Top 10 # Lời Giải Chi Tiết Đề Minh Họa Môn Hóa 2019 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Lời Giải Chi Tiết Đề Minh Họa Môn Toán Năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ THI THAM KHẢO(Đề thi có 6 trang)KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018Bài thi: TOÁNThời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ……………………………….Số báo danh :………………………………… Mã đề thi: 001

Chọn B.Câu 3. Cách giải:Số tập con gồm phần tử của là .Chọn C.Câu 4.Cách giải:Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy và chiều cao là .Chọn A.Câu 5.Cách giải:Quan sát bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên các khoảng và .Chọn A.Câu 6.Cách giải:Công thức tính thể tích khối tròn xoay tạo thành là: Chọn A.Câu 7.Cách giải:Quan sát bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt tiểu tại điểm và đạt cực đại tại điểm .Chọn D.Câu 8.Cách giải:Ta có: .Chọn C.Câu 9.Cách giải:Ta có: Chọn D.Câu 10.Cách giải:Khi chiếu điểm lên mặt phẳng thì tung độ và cao độ giữ nguyên, hoành độ bằng .Vậy .Chọn B.Câu 11.Cách giải:Quan sát đồ thị hàm số ta thấy đây là dạng đồ thị hàm bậc bốn trùng phương với hệ số âm.Vậy chỉ có đáp án A thỏa mãn.Chọn A.Câu 12.Cách giải:Véc tơ chỉ phương của là .Chọn A.Câu 13.Cách giải:TXĐ: Ta có: .Vậy tập nghiệm của bất phương trình là .Chọn B.Câu 14.Cách giải:

Vậy .Chọn B.Câu 15.Cách giải:Phương trình đoạn chắn của mặt phẳng đi qua các điểm là: .Chọn D.Câu 16: Phương pháp:+) Đồ thị hàm số bậc nhất trên bậc nhất luôn có tiệm cận đứng.+) Đường thẳng được gọi là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số nếu Cách giải:+) Đáp án A: đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.+) Đáp án B: Ta có: đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng.+) Đáp án C: Đồ thị hàm số chỉ có TCN.+) Đáp án D: Có là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.Chọn D.Câu 17: Phương pháp:Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng .Cách giải:Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số và đường thẳng .Theo BBT ta thấy đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại 3 điểm phân biệt.Chọn BCâu 18: Phương pháp:+) Tính đạo hàm của hàm số và giải phương trình +) Tính giá trị của hàm số tại các đầu mút của đoạn [-2; 3] và các nghiệm của phương trình Cách giải:Ta có:

Tải Miễn Phí Đề Thi Minh Họa 2022 Môn Hóa Kèm Lời Giải Chi Tiết

Đề minh họa môn Hóa 2019 lần này cũng có cấu trúc giống với các đề thi THPT Quốc Gia các năm trước. Đề thi gồm có 40 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa với độ dài là 4 trang. Các bạn học sinh có thời gian là 50 phút để hoàn thành tất cả các câu hỏi trong đề thi.

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Hóa trường THPT Tĩnh Gia 2

Mộ số câu hỏi trong đề thi minh họa 2019 môn Hóa

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là.

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là.

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là.

Đề thi thử THPT Quốc Gia 2019 môn Toán lần 1 của trường THPT Nhã Nam – Bắc Giang

Tải đề thi minh họa 2019 môn Hóa kèm đáp án chi tiết miễn phí

Qúy thầy cô và các bạn học sinh đang luyện thi THPT Quốc Gia 2019 có thể tải miễn phí đề minh họa môn Hóa 2019 bằng đường link bên dưới.

Giải Chi Tiết Đề Minh Họa Thpt Quốc Gia 2022 Lần 1 Môn Hóa Học

Giải chi tiết đề minh họa THPT Quốc Gia 2020 lần 1 môn Hóa học

Đề thi minh họa và lời giải chi tiết môn Hóa học 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THAM KHẢO

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020

               Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.

Câu 41: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?

A. Ag. B. Mg.                                C. Fe.                                 D. Al.

Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường?

A. Ag. B. Na.                                 C. Mg.                                D. Al.

Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là

A. CO2. B. H2.                                 C. N2.                                 D. O2.

Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được

A. 1 mol etylen glicol. B. 3 mol glixerol.               C. 1 mol glixerol.               D. 3 mol etylen glicol.

Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2?

