Phonetics – trang 16 Unit 3 SBT tiếng Anh 6 mới
[ Bạn có thể nhìn thấy gì? Dán nhãn cho những bức tranh ( Chúng bắt đầu với “p” hoặc “b”) sau đó đọc to các từ này lên]
[ Thực hành những câu đọc xoắn lưỡi]
Picky people pick Peter Pan Peanut Butter.
Peter Pan Peanut Butter is the peanut butter picky people pick.
The big black bug bit the big black bear, but the big black bear bit the big black bug back!
Black background, brown background.
Plain bun, plum bun, bun without plum.
Vocabulary and Grammar – trang 16 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
[ Hoàn thành biểu đồ này với các từ trong khung]
arms [cánh tay]
hands [bàn tay]
shoulders [ bờ vai]
cute [dễ thương]
smart [thông minh]
slim [mảnh mai]
small [nhỏ bé]
strong [ mạnh mẽ]
feet [ bàn chân]
sporty [ khỏe khoắn/ yêu thể thao]
[ Đọc định nghĩa và viết từ ]
This person gives a lot of attention to what he/she is doing so that he/she does not have an accident, make a mistake, or damage something.
[ Người này chú ý nhiều đến cái mà họ đang làm để mà họ không gặp phải sự cố, gây ra lỗi lầm, hay phá hoại gì đó.]
This person has original and unusual ideas.
[ Người này có những ý tưởng bất thường và độc đáo.]
Đáp án: creative: sáng tạo
This person is always doing a lot of work.
[Người này lúc nào cũng làm nhiều việc.]
Đáp án: hard-working: chăm chỉ
This person is not angry if he/she has to wait.
[Người này không tức giận nếu phải chờ đợi.]
Đáp án: patient: kiên nhẫn
This person likes sports and doing sports
[ Người này thích thể thao và chơi thể thao]
Đáp án: sporty: năng động/ yêu thể thao
This person likes talking very much.
[Người này rất thích nói nhiều]
Đáp án: talkative: nói nhiều/ lắm lời
[ Hoàn thành những câu sau với những tính từ ở bài tập 2]
1.She was always hard-working at school. She spent most of the time studying.
2.That’s a………………designer. She has a lot of new ideas.
Đáp án:That’s a designer. She has a lot of new ideas.
Tạm dịch: Đó là một nhà thiết kế đầy sáng tạo. Cô ấy có nhiều ý tưởng mới.
Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để hoàn thành một cụm danh từ
3.Peter is so………………. He often checks his writing twice before giving it to the teacher.
Đáp án: Peter is so . He often checks his writing twice before giving it to the teacher.
Tạm dịch: Peter rất cẩn thận. Anh ấy thường kiểm tra bài viết hai lần trước khi nộp cho giáo viên.
Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be so + adj
4.Thu likes baseball, football, and volleyball. He’s so………………
Đáp án: Thu likes baseball, football, and volleyball. He’s so .
Tạm dịch: Thu thích bóng chày, bóng đá và bóng chuyền. Anh ấy rất yêu thể thao.
Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be so + adj
– sporty (adj): yêu thích thể thao
5.She told me she would come so chúng tôi let’s wait for her.
Đáp án: She told me she would come so be and let’s wait for her.
Tạm dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy sẽ đến vì vậy hãy kiên nhẫn và chờ đợi cô ấy.
Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc be + adj
– patient (adj): kiên nhẫn, kiên trì
Nhung is quiet, but sometimes she becomes………………, especially if she’s on the phone with her close friends.
Đáp án: Nhung is quiet, but sometimes she becomes , especially if she’s on the phone with her close friends.
Tạm dịch: Nhung trầm tính, nhưng thỉnh thoảng cô ấy trở nên nói nhiều, đặc biệt khi cô ấy nói điện thoại với bạn thân.
Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ để phù hợp cấu trúc become + adj (trở nên như thế nào)
– talkative (adj): nhiều chuyện
[ Nhìn vào biểu đồ ở bài 1. Hoàn thành những câu sau đây về các nhân vật từ truyện cổ tích và truyền thuyết.]
