Top 11 # Lời Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3, Unit 6.

1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và đọc lại.)

Li Li: This is my new school. Mai: Is it big? Li Li: Yes, it is.Bài dịch: Li Li: Đây là trường mới của tôi. Mai: Nó lớn quá ta! Li Li: Um, đúng rồi.

2. Look and say. (Nhìn và nói.)

Is your book big? Quyển sách của bạn lớn chứ?

Yes, it is. Vâng, nó lớn.

No, it isn’t. It’s small. Không. Nó nhỏ.

3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói.)

A: Is your schoolbag small? Cái cặp của bạn nhỏ chứ?

B: No, it isn’t. It’s big. Không. Nó lớn.

4. Listen and check. (Nghe và kiểm tra.)

1.b 2. b

5. Say it right. (Phát âm chuẩn.)

schoo l (trường) big (lớn) this (đây) sma ll (nhỏ) book (sách) th at (đó)

6. Let’s write. (Chúng ta cùng viết.)

1. This is my pen. It is small. Đây là cây viết máy của tôi. Nó nhỏ.

2. A: Is your book big? Quyển sách của bạn lớn không? B: Yes, it is. Vâng, nó lớn.

7. Read aloud. (Đọc to.)

stand up now and open your book. Read aloud and then sit down.

Close your book and look at me. Let’s sing a song of A, B, C.

Lets say goodbye to Miss White, To our class and that is fine.

Bài dịch:

Bây giờ các em đứng lên và mở sách ra. Đọc lớn và sau đó ngồi xuống.

Đóng sách lợi và nhìn cô giáo. Hát bài hát nói về chữ cái A, B, C . . .

Nào chúng to chào tạm biệt cô White, Tạm biệt lớp của chúng mình và thế là rốt tốt rồi.

SECTION B (PHẦN B)

1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Open your book, please. Xin mở sách ra.

Close your book, please. Vui lòng đóng sách lại.

May I go to out? Em xin phép đi ra ngoài được chứ?

Sure. Được rồi.

2. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói.)

Sit down, please. Xin mời ngồi.

Open your book, please. Xin mở sách ra.

Close your book, please. Vui lòng đóng sách lại.

May I go to out? Em xin phép đi ra ngoài được chứ?

3. Listen and number. (Nghe và viết số.)

a. 2 b. 1 c. 3 d. 4

4. Read and match. (Đọc và nối.)

1. Is your school big? Yes, it is.Bài dịch: Trường của bọn có lớn không? Vâng, nó rất lớn.

2. May I go out?Bài dịch: Em xin phép đi ra ngoài được không ạ?

3. Close your book, please.Bài dịch: Làm ơn đóng sách lại.

5. Let’s write. (Chúng ta cùng viết.)

Write about your school objects. Viết về các dụng cụ của trường em.

6. Let’s play. (Chúng ta cùng chơi.)

1. Circle the odd one out. (Khoanh tròn từ không cùng loại.)

1.name 2. It’s 3. that 4. ruler

2. Reorder the sentences to make a dialogue. (Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại.)

1. Is this your school? Đây là trường của bạn hả?

2. Yes, it is. And that is my classroom. Vâng, đúng rồi. Và đây là lớp của tôi.

3. Is it big? Nó lớn không?

4. No, it isn’t. It’s small. Không. Nó rất nhỏ.

5. Your school is big. Your classroom is small. Trường của bạn lớn. Lớp của bạn nhỏ.

3. Reorder the letters to make words. (Sắp xếp các chữ cái thành từ có nghĩa.)

1. class 2. eraser 3. school

4. Complete the sentences and read aloud. (Hoàn thành câu và đọc to.)

1. This is my school. Đây là trường của tôi.

2. That is my book. Đó là sách của tôi.

3. My book is small. Quyển sách của tôi nhỏ.

5. Complete the dialogue. (Hoàn thành đoạn hội thoại.)

1. school 2. name 3. it’s 4. big 5. No

6. Let’s match. (Nối hình với câu cho phù hợp.)

1.c 2. d 3. a 4. B

7. Write the sentences. (Nhìn hình viết câu.)

1. stand up, please. Xin mời đứng lên.

2. Open the door. Mở cửa ra.

8. Read and match. (Đọc và nối cho phù hợp.)

1.c 2. b 3. A

9. Look at the pictures and complete the sentences. (Nhìn tranh và hoàn thành câu.)

This is my school. Its name is Sao Mai School. Đây là trường của tôi. Tên của nó là trường Sao Mai.

This is my classroom. it is small. Đây là lớp của tôi. Nó nhỏ.

My bag is small. My book is big. Cái cặp của tôi nhỏ. Quyển sách của tôi lớn.

10. Look and write. (Nhìn và viết.) Student’s answer (Học sinh tự trả lời)

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3

Phonetics – trang 16 Unit 3 SBT tiếng Anh 6 mới

[ Bạn có thể nhìn thấy gì? Dán nhãn cho những bức tranh ( Chúng bắt đầu với “p” hoặc “b”) sau đó đọc to các từ này lên]

[ Thực hành những câu đọc xoắn lưỡi]

Picky people pick Peter Pan Peanut Butter.

Peter Pan Peanut Butter is the peanut butter picky people pick.

The big black bug bit the big black bear, but the big black bear bit the big black bug back!

Black background, brown background.

Plain bun, plum bun, bun without plum.

Vocabulary and Grammar – trang 16 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Hoàn thành biểu đồ này với các từ trong khung]

arms [cánh tay]

hands [bàn tay]

shoulders [ bờ vai]

cute [dễ thương]

smart [thông minh]

slim [mảnh mai]

small [nhỏ bé]

strong [ mạnh mẽ]

feet [ bàn chân]

sporty [ khỏe khoắn/ yêu thể thao]

[ Đọc định nghĩa và viết từ ]

This person gives a lot of attention to what he/she is doing so that he/she does not have an accident, make a mistake, or damage something.