A. HNO3 đặc, nóng. B. HC1.                              C. CuSO4.                          D. H2SO4 đặc, nóng.

Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

A. Anilin. B. Glyxin.                          C. Valin.                            D. Metylamin.

Câu 47: Công thức của nhôm clorua là

A. A1C13. B. A12(SO4)3.                     C. A1(NO3)3.                      D. AIBr3.

Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. FeCl2. B. Fe(NO3)3.                       C. Fe2(SO4)3.                      D. Fe2O3.

Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

A. Propen. B. Stiren.                            C. Isopren.                         D. Toluen.

Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Mg. B. Fe.                                 C. Na.                                D. Al.

Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là

A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 6.

Câu 52: Hiđroxit nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường?

A. A1(OH)3. B. Mg(OH)2.                       C. Ba(OH)2.                       D. Cu(OH)2.

Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+.                         C. Na+, H+.                         D. H+, K+.

Câu 54: Công thức của sắt(III) hiđroxit là

A. Fe(OH)3. B. Fe2O3.                            C. Fe(OH)2.                        D. FeO.

Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản úng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là

A. 8,0. B. 4,0.                                C. 16,0.                              D. 6,0.

Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HC1 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là

A.2,24.                               B. 1,12.                              C. 3,36.                              D. 4,48.

Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là

A. metan. B. etan.                               C. etilen.                            D. axetilen.

Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước. B. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.

C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử oxi. D. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là

A. 17,92. B. 8,96.                              C. 22,40.                            D. 11,20.

Câu 60: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là

A. 0,2. B. 0,1.                                C. 0,3.                                D. 0,4.

Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH– ® H2O?

A. KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O. B. Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O.

C. KHCO3 + KOH ® K2CO3 + H2O. D. Cu(OH)2 + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2H2O.

Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

A. tinh bột và glucozơ. B. tinh bột và saccarozơ.

B. xenlulozơ và saccarozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?

Nhúng dây thép vào dung dịch HC1 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lóp màng oxit bảo vệ.

Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O.

Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa.

Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2, thu được ancol etylic. Tên gọi của X là

A. etyl propionat. B. metyl axetat.                  C. metyl propionat.            D. etyl axetat.

Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HC1, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường họp sinh ra muối sắt(II) là

A. 1. B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 66: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

A. 1  B. 2.                                   C. 3.                                   D. 4.

Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH IM. Giá trị của V là

A. 20. B. 10.                                 C. 40.                                 D. 50.

Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là

A. 30% B. 50%.                              C. 60%.                              D. 25%.

Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 3,64. B. 3,04.                              C. 3,33.                              D. 3,82.

Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn họp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn họp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

A. 68,40. B. 60,20.                            C. 68,80.                            D. 68,84.

Câu 71: Cho các phát biểu sau:

(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa.

(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu.

(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong nước dư.

(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.

(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 4.                                   C. 5.                                   D. 2.

Câu 72: Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Axit z có phản ứng tráng bạc.

B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.

C. Axit T có đồng phân hình học.

D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

Câu 73: Nung nóng a mol hỗn họp gồm: axetilen, vinylaxetilen và hiđro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn họp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 0,20. B. 0,25.                              C. 0,15.                              D. 0,30.

Câu 74: Dan từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn như đồ thị:

Giá trị của m là

A. 0,20. B. 0,24.                              C. 0,72.                              D. 1,00.

Câu 75: Cho các phát biếu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ.

(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol.

(c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.

(d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).

(e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

A.2.                                    B.4.                                    C. 3.                                   D. 5.

Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lưọng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m – 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

A. 0,20. B. 0,15.                              C. 0,25.                              D. 0,35.

Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn họp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn họp không đổi rồi để nguội hỗn họp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn họp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn họp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng ké tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu đưọc tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là

A. 23,04%. B. 38,74%.                         C. 33,33%.                         D. 58,12%.

Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn họp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn họp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn họp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của z là

A. 160. B. 74.                                 C. 146.                               D. 88.

Câu 80: Hỗn họp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều là các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn họp hai amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 31,35%   B. 26,35%.                         C. 54,45%.                         D. 41,54%.

——- HẾT ——-

Đáp Án Đề Minh Họa Năm 2022 Môn Sinh Học (Có Giải Chi Tiết).