1.Tam (a)………………beautiful. She (b) chúng tôi hair. She (c) chúng tôi and gentle. Cam (d) ……………… kind. She always wants to make Tam unhappy.
Tạm dịch: Tấm xinh đẹp. Cô ấy có mái tóc dài. Cô ấy tốt bụng và dịu dàng. Cám không tốt bụng. Cô ấy lúc nào cũng muốn làm cho Tấm đau khổ.
Truong Chi (a) handsome, but he (b) artistic.
Tạm dịch:Trương Chi không đẹp nhưng anh ấy tài hoa.
Snow White (a) chúng tôi black hair. Her skin (b) ……………… white as snow. Her lips (c) chúng tôi as roses. The seven dwarfs (d) ………………tall, but they (e) ……………… caring and kind.
Tạm dịch:Bạch Tuyết có mái tóc đen dài. Da cô ấy trắng như tuyết. Môi cô ấy đỏ như hoa hồng. Bảy chú lùn không cao, nhưng họ biết quan tâm và tốt bụng.
Doraemon (a) chubby. He (b)……………… .a round face and big eyes. He (c) ……………… clever.
Doreamon thì mũm mĩm. Bạn ấy có khuôn mặt tròn và mắt to. Bạn ấy thông minh.
[ Quyết định xem thì hiện tại tiếp diễn thể hiện hành động đang xảy ra bây giờ (a) hay sự sắp xếp có kế hoạch trong tương lai (b)]
What time are your friends coming for the party tonight?
[ Mấy giờ bạn của bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay?]
Giải thích: Có từ tonight diễn tả sự việc chưa xảy ra
Could you call back? She’s taking her dog out for a walk.
[ Bạn có thể gọi lại không? Cô ấy đang dẫn chó đi dạo rồi.]
Giải thích: diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói, cô ấy đang đưa chó đi dạo
Where’s Mai? – She’s helping Mum in the kitchen.
[ Mai đâu rồi? – Cô ấy đang giúp mẹ trong bếp.]
Giải thích: Việc Mai giúp mẹ đang diễn ra
[ Bạn định làm gì sau giờ học?]
Giải thích: Ta có after school diễn tả thời gian trong tương lai
Listen! Someone is knocking at the door.
[ Hãy lắng nghe kìa! Ai đó đang gõ cửa.]
Giải thích: Ta có động từ mệnh lệnh Listen, diễn tả việc đang xảy ra
We are going to the zoo this weekend. Would you like to join us?
Giải thích: Ta có trạng từ this weekend diễn tả thời gian trong tương lai
[ Sử dụng các từ để viết câu. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Bằng cách nào bạn biết chúng thể hiện những kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai?]
Our grandparents – visit – next month.
Đáp án: Our grandparents are visiting us next month.
Giải thích: Có từ next month thể hiện thời gian trong tương lai
Tạm dịch:Ông bà mình dự định thăm chúng mình vào tháng tới.
Thu – not – come – party – on Wednesday.
Đáp án: Thu isn’t coming to the party on Wednesday.
Giải thích: on Wednesday thể hiện thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Thu không định đến bữa tiệc hôm thứ 4.
My sister – get married – this December.
Đáp án: My sister is getting married this December.
Giải thích: this December thể hiện thời gian trong tương lai
Tạm dịch: My sister is getting married this December.
Sorry, I can’t stay after school today; I – play – football with Phong.
Đáp án: Sorry, I can’t stay after school today; I’m playing football with Phong.
Giải thích: after school thể hiện thời gian trong tương lai
Tạm dịch:Xin lỗi. Mình không thể ở lại sau giờ học hôm nay. Mình định chơi bóng đá với Phong.
My mother – go – the dentist – tomorrow.
Đáp án: My mother’s going to the dentist tomorrow.
Giải thích: tomorrow thể hiện thời gian trong tương lai
Tạm dịch: Mẹ mình định đi gặp nha sĩ vào ngày mai.