[ Người này chú ý nhiều đến cái mà họ đang làm để mà họ không gặp phải sự cố, gây ra lỗi lầm, hay phá hoại gì đó.]

This person has original and unusual ideas.

[ Người này có những ý tưởng bất thường và độc đáo.]

Đáp án: creative: sáng tạo

This person is always doing a lot of work.

[Người này lúc nào cũng làm nhiều việc.]

Đáp án: hard-working: chăm chỉ

This person is not angry if he/she has to wait.

[Người này không tức giận nếu phải chờ đợi.]

Đáp án: patient: kiên nhẫn

This person likes sports and doing sports

[ Người này thích thể thao và chơi thể thao]

Đáp án: sporty: năng động/ yêu thể thao

This person likes talking very much.

[Người này rất thích nói nhiều]

Đáp án: talkative: nói nhiều/ lắm lời

[ Hoàn thành những câu sau với những tính từ ở bài tập 2]

1.She was always hard-working at school. She spent most of the time studying.

2.That’s a………………designer. She has a lot of new ideas.

Đáp án:That’s a designer. She has a lot of new ideas.

Tạm dịch: Đó là một nhà thiết kế đầy sáng tạo. Cô ấy có nhiều ý tưởng mới.

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để hoàn thành một cụm danh từ

3.Peter is so………………. He often checks his writing twice before giving it to the teacher.

Đáp án: Peter is so . He often checks his writing twice before giving it to the teacher.

Tạm dịch: Peter rất cẩn thận. Anh ấy thường kiểm tra bài viết hai lần trước khi nộp cho giáo viên.

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be so + adj

4.Thu likes baseball, football, and volleyball. He’s so………………

Đáp án: Thu likes baseball, football, and volleyball. He’s so .

Tạm dịch: Thu thích bóng chày, bóng đá và bóng chuyền. Anh ấy rất yêu thể thao.

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be so + adj

– sporty (adj): yêu thích thể thao

5.She told me she would come so chúng tôi let’s wait for her.

Đáp án: She told me she would come so be and let’s wait for her.

Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến vì vậy hãy kiên nhẫn và chờ đợi cô ấy.

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be + adj

– patient (adj): kiên nhẫn, kiên trì

Nhung is quiet, but sometimes she becomes………………, especially if she’s on the phone with her close friends.

Đáp án: Nhung is quiet, but sometimes she becomes , especially if she’s on the phone with her close friends.

Tạm dịch: Nhung trầm tính, nhưng thỉnh thoảng cô ấy trở nên nói nhiều, đặc biệt khi cô ấy nói điện thoại với bạn thân.

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc become + adj (trở nên như thế nào)

– talkative (adj): nhiều chuyện

[ Nhìn vào biểu đồ ở bài 1. Hoàn thành những câu sau đây về các nhân vật từ truyện cổ tích và truyền thuyết.]

1.Tam (a)………………beautiful. She (b) chúng tôi hair. She (c) chúng tôi and gentle. Cam (d) ……………… kind. She always wants to make Tam unhappy.

Tạm dịch: Tấm xinh đẹp. Cô ấy có mái tóc dài. Cô ấy tốt bụng và dịu dàng. Cám không tốt bụng. Cô ấy lúc nào cũng muốn làm cho Tấm đau khổ.

Truong Chi (a) handsome, but he (b) artistic.

Tạm dịch:Trương Chi không đẹp nhưng anh ấy tài hoa.

Snow White (a) chúng tôi black hair. Her skin (b) ……………… white as snow. Her lips (c) chúng tôi as roses. The seven dwarfs (d) ………………tall, but they (e) ……………… caring and kind.

Tạm dịch:Bạch Tuyết có mái tóc đen dài. Da cô ấy trắng như tuyết. Môi cô ấy đỏ như hoa hồng. Bảy chú lùn không cao, nhưng họ biết quan tâm và tốt bụng.

Doraemon (a) chubby. He (b)……………… .a round face and big eyes. He (c) ……………… clever.

Doreamon thì mũm mĩm. Bạn ấy có khuôn mặt tròn và mắt to. Bạn ấy thông minh.

[ Quyết định xem thì hiện tại tiếp diễn thể hiện hành động đang xảy ra bây giờ (a) hay sự sắp xếp có kế hoạch trong tương lai (b)]

What time are your friends coming for the party tonight?

[ Mấy giờ bạn của bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay?]

Giải thích: Có từ tonight diễn tả sự việc chưa xảy ra

Could you call back? She’s taking her dog out for a walk.

[ Bạn có thể gọi lại không? Cô ấy đang dẫn chó đi dạo rồi.]

Giải thích: diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói, cô ấy đang đưa chó đi dạo

Where’s Mai? – She’s helping Mum in the kitchen.

[ Mai đâu rồi? – Cô ấy đang giúp mẹ trong bếp.]

Giải thích: Việc Mai giúp mẹ đang diễn ra

[ Bạn định làm gì sau giờ học?]

Giải thích: Ta có after school diễn tả thời gian trong tương lai

Listen! Someone is knocking at the door.

[ Hãy lắng nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa.]

Giải thích: Ta có động từ mệnh lệnh Listen, diễn tả việc đang xảy ra

We are going to the zoo this weekend. Would you like to join us?

Giải thích: Ta có trạng từ this weekend diễn tả thời gian trong tương lai

[ Sử dụng các từ để viết câu. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bằng cách nào bạn biết chúng thể hiện những kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai?]

Our grandparents – visit – next month.

Đáp án: Our grandparents are visiting us next month.

Giải thích: Có từ next month thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch:Ông bà mình dự định thăm chúng mình vào tháng tới.

Thu – not – come – party – on Wednesday.

Đáp án: Thu isn’t coming to the party on Wednesday.

Giải thích: on Wednesday thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Thu không định đến bữa tiệc hôm thứ 4.

My sister – get married – this December.

Đáp án: My sister is getting married this December.

Giải thích: this December thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch: My sister is getting married this December.

