– Trọng bắt được một con tôm càng to kềnh. Còn Dương bắt được một con ếch to sụ.

– Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.