Với thì hiện tại tiếp diễn, các em cần nắm rõ được cấu trúc và dấu hiệu nhận biết của thì để phần bài tập ngữ pháp được giải quyết nhanh chóng hơn.
Speaking – trang 19 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
What do you say if you want someone to help you [ Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn ai đó giúp bạn]
1. pass the pencil? [ chuyển cây bút chì?] 2. open the window? [ mở cửa sổ?] 3. turn on the computer? [ bật máy tính?] 4. clean the board? [ lau bảng?]
What do you say if you want to invite someone to [ Bạn sẽ nói gì nếu bạn muốn mời ai đó] 5. have some popcorn? [ ăn bỏng ngô/ bắp rang bơ?] 6. watch a cartoon? [ xem một phim hoạt hình?] 7. play football in the park? [ chơi đá bóng trong công viên?] 8. come to my party next week? [ đến dự tiệc tuần tới?]
Task 2. Write the name of one of your friends or family members. Describe him/her. Say why he/she is special to you.
[ Viết tên của một trong những người bạn của em hay thành viên trong gia đình. Mô tả anh ấy/ cô ấy. Nói rằng vì sao anh ấy/ cô ấy đặc biệt với bạn.]
My best friend is Van. She is thin and tall. She has a long brown hair and fair skin. She is so lovely and gentle to other people. I like her very much because she always helps me when I has difficult problems.
Tạm dịch: Người bạn tốt nhất của tôi là Vân. Bạn ấy cao và gầy. Bạn ấy có mái tóc dài màu nâu và làn da trắng. Bạn ấy dễ thương và tốt bụng đối với mọi người. Mình thích bạn ấy lắm vì bạn ấy luôn giúp đỡ mình khi mình gặp phải vấn đề khó khăn
1. What are you doing after this lesson? [ Bạn sẽ làm gì sau giờ học?] 2. Where are you going after school today? [ Bạn dự định đi đâu sau giờ học?] 3. Are you watching TV tonight? If yes, what are you watching? If no, what are you doing?[ Tối nay bạn có định xem tivi không? Nếu có bạn sẽ xem cái gì? Nếu không bạn dự định làm gì?] 4. What are you doing tomorrow? [ Ngày mai bạn định làm gì?] 5. Are you playing football with your friends this weekend? If Yes, where are you playing football? If No, what are you doing?[ Bạn có dự định chơi đá bóng với bạn của mình cuối tuần này không? Nếu có, bạn định chơi ở đâu? Nếu không, bạn định sẽ làm gì?]
Đáp án: 1.After lesson, I am going to the cinema with my friends. [ Sau giờ học mình sẽ đi xem phim với các bạn.] 2.Today after school I am going home. [ Hôm nay sau giờ học mình về nhà.] chúng tôi I’m not. I am playing games. [ Mình không xem tivi. Mình sẽ chơi các trò chơi.] 4.Tomorrow I am helping my mother do housework . [ Ngày mai mình sẽ giúp mẹ làm việc nhà.] chúng tôi I’m not. I am playing chess at the chess club. [ Mình không chơi đá bóng. Mình sẽ chơi cờ vua tại câu lạc bộ cờ vua.]
Muốn cải thiện khả năng tiếng Anh tốt nhất, các em có thể tham khảo những cuốn sách tiếng Anh nên mua và hiệu quả dành cho người mới bắt đầu có phần nội dung thiết kế phù hợp với trình độ học khác nhau.
Reading – trang 19 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
[ Đọc bài phỏng vấn giữa phóng viên tạp chí 4Teen và cô Hồng, một giáo viên, về việc là một người bạn tốt. Sau đó hoàn thành câu.]
A good friend is [ Một người bạn tốt là……………..]
Reporter: S o, Miss Hong, what are the qualities of a good friend do you think?
[ Cô Hồng, cô nghĩ những đức tính của một người bạn tốt là gì?]
Miss Hong: I think good friends are reliable. They never lie to you. They always listen to you. And they help you. They’re always there when you need them, in good or bad times.