Sorry, I can’t stay after school today; I – play – football with Phong.

Đáp án: Sorry, I can’t stay after school today; I’m playing football with Phong.

Giải thích: after school thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch:Xin lỗi. Mình không thể ở lại sau giờ học hôm nay. Mình định chơi bóng đá với Phong.

My mother – go – the dentist – tomorrow.

Đáp án: My mother’s going to the dentist tomorrow.

Giải thích: tomorrow thể hiện thời gian trong tương lai

Tạm dịch: Mẹ mình định đi gặp nha sĩ vào ngày mai.

Với thì hiện tại tiếp diễn, các em cần nắm rõ được cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của thì để phần bài tập ngữ pháp được giải quyết nhanh chóng hơn.

Speaking – trang 19 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

What do you say if you want someone to help you [ Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn ai đó giúp bạn]

1. pass the pencil? [ chuyển cây bút chì?] 2. open the window? [ mở cửa sổ?] 3. turn on the computer? [ bật máy tính?] 4. clean the board? [ lau bảng?]

What do you say if you want to invite someone to [ Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn mời ai đó] 5. have some popcorn? [ ăn bỏng ngô/ bắp rang bơ?] 6. watch a cartoon? [ xem một phim hoạt hình?] 7. play football in the park? [ chơi đá bóng trong công viên?] 8. come to my party next week? [ đến dự tiệc tuần tới?]

Task 2. Write the name of one of your friends or family members. Describe him/her. Say why he/she is special to you.

[ Viết tên của một trong những người bạn của em hay thành viên trong gia đình. Mô tả anh ấy/ cô ấy. Nói rằng vì sao anh ấy/ cô ấy đặc biệt với bạn.]

My best friend is Van. She is thin and tall. She has a long brown hair and fair skin. She is so lovely and gentle to other people. I like her very much because she always helps me when I has difficult problems.

Tạm dịch: Người bạn tốt nhất của tôi là Vân. Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc dài màu nâu và làn da trắng. Bạn ấy dễ thương và tốt bụng đối với mọi người. Mình thích bạn ấy lắm vì bạn ấy luôn giúp đỡ mình khi mình gặp phải vấn đề khó khăn

1. What are you doing after this lesson? [ Bạn sẽ làm gì sau giờ học?] 2. Where are you going after school today? [ Bạn dự định đi đâu sau giờ học?] 3. Are you watching TV tonight? If yes, what are you watching? If no, what are you doing?[ Tối nay bạn có định xem tivi không? Nếu có bạn sẽ xem cái gì? Nếu không bạn dự định làm gì?] 4. What are you doing tomorrow? [ Ngày mai bạn định làm gì?] 5. Are you playing football with your friends this weekend? If Yes, where are you playing football? If No, what are you doing?[ Bạn có dự định chơi đá bóng với bạn của mình cuối tuần này không? Nếu có, bạn định chơi ở đâu? Nếu không, bạn định sẽ làm gì?]

Đáp án: 1.After lesson, I am going to the cinema with my friends. [ Sau giờ học mình sẽ đi xem phim với các bạn.] 2.Today after school I am going home. [ Hôm nay sau giờ học mình về nhà.] chúng tôi I’m not. I am playing games. [ Mình không xem tivi. Mình sẽ chơi các trò chơi.] 4.Tomorrow I am helping my mother do housework . [ Ngày mai mình sẽ giúp mẹ làm việc nhà.] chúng tôi I’m not. I am playing chess at the chess club. [ Mình không chơi đá bóng. Mình sẽ chơi cờ vua tại câu lạc bộ cờ vua.]

Muốn cải thiện khả năng tiếng Anh tốt nhất, các em có thể tham khảo những cuốn sách tiếng Anh nên mua và hiệu quả dành cho người mới bắt đầu có phần nội dung thiết kế phù hợp với trình độ học khác nhau.

Reading – trang 19 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Đọc bài phỏng vấn giữa phóng viên tạp chí 4Teen và cô Hồng, một giáo viên, về việc là một người bạn tốt. Sau đó hoàn thành câu.]

A good friend is [ Một người bạn tốt là……………..]

Reporter: S o, Miss Hong, what are the qualities of a good friend do you think?

[ Cô Hồng, cô nghĩ những đức tính của một người bạn tốt là gì?]

Miss Hong: I think good friends are reliable. They never lie to you. They always listen to you. And they help you. They’re always there when you need them, in good or bad times.

[ Tôi nghĩ những người bạn tốt rất đáng tin cậy. Họ không bao giờ nói dối bạn. Họ luôn lắng nghe bạn. Và họ giúp đỡ bạn. Họ luôn bên bạn khi bạn cần, bất kể những lúc vui buồn.]

Reporter: But do we have to be similar? [ Nhưng họ có phải có điểm chung gì không?]

Miss Hong: Not necessarily. It’s best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.

[ Không cần thiết. Tốt nhất nếu những người bạn có sở thích giống nhau, bạn biết đó, thích nghe nhạc pop hay chơi bóng rổ, nhưng chúng ta cũng phải tôn trọng những cái khác nhau của người khác.]

Reporter: Definitely. By the way, what do you often do with your friends? [ Chắc chắn rồi. Cô này, cô thường làm gì cùng bạn của mình?]

Miss Hong: Oh … we do lots of things, like biking, swimming,… and of course shopping! [ Ồ chúng tôi làm nhiều thứ lắm, chẳng hạn như đi xe đạp, bơi lội,…và dĩ nhiên là mua sắm.]

A good friend is honest, reliable, attentive, supportive, always there when you need him/her.

[ Cô ấy nghĩ một người bạn tốt nên làm gì? Khoanh tròn câu trả lơi.]

A good friend listens to you. [ Một người bạn tốt lắng nghe bạn]

Dẫn chứng: They always listen to you. And they help you…..

A good friend sometimes lies to you. [ Một người bạn tốt thỉnh thoảng nói dối bạn.]

Dẫn chứng: I think good friends are reliable. They never lie to you.

A good friend helps you.[ Một người bạn tốt giúp đỡ bạn.]

Dẫn chứng: And they help you. They’re always there when you need them, in good or bad times.

A good friend always likes the same things as you. [ Một người bạn tốt thích những thứ giống như bạn.]

Dẫn chứng: Not necessarily. It’s best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.

A good friend shares happy and sad times with you. [ Một người bạn tốt chia sẻ với bạn những lúc vui buồn.]

Dẫn chứng: They’re always there when you need them, in good or bad times.

[ Bạn có đồng ý với cô Hồng không? Bạn nghĩ một người bạn tốt nên làm gì?]

I strongly agree with Miss Hong. I think a good friends should help me when I need, share with me all good and bad times, and honestly point out my weakness so that we can be best friends forever.

Tạm dịch: Tôi cực kỳ đồng ý với cô Hồng. Tôi nghĩ một người bạn tốt nên giúp đỡ tôi khi tôi cần, chia sẻ với tôi những lúc vui buồn và thẳng thắn chỉ ra những điểm yếu kém của tôi để chúng tôi mãi là bạn tốt nhất của nhau.

Kỹ năng đọc hiểu được đánh giá có tầm quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả học tập của các em trên trường lớp. Và nền tảng trong đó không thể bỏ qua đó là vốn từ vựng tiếng Anh. Chủ động tự học từ vựng tiếng Anh sẽ là hình thức linh hoạt và thường xuyên để các em ôn luyện hiệu quả.

Writing – trang 20 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới

[ Phúc đang viết bản nháp cho cuộc thi ” Người bạn tốt nhất của em” . Đọc bản viết này. Sau đó quyết định xem những câu đó là Đúng (T) hay Sai (F)

Phuc and Mai are studying in the same school. [ Phúc và Mai học cùng trường.]

Dẫn chứng: We go to the same school and we’ve been together for three years

Mai has long black hair and big eyes. [ Mai có mái tóc đen dài và đôi mắt to]

Dẫn chứng: She has short black hair and big brown eyes

She is clever, hard-working, and funny. [ Cô ấy thông minh, chăm học, và vui tính.]

Dẫn chứng: She is clever and hard-working, but she is also very funny

She likes writing short stories. [ Cô ấy thích viết truyện ngắn.]

Dẫn chứng: She loves reading and writing short poems

Phuc and Mai are making a mini book on geography now. [ Bây giờ Phúc và Mai đang thực hiện quyển sách về địa lý]

Dẫn chứng: At the moment we’re making a Space minibook

They search for information in library books. [ Họ tìm thông tin trong các quyển sách ở thư viện.]

Dẫn chứng: We’re doing a lot of searching on the Internet

They are going to the museum to take photos for their project. [ Họ định để viện bảo tàng để chụp ảnh cho dự án của họ.]

Dẫn chứng: This Saturday we’re going to the National Museum to take some photos for our project

After that they will go to the cinema together. [ Sau đó họ sẽ đi xem phim cùng nhau.]

Dẫn chứng: Then we’re watching a new film on the Disney channel together.

(a)Bài viết này nói về người bạn tốt nhất của tôi, Mai. Chúng tôi học cùng trường và ở bên nhau suốt 3 năm. (b) Mai rất xinh. Bạn ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt to màu nâu. Bạn ấy rất thông minh và chăm học nhưng bạn ấy cũng hài hước nữa. Bạn ấy kể chuyện cười và tất cả chúng tôi đều cười. Bạn ấy thích đọc và viết những bài thơ ngắn. (c) Tôi thích bên cạnh bạn ấy. Chúng tôi thường cùng nhau làm bài tập về nhà và bạn ấy giúp tôi rất nhiều. Tôi cũng thích bạn ấy vì bạn ấy biết nhiều về thiên văn và chúng tôi có thể tán gẫu hàng giờ đồng hồ. Hiện tại chúng tôi đang viết một quyển sách nhỏ về không gian. Chúng tôi tìm kiếm nhiều trên Internet. (d) Thứ bảy tuần này chúng tôi sẽ đến viện bảo tàng quốc gia để chụp ảnh cho dự án của chúng tôi. Sau đó chúng tôi xem phim trên kênh Disney cùng nhau. Chắc chắn sẽ rất vui!

[ Đặt các phần (a,b,c,d) của bài viết dưới tiêu đề thích hợp ( Mở bài, Thân bài, Kết bài) của bài văn.

Beginning…………………… Middle……………………. End……………………………..

Beginnings: a

[ Bây giờ hãy viết bài dự thi của chính bản thân em cho cuộc thi. Sử dụng những ý ở trên.]

This writing is about ….

This writing is about my best friend, Nga. We go on the same primary school and we’ve been together for 5 years. Nga is the most beautiful girl I’ve ever met. She has long brown hair and big eyes. She is quite tall and thin. She is funny and outgoing. She always makes every one laugh with her stories. I like going out with her. She is kind and sweet. We often do homework together and help each other in daily life. She loves fiction and horror movie and so do I, so we can share the same point of view and chat about it for hours. This Saturday we are going to see the movie The Conjuring at CGV Aeon and playing bowling for a day. And I am really excited about it!

Bài viết này là về người bạn thân nhất của tôi, Nga. Chúng tôi học cùng trường tiểu học và chúng tôi đã ở bên nhau 5 năm. Nga là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp. Cô ấy có mái tóc nâu dài và đôi mắt to. Cô ấy khá cao và gầy. Cô ấy vui tính và hướng ngoại. Cô luôn làm mọi người cười với những câu chuyện của mình. Tôi thích đi chơi với cô ấy. Cô ấy tốt bụng và dễ thương. Chúng tôi thường làm bài tập về nhà cùng nhau và giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống hàng ngày. Cô ấy thích phim viễn tưởng và kinh dị và tôi cũng vậy, vì vậy chúng tôi có thể chia sẻ cùng quan điểm và trò chuyện về nó trong nhiều giờ. Thứ bảy này, chúng tôi sẽ xem bộ phim The Conjuring tại CGV Aeon và chơi bowling trong một ngày. Và tôi thực sự hào hứng về bộ phim!