[ Tôi nghĩ những người bạn tốt rất đáng tin cậy. Họ không bao giờ nói dối bạn. Họ luôn lắng nghe bạn. Và họ giúp đỡ bạn. Họ luôn bên bạn khi bạn cần, bất kể những lúc vui buồn.]
Reporter: But do we have to be similar? [ Nhưng họ có phải có điểm chung gì không?]
Miss Hong: Not necessarily. It’s best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.
[ Không cần thiết. Tốt nhất nếu những người bạn có sở thích giống nhau, bạn biết đó, thích nghe nhạc pop hay chơi bóng rổ, nhưng chúng ta cũng phải tôn trọng những cái khác nhau của người khác.]
Reporter: Definitely. By the way, what do you often do with your friends? [ Chắc chắn rồi. Cô này, cô thường làm gì cùng bạn của mình?]
Miss Hong: Oh … we do lots of things, like biking, swimming,… and of course shopping! [ Ồ chúng tôi làm nhiều thứ lắm, chẳng hạn như đi xe đạp, bơi lội,…và dĩ nhiên là mua sắm.]
A good friend is honest, reliable, attentive, supportive, always there when you need him/her.
[ Cô ấy nghĩ một người bạn tốt nên làm gì? Khoanh tròn câu trả lơi.]
A good friend listens to you. [ Một người bạn tốt lắng nghe bạn]
Dẫn chứng: They always listen to you. And they help you…..
A good friend sometimes lies to you. [ Một người bạn tốt thỉnh thoảng nói dối bạn.]
Dẫn chứng: I think good friends are reliable. They never lie to you.
A good friend helps you.[ Một người bạn tốt giúp đỡ bạn.]
Dẫn chứng: And they help you. They’re always there when you need them, in good or bad times.
A good friend always likes the same things as you. [ Một người bạn tốt thích những thứ giống như bạn.]
Dẫn chứng: Not necessarily. It’s best if friends have similar interests, you know, like listening to pop music or playing basketball, but we also respect the differences in others.
A good friend shares happy and sad times with you. [ Một người bạn tốt chia sẻ với bạn những lúc vui buồn.]
Dẫn chứng: They’re always there when you need them, in good or bad times.
[ Bạn có đồng ý với cô Hồng không? Bạn nghĩ một người bạn tốt nên làm gì?]
I strongly agree with Miss Hong. I think a good friends should help me when I need, share with me all good and bad times, and honestly point out my weakness so that we can be best friends forever.
Tạm dịch: Tôi cực kỳ đồng ý với cô Hồng. Tôi nghĩ một người bạn tốt nên giúp đỡ tôi khi tôi cần, chia sẻ với tôi những lúc vui buồn và thẳng thắn chỉ ra những điểm yếu kém của tôi để chúng tôi mãi là bạn tốt nhất của nhau.
Kỹ năng đọc hiểu được đánh giá có tầm quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả học tập của các em trên trường lớp. Và nền tảng trong đó không thể bỏ qua đó là vốn từ vựng tiếng Anh. Chủ động tự học từ vựng tiếng Anh sẽ là hình thức linh hoạt và thường xuyên để các em ôn luyện hiệu quả.
Writing – trang 20 Unit 3 SBT tiếng Anh lớp 6 mới
[ Phúc đang viết bản nháp cho cuộc thi ” Người bạn tốt nhất của em” . Đọc bản viết này. Sau đó quyết định xem những câu đó là Đúng (T) hay Sai (F)
Phuc and Mai are studying in the same school. [ Phúc và Mai học cùng trường.]
Dẫn chứng: We go to the same school and we’ve been together for three years
Mai has long black hair and big eyes. [ Mai có mái tóc đen dài và đôi mắt to]
Dẫn chứng: She has short black hair and big brown eyes
She is clever, hard-working, and funny. [ Cô ấy thông minh, chăm học, và vui tính.]
Dẫn chứng: She is clever and hard-working, but she is also very funny
She likes writing short stories. [ Cô ấy thích viết truyện ngắn.]