Test Yourself 1 – trang 22 SBT tiếng Anh 6 mới

1. Find the word which has a different sound in the part underlined. (1.0 p)

1.D 2.B 3. D 4. C 5. B

Ví dụ: nhảy dây

dancing: nhảy múa/ khiêu vũ

reading: đọc sách

cleaning (the house): dọn dẹp nhà

playing chess: chơi cờ vua

doing physical exercise: ập thể dục

[ Đọc bài đọc sau và đánh dấu câu là Đúng (T) hay Sai (F)

1. A blue bedroom helps you to wake up earlier.

[ Căn phòng ngủ màu xanh giúp bạn thức dậy sớm hơn.]

2. Orange in the dining room makes people eat and talk more.

[Màu cam trong phòng ăn giúp mọi người ăn và nói chuyện nhiều hơn.]

3. You feel relaxed in a red or black living room.

[ Bạn cảm thấy thoải mái trong căn phòng khách màu dỏ hoặc đen]

4. A yellow study helps you to work better.

[ Thư phòng màu vàng giúp bạn làm việc tốt hơn]

5. Different colours are good for different rooms in your house.

[ Những màu khác nhau tốt cho những căn phòng khác nhau trong nhà bạn.]

Màu sắc bạn sơn trong các căn phòng trong nhà có thể làm cho bạn thoải mái hơn. Những màu sau đây có thể giúp bạn ăn, ngủ, học tập và thư giãn trong chính ngôi nhà của bạn.

Đáp án: 1. F 2. T 3. F 4. T 5. T

[ Chọn A, B, C, hay D cho mỗi chỗ trống trong câu sau đây]

1. Hanh is usually …………….. early school because she gets up early.

[Hạnh thường đến trường sớm vì cô ấy thức dậy sớm]

A. on B. for C. at D. to

2. -“What would you like to drink now?”

[ Bạn muốn uống gì bây giờ?]

A. No, thank you [ Không, cảm ơn] B. Yes, please[ Vâng, làm ơn]

A. when B. where C. so D. time

C. Sometimes[thỉnh thoảng] D. Very much[ rất nhiều]

C. skipping [ nhảy dây] D. doing[ làm]

10. – “What are you doing this afternoon?” [ Chiều nay bạn định làm gì?] -“I don’t know, but I’d like to swimming.” [ Mình không biết, nhưng mình muốn đi bơi] A. have [ có] B. do[ làm] C. play [ chơi] D. go [ đi]

Đáp án: 1.B 2.D 3. A 4. C 5. A 6. D 7. D 8. B 9. C 10. D

Duong: What are you doing, girls? [ Các bạn đang làm gì đó?]

Duong: Cool! Who’s (2) chúng tôi be in the movie? [ Tuyệt quá! Ai sẽ tham gia trong bộ phim đó?]

Chau: Well, I’m going to be a princess, and Khang will be a prince. [ À, mình sẽ là công chúa, và Khang sẽ là hoàng tử ]

Chau: Let’s see … Phong’s going to (4) ……………….a poor farmer. [ Để xem nào Phong sẽ là một nông dân nghèo.]

Chau: But no one is older than him. Ah … there’s also a bear (5) chúng tôi story. Wouid you like to be a bear? [ Nhưng không ai lớn tuổi hơn bạn ấy. À…cũng có 1 con gấu trong câu chuyện nữa. Bạn có muốn là một con gấu không?]

1.making 2. going chúng tôi 4. be 5. in

[ Nối nửa đầu ở cột A với nửa phần thứ 2 ở cột B để tạo thành câu]

Tạm dịch: Tâm đang rửa bát – và Hiền đang giúp đỡ mẹ.

Tạm dịch: Bạn của tôi định đi xa nghỉ mát mùa hè này – nhưng tôi thì không.

Tạm dịch: Chú của tôi có một chiếc xe hơi nhỏ – và chú ấy lái nó đi làm mỗi ngày.

Tạm dịch: Bố của tôi thích cá tươi – nhưng mẹ của tôi không thích.

Tạm dịch: Có 3 phòng ngủ trong nhà mới của tôi – nhưng chỉ có 1 phòng tắm.

[ Nhìn vào bức ảnh và đọc bài mô tả về một người bạn qua thư của Phúc, sau đó tìm 5 lỗi. Gạch dưới lỗi và viết lại từ đúng]

This is my pen friend – Simon. He live in Liverpool, England. He is thirteen years old. Simon is good-looking boy. He is short, straight dark hair and blue eyes. He has a round face. As you can see, he is slim and very tall. He wears glasses. He likes to do sports. At the moment he is wearing black shoes, and he is going to play rugby in the playground.

This is my pen friend – Simon. He in Liverpool, England. He is thirteen years old. Simon is good-looking boy. He short, straight dark hair and blue eyes. He has a round face. As you can see, he is slim and very tall. He wears glasses. He likes to do sports. At the moment he is wearing black shoes, and he is going to play rugby in the playground.

Giải thích: Thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít động từ phải chia

Giải thích: cụm danh từ thiếu mạo từ đứng trước

Giải thích: short là tính từ nên cần to be đứng trước nó

Giải thích: Dựa vào dẫn chứng nhân vật không đeo kính nên phải dùng thể phủ định

Giải thích:Dựa vào dẫn chứng nhân vật đi giày thể thao

Đây là bạn qua thư của tôi – Simon. Bạn ấy sống ở Liverpool, nước Anh. Bạn ấy 13 tuổi. Simon ưa nhìn. Bạn ấy có mái tóc ngắn đen thẳng và mắt xanh. Bạn ấy có khuôn mặt tròn. Như bạn có thể thấy, bạn mảnh mai và rất cao. Bạn ấy không đeo kính. Bạn ấy thích thể thao. Hiện tại bạn ấy đang mang giày thể thao, à bạn ấy sắp chơi bóng bầu dục ở sân bóng.