Dẫn chứng: She loves reading and writing short poems
Phuc and Mai are making a mini book on geography now. [ Bây giờ Phúc và Mai đang thực hiện quyển sách về địa lý]
Dẫn chứng: At the moment we’re making a Space minibook
They search for information in library books. [ Họ tìm thông tin trong các quyển sách ở thư viện.]
Dẫn chứng: We’re doing a lot of searching on the Internet
They are going to the museum to take photos for their project. [ Họ định để viện bảo tàng để chụp ảnh cho dự án của họ.]
Dẫn chứng: This Saturday we’re going to the National Museum to take some photos for our project
After that they will go to the cinema together. [ Sau đó họ sẽ đi xem phim cùng nhau.]
Dẫn chứng: Then we’re watching a new film on the Disney channel together.
(a)Bài viết này nói về người bạn tốt nhất của tôi, Mai. Chúng tôi học cùng trường và ở bên nhau suốt 3 năm. (b) Mai rất xinh. Bạn ấy có mái tóc đen dài và đôi mắt to màu nâu. Bạn ấy rất thông minh và chăm học nhưng bạn ấy cũng hài hước nữa. Bạn ấy kể chuyện cười và tất cả chúng tôi đều cười. Bạn ấy thích đọc và viết những bài thơ ngắn. (c) Tôi thích bên cạnh bạn ấy. Chúng tôi thường cùng nhau làm bài tập về nhà và bạn ấy giúp tôi rất nhiều. Tôi cũng thích bạn ấy vì bạn ấy biết nhiều về thiên văn và chúng tôi có thể tán gẫu hàng giờ đồng hồ. Hiện tại chúng tôi đang viết một quyển sách nhỏ về không gian. Chúng tôi tìm kiếm nhiều trên Internet. (d) Thứ bảy tuần này chúng tôi sẽ đến viện bảo tàng quốc gia để chụp ảnh cho dự án của chúng tôi. Sau đó chúng tôi xem phim trên kênh Disney cùng nhau. Chắc chắn sẽ rất vui!
[ Đặt các phần (a,b,c,d) của bài viết dưới tiêu đề thích hợp ( Mở bài, Thân bài, Kết bài) của bài văn.
Beginning…………………… Middle……………………. End……………………………..
Beginnings: a
[ Bây giờ hãy viết bài dự thi của chính bản thân em cho cuộc thi. Sử dụng những ý ở trên.]
This writing is about ….
This writing is about my best friend, Nga. We go on the same primary school and we’ve been together for 5 years. Nga is the most beautiful girl I’ve ever met. She has long brown hair and big eyes. She is quite tall and thin. She is funny and outgoing. She always makes every one laugh with her stories. I like going out with her. She is kind and sweet. We often do homework together and help each other in daily life. She loves fiction and horror movie and so do I, so we can share the same point of view and chat about it for hours. This Saturday we are going to see the movie The Conjuring at CGV Aeon and playing bowling for a day. And I am really excited about it!
Bài viết này là về người bạn thân nhất của tôi, Nga. Chúng tôi học cùng trường tiểu học và chúng tôi đã ở bên nhau 5 năm. Nga là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp. Cô ấy có mái tóc nâu dài và đôi mắt to. Cô ấy khá cao và gầy. Cô ấy vui tính và hướng ngoại. Cô luôn làm mọi người cười với những câu chuyện của mình. Tôi thích đi chơi với cô ấy. Cô ấy tốt bụng và dễ thương. Chúng tôi thường làm bài tập về nhà cùng nhau và giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống hàng ngày. Cô ấy thích phim viễn tưởng và kinh dị và tôi cũng vậy, vì vậy chúng tôi có thể chia sẻ cùng quan điểm và trò chuyện về nó trong nhiều giờ. Thứ bảy này, chúng tôi sẽ xem bộ phim The Conjuring tại CGV Aeon và chơi bowling trong một ngày. Và tôi thực sự hào hứng về bộ phim!
Test Yourself 1 – trang 22 SBT tiếng Anh 6 mới
1. Find the word which has a different sound in the part underlined. (1.0 p)
1.D 2.B 3. D 4. C 5. B
Ví dụ: nhảy dây
dancing: nhảy múa/ khiêu vũ
reading: đọc sách
cleaning (the house): dọn dẹp nhà
playing chess: chơi cờ vua
doing physical exercise: ập thể dục
[ Đọc bài đọc sau và đánh dấu câu là Đúng (T) hay Sai (F)
1. A blue bedroom helps you to wake up earlier.
[ Căn phòng ngủ màu xanh giúp bạn thức dậy sớm hơn.]
2. Orange in the dining room makes people eat and talk more.
[Màu cam trong phòng ăn giúp mọi người ăn và nói chuyện nhiều hơn.]
3. You feel relaxed in a red or black living room.
[ Bạn cảm thấy thoải mái trong căn phòng khách màu dỏ hoặc đen]
4. A yellow study helps you to work better.
[ Thư phòng màu vàng giúp bạn làm việc tốt hơn]
5. Different colours are good for different rooms in your house.
[ Những màu khác nhau tốt cho những căn phòng khác nhau trong nhà bạn.]
Màu sắc bạn sơn trong các căn phòng trong nhà có thể làm cho bạn thoải mái hơn. Những màu sau đây có thể giúp bạn ăn, ngủ, học tập và thư giãn trong chính ngôi nhà của bạn.
Đáp án: 1. F 2. T 3. F 4. T 5. T
[ Chọn A, B, C, hay D cho mỗi chỗ trống trong câu sau đây]
1. Hanh is usually …………….. early school because she gets up early.
[Hạnh thường đến trường sớm vì cô ấy thức dậy sớm]
A. on B. for C. at D. to
2. -“What would you like to drink now?”
[ Bạn muốn uống gì bây giờ?]
A. No, thank you [ Không, cảm ơn] B. Yes, please[ Vâng, làm ơn]
A. when B. where C. so D. time
C. Sometimes[thỉnh thoảng] D. Very much[ rất nhiều]
C. skipping [ nhảy dây] D. doing[ làm]
10. – “What are you doing this afternoon?” [ Chiều nay bạn định làm gì?] -“I don’t know, but I’d like to swimming.” [ Mình không biết, nhưng mình muốn đi bơi] A. have [ có] B. do[ làm] C. play [ chơi] D. go [ đi]
Đáp án: 1.B 2.D 3. A 4. C 5. A 6. D 7. D 8. B 9. C 10. D
Duong: What are you doing, girls? [ Các bạn đang làm gì đó?]
Duong: Cool! Who’s (2) chúng tôi be in the movie? [ Tuyệt quá! Ai sẽ tham gia trong bộ phim đó?]
Chau: Well, I’m going to be a princess, and Khang will be a prince. [ À, mình sẽ là công chúa, và Khang sẽ là hoàng tử ]
Chau: Let’s see … Phong’s going to (4) ……………….a poor farmer. [ Để xem nào Phong sẽ là một nông dân nghèo.]
Chau: But no one is older than him. Ah … there’s also a bear (5) chúng tôi story. Wouid you like to be a bear? [ Nhưng không ai lớn tuổi hơn bạn ấy. À…cũng có 1 con gấu trong câu chuyện nữa. Bạn có muốn là một con gấu không?]
1.making 2. going chúng tôi 4. be 5. in
[ Nối nửa đầu ở cột A với nửa phần thứ 2 ở cột B để tạo thành câu]
Tạm dịch: Tâm đang rửa bát – và Hiền đang giúp đỡ mẹ.
Tạm dịch: Bạn của tôi định đi xa nghỉ mát mùa hè này – nhưng tôi thì không.
Tạm dịch: Chú của tôi có một chiếc xe hơi nhỏ – và chú ấy lái nó đi làm mỗi ngày.
Tạm dịch: Bố của tôi thích cá tươi – nhưng mẹ của tôi không thích.
Tạm dịch: Có 3 phòng ngủ trong nhà mới của tôi – nhưng chỉ có 1 phòng tắm.