[ Viết những câu hoàn chỉnh để tạo thành đoạn văn, sử dụng những từ và cụm từ cho sẵn.]

Đáp án: Annette Walkers is my pen friend.

Giải thích: miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Annette Walkers là bạn qua thư của tôi.

Đáp án: She lives in Sydney, Australia.

Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn ấy sống ở Sydney, nước Úc.

Đáp án: She is 13 years old, and she is now in grade 8.

Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn ấy 13 tuổi, và bây giờ bạn ấy học lớp 8.

have/younger brother/name/Bruce Walkers.

Đáp án: She has a younger brother, and his name is Bruce Walkers.

Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn ấy có 1 người em trai, và tên của em ấy là Bruce Walkers.

Đáp án: She likes music, swimming, and the cinema.

Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn ấy thích âm nhạc, bơi lội và hát kịch.

She/have/fair hair/blue eyes/very lovely.

Đáp án: She has fair hair, blue eyes, and she is very lovely.

Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn

Tạm dịch: Bạn ấy có mái tóc vàng hoe, mắt xanh và bạn ấy rất xinh xắn.

We/first meet/last summer/when/come to Ha Noi/her parents.

Đáp án: We first met last summer when she came to Ha Noi with her parents.

Giải thích: diễn tả một việc từng xảy ra sử dụng thì quá khứ đơn (first/ last summer)

Tạm dịch: Chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên mùa hè năm ngoái khi bạn ấy đến Hà Nội cùng bố mẹ bạn ấy.

Đáp án: We often e-mail to each other and/ to have a chat.

Giải thích:miêu tả một sự việc thường xuyên xảy ra trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn (often)

Tạm dịch: chúng tôi thường gửi thư điện tử và tán gẫu với nhau

Đáp án: She is going to Ha Noi again on a tour next summer.

Giải thích: miêu tả một dự định trong tương lai sử dụng cấu trúc tương lai gần

Tạm dịch: Bạn ấy định đến Hà Nội lần nữa trong chuyến du lịch mùa hè năm tới.

Đáp án: I hope we will have a good time together again.

Giải thích: diễn tả một dự định trong tương lai sử dụng thì tương lai đơn

Tạm dịch: Tôi hy vọng chúng sẽ lại có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.

Giải Bài Tập Tiếng Anh 6 Unit 3: At Home

Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 3: At Home

A. My house (Phần 1-6 trang 30-34 SGK Tiếng Anh 6)

– That’s my house. (Kia là nhà mình.)

– This is my living room. (Đây là phòng khách.)

2. Practice with a partner.

– What is this? (Đây là cái gì?)

– It’s a table. (Đó/Nó là một cái bàn.)

– What is that? (Đó/Kia là cái gì?)

– It’s a window. (Đó/Nó là một cái cửa sổ.)

– What are these? (Những cái này là cái gì?)

– They’re stools. (Chúng là những chiếc ghế đẩu.)

– What are those? (Những cái kia/đó là cái gì?)

– They’re armchairs. (Chúng là những cái ghế bành.)

3. Listen and repeat. Then practice.

(Lắng nghe và lặp lại. Sau đó thực hành.)

– Xin chào. Mình là Ba. Mình 12 tuổi. Mình là học sinh.

– Đây là cha mình. Tên ba mình là Hà. Cha mình là một giáo viên.

– Đây là mẹ mình. Tên mẹ mình là Nga. Mẹ mình cũng là một giáo viên.

– Đây là chị gái mình, Lan. Chị ấy 15 tuổi. Chị ấy là một học sinh. Mình là em trai của chị ấy.

– How many people are there in your family, Ba? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn vậy Ba?/ Gia đình bạn có bao nhiêu người vậy Ba?)

– There are four people in my family. (Có bốn người trong gia đình mình./ Gia đình mình có bốn người.)

B. Numbers (Phần 1-6 trang 35-37 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and repeat the numbers.

(Lắng nghe và lặp lại các con số.)

Count the items in the classroom. (Đếm các đồ vật trong lớp học.)

Nhìn vào tranh trên, chúng ta đếm được:

– 1 door: một cái cửa ra vào

– 1 board: một cái bảng

– 2 windows: hai cái cửa sổ

– 1 student: một học sinh

– 20 desks: hai mươi cái bàn học

– 20 chairs: hai mươi cái ghế

– How many doors are there? (Có bao nhiêu cửa ra vào?)

– How many windows are there? (Có bao nhiêu cái cửa sổ?)

– There are two. (Có hai cái.)

4. Practice with a partner.

– How many table/chair/book/ … are there?

– There is one table/chair/book/ …

– There are two/three/four/… table/chair/book/ …

Count the items in the living room. (Đếm các đồ vật trong phòng khách.)

– 1 couch: một cái ghế sa-lông dài

– 1 armchair: một cái ghế bành

– 1 table: một cái bàn

– 1 television: một cái tivi

– 1 lamp: một cái đèn

– 5 books: năm cuốn sách

– 2 chairs: hai cái ghế

– 1 telephone: một cái điện thoại

– 4 people: bốn người

– 1 bookcase: một cái giá sách

– 2 stools: hai cái ghế đẩu

C. Families (Phần 1-4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 6)

1. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và dọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Đây là gia đình tôi. Chúng tôi ở trong phòng khách. Có bốn người trong gia đình tôi: cha tôi, mẹ tôi, em trai tôi và tôi. Đây là cha tôi. Cha tôi 40 tuổi. Cha là kĩ sư. Đây là mẹ tôi. Mẹ tôi 35 tuổi. Mẹ là giáo viên. Em trai tôi 8 tuổi. Em ấy là học sinh.

2. Practice with a partner.

Talk about Song’s family. (Hãy nói về gia đình của Song.)