[ Nhìn vào bức ảnh và đọc bài mô tả về một người bạn qua thư của Phúc, sau đó tìm 5 lỗi. Gạch dưới lỗi và viết lại từ đúng]
This is my pen friend – Simon. He live in Liverpool, England. He is thirteen years old. Simon is good-looking boy. He is short, straight dark hair and blue eyes. He has a round face. As you can see, he is slim and very tall. He wears glasses. He likes to do sports. At the moment he is wearing black shoes, and he is going to play rugby in the playground.
This is my pen friend – Simon. He in Liverpool, England. He is thirteen years old. Simon is good-looking boy. He short, straight dark hair and blue eyes. He has a round face. As you can see, he is slim and very tall. He wears glasses. He likes to do sports. At the moment he is wearing black shoes, and he is going to play rugby in the playground.
Giải thích: Thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít động từ phải chia
Giải thích: cụm danh từ thiếu mạo từ đứng trước
Giải thích: short là tính từ nên cần to be đứng trước nó
Giải thích: Dựa vào dẫn chứng nhân vật không đeo kính nên phải dùng thể phủ định
Giải thích:Dựa vào dẫn chứng nhân vật đi giày thể thao
Đây là bạn qua thư của tôi – Simon. Bạn ấy sống ở Liverpool, nước Anh. Bạn ấy 13 tuổi. Simon ưa nhìn. Bạn ấy có mái tóc ngắn đen thẳng và mắt xanh. Bạn ấy có khuôn mặt tròn. Như bạn có thể thấy, bạn mảnh mai và rất cao. Bạn ấy không đeo kính. Bạn ấy thích thể thao. Hiện tại bạn ấy đang mang giày thể thao, à bạn ấy sắp chơi bóng bầu dục ở sân bóng.
[ Viết những câu hoàn chỉnh để tạo thành đoạn văn, sử dụng những từ và cụm từ cho sẵn.]
Đáp án: Annette Walkers is my pen friend.
Giải thích: miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Annette Walkers là bạn qua thư của tôi.
Đáp án: She lives in Sydney, Australia.
Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Bạn ấy sống ở Sydney, nước Úc.
Đáp án: She is 13 years old, and she is now in grade 8.
Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Bạn ấy 13 tuổi, và bây giờ bạn ấy học lớp 8.
have/younger brother/name/Bruce Walkers.
Đáp án: She has a younger brother, and his name is Bruce Walkers.
Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Bạn ấy có 1 người em trai, và tên của em ấy là Bruce Walkers.
Đáp án: She likes music, swimming, and the cinema.
Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Bạn ấy thích âm nhạc, bơi lội và hát kịch.
She/have/fair hair/blue eyes/very lovely.
Đáp án: She has fair hair, blue eyes, and she is very lovely.
Giải thích:miêu tả một sự thật trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn
Tạm dịch: Bạn ấy có mái tóc vàng hoe, mắt xanh và bạn ấy rất xinh xắn.
We/first meet/last summer/when/come to Ha Noi/her parents.
Đáp án: We first met last summer when she came to Ha Noi with her parents.
Giải thích: diễn tả một việc từng xảy ra sử dụng thì quá khứ đơn (first/ last summer)
Tạm dịch: Chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên mùa hè năm ngoái khi bạn ấy đến Hà Nội cùng bố mẹ bạn ấy.
Đáp án: We often e-mail to each other and/ to have a chat.
Giải thích:miêu tả một sự việc thường xuyên xảy ra trong hiện tại dùng thì hiện tại đơn (often)
Tạm dịch: chúng tôi thường gửi thư điện tử và tán gẫu với nhau
Đáp án: She is going to Ha Noi again on a tour next summer.
Giải thích: miêu tả một dự định trong tương lai sử dụng cấu trúc tương lai gần
Tạm dịch: Bạn ấy định đến Hà Nội lần nữa trong chuyến du lịch mùa hè năm tới.
Đáp án: I hope we will have a good time together again.
Giải thích: diễn tả một dự định trong tương lai sử dụng thì tương lai đơn
Tạm dịch: Tôi hy vọng chúng sẽ lại có khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.