Tương tự như trên, chúng ta có thể nói về gia đình của Song như sau:

This is Song’s family. There are four people in his family. This is his father, Mr Kien. He is a doctor. He’s forty-two years old. This is his mother, Ms Oanh. She’s thirty-nine years old. She’s a nurse. And this is his sister Lan. She’s fifteen years old. She’s a student. This is Song. He’s twelve years old. He’s a student, too.

Grammar Practice (trang 40-43 SGK Tiếng Anh 6)

Phần này sẽ hướng dẫn các em phần luyện tập về nhà Grammar Practice ở trang 40 Sách giáo khoa.

My mother and father are teachers.

There are four people in my family.

My mother and father are in the house.

4. Imperative (Commands) (Câu mệnh lệnh)

a) How many desks are there? - There is one. b) How many books are there? - There are six. c) How many students are there? - There are two. d) How many teachers are there? - There is one.

6. Question words (Từ để hỏi)

a)What is your name? My nameis Nam. b)Where do you live? Ilive in Ha Noi. c)Who is that? Thatis my brother. d)What does he do? Heis a student.

a) 1 one, 5 five, 8 eight, 10 ten, 20 twenty, 30 thirty, 50 fifty, 70 seventy, 90 ninety, 100 one/a hundred.

b) four 4, seven 7, nine 9, eleven 11, fifteen 15, twenty-five 25, sixty 60, seventy-five 75, eighty 80.

Thanh: Hello. Chi:Hi. Thanh:How are you? Chi: I'mfine, thank you. How are you? Thanh: Fine,thanks. Ba: What isthat?Is it a desk? Thu:Yes, it is. Ba: What isthis?Is it a desk? Thu: No, itisn't. It's a table.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Mới Unit 6: Stand Up

Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 6: Stand up – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 3 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 3. chúng tôi đã sưu tầm để gửi đến bạn: Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 6: Stand up. Mời các em tham khảo.

Ngữ pháp: Unit 6 – Stand up

1. Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu)

a) Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu) ở dạng khẳng định

Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không “to”. Ở thể khẳng định có nghĩa là hãy làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.

tiếng Anh có một số động từ không cần tân ngữ. Tùy vào ý nghĩa

của câu mà chúng ta có thể sử dụng dấu (!) để thể hiện yêu câu

với ngữ khí “nhẹ nhàng” hơn. Còn không dùng dấu (!) mang nghĩa ra lệnh với ngữ khí “rất mạnh”.

Ex: Go. Hãy đi đi.

Come in. Hãy vào đi.

Sit down! Hãy ngồi xuống!

Close your book! Hãy gấp sách của bạn lại!

V O

Open your book! Hãy mở sách của bạn ra!

V O

b) Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu) ở dạng phủ định

Còn ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó, phụ thuộc vào động từ mà người nói sử dụng.

Ex: Don’t go. Đừng đi.

Don’t come in. Đừng vào.

Don’t sit down. Đừng ngồi xuống.

Don’t open your book. Đừng mở sách củo bọn ra.

Lưu ý: Để câu mệnh lệnh hay yêu cầu có phần lịch sự hơn ta thêm “please” (xin/ xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó và thêm dấu (!) vào cuối câu (có hoặc không có cũng được, nếu có thì ý nghĩa của câu mang tính lịch sự hơn).

Ex: Sit down, please. Vui lòng ngồi xuống.

Sit down, please! Xin vui lòng ngồi xuống!

Please open your book! Xin vui lòng mở sách của bạn ra!

Please don’t open your book. Vui lòng đừng mở sách ra.

Don’t go, please. Xin đừng đi.

2. Khi muốn xin phép một ai đó làm điều gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

May I + …?

Cho tôi… không ạ?

Khi chấp thuận cho ai đó làm điều gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Yes, you can.

Vâng, bạn có thể.

Còn khi không chấp thuận cho ai đó làm điều gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

No, you can’t.

Không, bạn không có thể.

Lưu ý: can’t là viết tắt của can not.

Ex: May I go out? Cho tôi ra ngoài được không ạ?

Yes, you can. Vâng, bạn có thể ra ngoài.

May I come in? Cho tôi vào được không ạ?

No, you can’t. Không, bạn không thể vào.

Lesson 1 – Unit 6 trang 40,41 SGK Tiếng Anh lớp 3

Lesson 1 (Bài học 1)

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) Good morning, Mr Loc.

Chào buổi sáng, thầy Lộc. / Chào thầy Lộc buổi sáng!

Good morning, class. Sit down, please!

Chào buổi sáng, cả lớp. Mời các em ngồi!

(Chào các em buổi sáng!)

b) Be quiet, boys!

Hãy giữ im lặng nào, các chàng trai/ cậu bé!

Sorry, Sir.

Chúng em xin lồi thầy.

Bài 2: Point, say and do the actions.

(Chỉ, nói và thực hiện những hành động).

Stand up! (Mời em đứng lên!)

a) come here (lại đây/đến đây)

b) don’t talk (không nói chuyện /im lặng)

c) open your book (mở sách ra)

d) close your book (đóng/gấp sách lại)

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

Don’t talk! Không nói chuyện!

Come here, please! Xin vui lòng đến đây!/ Đến đây nào! Open your book, please! Xin vui lòng mở sách ra!

Close your book, please! Xin vui lòng đóng sách lại!

Stand up, please!

Xin vui lòng đứng lên! / Mời (em) đứng lên!

Sit down, please!

Xin vui lòng ngồi xuống! / Mời (em) ngồi xuống!

Bài 4: Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

1. a 2. c 3. c

Audio script

1. Mr Loc: Good morning, boys and girls.

Class: Good morning, Mr Loc.

Mr Loc: Sit down, please!

2. Miss Hien: Be quiet, boys!

Boy: Sorry, Miss Hien.

3. Class: Goodbye, Mr Loc.

Mr Loc: Goodbye, class. Linda, come here, please!

Bài 5: Look and write. (Nhìn và viết).

1. Open your book, please! Xin vui lòng mở sách ra!

2. Be quiet, please! Hãy giữ im lặng nào!

3. Close your book, please! Xin vui lòng đóng sách lại!

4. Sit down, please!

Xin vui lòng ngồi xuống! / Mời ngồi xuống!

5. Come here, please! Xin vui lòng đến đây!/ Đến đây nào!

6. Stand up, please!

Xin vui lòng đứng lên! / Mời đứng lên!

Bài 6: Let’s play. (Chúng ta cùng chơi).

Simon says…

Simon nói…

Simon says, “Stand up!”.

Simon nói, “Đứng lên!”. Loigiaihay.com

Lesson 2 – Unit 6 trang 42,43 SGK Tiếng Anh lớp 3

Lesson 2 (Bài học 2)

Bài 1: Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) May I come in, Mr Loc?

Xin phép thầy Lộc cho em vào ạ?

Yes, you can. Vâng, mời em vào.

b) May I go out, Mr Loc?

Xin phép thầy Lộc cho em ra ngoài ạ?

No, you can’t.

Không, không được đâu em.

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

May I come in/go out?

Xin phép cô cho em vào/ra ngoài ạ?

Yes, you can/ No, you can’t.

Vâng, mời em vào. / Không, không được đâu em.

a) May I come in?

Xin phép cô cho em vào ạ?

Yes, you can.

Vâng, mời em vào.

b) May I go out?

Xin phép cô cho em ra ngoài ạ?

Yes, you can.

Vâng, mời em đi.

c) May I speak?

Mình có thể nói chuyện được không?

No, you can’t.

Không, không được.

d) May I write?

Mình có thể viết được không?

No, you can’t.

Không, không được.

Bài 3: Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

May I come in/go out, Mr Loc?

Xin phép thầy Lộc cho em vào/ra ngoài ạ?

Yes, you can. / No, you can’t.

Vâng, mời em vào. / Không, không được đâu em.

Open your book, please! Hãy mở sách ra!

Close your book, please! Hãy đóng/gấp sách lại!

May I come in, Mr Loc?

Xin phép thầy Lộc cho em vào ạ?

May I go out, Mr Loc?

Xin phép thầy Lộc cho em ra ngoài ạ?

Bài 4: Listen and number. (Nghe và điền số).

a 4 b 1 c 2 d 3

Audio script

1. Lan: May I come in?

Miss Hien: Yes, you can.

2. Lan: May I open the book?

Miss Hien: Yes, you can.

3. Thu: May I sit down?

Miss Hien: No, you can’t.

4. Hong: May I write now?

Miss Hien: Yes, you can.

Bài 5: Read and match. (Đọc và nối).

1 – c A: May I go out? Xin phép thày cho em ra ngoài ạ?

B: Yes, you can. Vâng, em có thể đi.

2 – d A: May I ask a question?

Em có thể hỏi một câu được không ạ?

B: Yes, you can. Vâng, mời em.

3 – a A: May I open the book?

Em có thể mở sách ra không ạ?

B: No, you can’t. Không, em không thể mở.

4 – b A: May I come in? Xin phép cô cho em vào lớp ạ?

B: Yes, you can. Vâng, mời em.

Bài 6: Let’s write. (Chúng ta cùng viết).

1. A: May I come in? Xin phép cô cho em vào lớp ạ?

B: Yes, you can. Vâng, mời em.

2. A: May I sit down? Xin phép thầy cho em ngồi xuống ạ?

(Em có thể ngồi xuống được không ạ?)

B: Yes, you can. Vâng, mời em.

3. A: May I close my book?

Em có thể đóng sách lại không ạ?

B: No, you can’t. Không, em không thể đóng.

4. A: May I open my book?

Em có thể mở sách ra không ạ?

B: Yes, you can. Vâng, được.

Lesson 3 (Bài học 3)

Bài 1: Listen and repeat. (Nghe và lặp lại).

c come May I come in?

Tôi có thể vào được không?

d down May I sit down?

Tôi có thể ngồi xuống được không?

Bài 2: Listen and write. (Nghe và viết).

1. May I come in? Tôi có thể vào được không?

2. Sit down, please. Vui lòng ngồi xuống.

Audio script

1. May I come in?

2. Sit down, please.

Bài 3: Let’s sing. (Chúng ta cùng hát).

Come in and sit down

Hello, hello, Miss Minh Hien

May I come in and sit down?

Hello, hello. Yes, you can.

Come in, sit down and study

Open your book and read aloud:

ABC DE F G!

I 2

Vào và ngồi xuống

Xin chào cô, xin chào cô, cô Minh Hiền.

Em có thể vào và ngồi xuống được không ạ?

Xin chào em, xin chào em. Vâng, em có thể.

Vào lớp, ngồi xuống và học.

Em hãy mở sách ra và đọc to:

A B C D E F G I

Bài 4: Read and match. (Đọc và nối).

1 – c Open your book, please! Vui lòng mở sách ra!

2 – e Be quiet, please! Hãy im lặng nào!

3- b May I ask a question, Mr Loc?

Xin phép thầy Lộc cho em hỏi một câu hỏi ạ?

4 – d May I write my name. Miss Hien?

Em có thể viết tên của mình phải không cô Hiền?

5 – a Don’t talk! Không nói chuyện! / Hãy im lặng!

Bài 5: Look, read and write. (Nhìn, đọc và viết)

1. Sit down, please! Xin vui lòng ngồi xuống!

2. Don’t talk, please! Làm ơn không nói chuyện!

3. A: May I go out? Xin phép cô cho em ra ngoài ạ?

B: Yes, you can. Vâng, em có thể đi.

4. A: May I stand up? Em có thể đứng lên không?

B: No, you can’t. Không, em không thể.

Bài 6: Project. (Đề án).

Viết và đặt những chỉ dẫn (mệnh lệnh) vào trong một cái hộp. Chọn và thực hành những chỉ dẫn (mệnh lệnh) đó.

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.