Đáp án Đề minh họa năm 2019 môn Sinh học

Xem: Đề minh họa năm 2019 môn Sinh học

Đáp án:

Hướng dẫn giải chi tiết:

Câu 81:

Có thể sử dụng Ca(OH)2 để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO 2 vì sẽ tạo CaCO 3 làm đục nước vôi trong

⇒ Chọn B.

Câu 82:

Châu chấu hô hấp qua hệ thống ống khí

⇒ Chọn A.

Câu 83:

Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử Protein

⇒ Chọn D.

Câu 84:

Phân tử mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã

⇒ Chọn B.

Câu 85:

Theo nguyên tắc bổ sung A=T; G=x nên %A + %G = 50%

⇒ Chọn D.

Câu 86:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo 100% giao tử aB

⇒ Chọn D.

Câu 87:

Cơ thể đồng hợp là aabbdd

⇒ Chọn A.

Câu 88:

Phép lai cho đời con có 1 loại kiểu gen là AA x aa ⇒ Aa

⇒ Chọn B.

Câu 89:

Phép lai cho đời con phân ly kiểu gen 1 : 1 là Aa x aa

⇒ Chọn B.

Câu 90:

Phép lai Dd x Dd ⇒ 3D- : 1dd: có 2 loại kiểu hình

⇒ Chọn A.

Câu 91:

Tần số alen A = 0,4 ⇒ tần số alen a = 0,6

Tần số kiểu gen aa của quần thể là: 0,62 = 0,36

⇒ Chọn A.

Câu 92:

Từ 1 cây hoa, người ta nuôi cấy mô để nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu.

⇒ Chọn B.

Câu 93:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

⇒ Chọn A.

Câu 94:

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại Cổ sinh.

⇒ Chọn C.

Câu 95:

Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ cạnh tranh.

⇒ Chọn B.

Câu 96:

Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn là nhái.

⇒ Chọn C.

Câu 97:

A- sai, vì cường độ ánh sáng quá mạnh, vượt quá khả năng hấp thụ của thực vật sẽ làm cường độ quang hợp giảm.

B- đúng

C- đúng

D- đúng

⇒ Chọn A.

Câu 98:

A- đúng

B- sai, khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.

C- đúng

D- đúng

⇒ Chọn B.

Câu 99:

Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới là đột biến tự đa bội.

⇒ Chọn B.

Câu 100:

A- đúng

B- đúng

C- đúng

D- sai, nếu alen đột biến là alen lặn nhưng cơ thể mang alen đột biến ở thể dị hợp thì alen đột biến không biểu hiện thành kiểu hình được nên không phải là thể đột biến.

⇒ Chọn D.

Câu 101:

Cây dị hợp 2 cặp gen, các gen liên kết hoàn toàn khi cho tự thụ phấn sẽ cho tối đa 4 kiểu gen trong trường hợp dị hợp chéo lai với cây dị hợp đều:

⇒ Chọn C.

Câu 102:

Phát biểu đúng là A.

B: sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen

C: chọn lọc ổn định diễn ra trong điều kiện môi trường không thay đổi

D: sai, CLTN tạo ra kiểu hình thích nghi

⇒ Chọn A.

Câu 103:

Phát biểu đúng là C,

A sai, giữa các loài thì kích thước của quần thể là khác nhau

B sai, kích thước quần thể phụ thuộc tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, xuất cư, nhập cư

D sai, nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm xuống

⇒ Chọn C.

Câu 104:

Phát biểu đúng là A

B sai: sự thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn

C sai, năng lượng không được sử dụng lại

D sai, nấm cũng có khả năng phân giải chất hữu cơ thành vô cơ

⇒ Chọn A.

Câu 105:

Phát biểu sai là B, đột biến lặp đoạn thường gây hại cho sinh vật vì làm mất cân bằng hệ gen.

⇒ Chọn B.

Câu 106:

Cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến là AaBb, khi kết hợp với giao tử Ab tạo ra kiểu gen AaaBbb

⇒ Chọn A.

Câu 107:

Trường hợp không xảy ra là D, nếu cây hoa đỏ x cây hoa đỏ sẽ có 3 trường hợp sau

+ AA x AA ⇒ AA (1 kiểu gen, 1 kiểu hình)

+ Aa x AA ⇒ AA : Aa (2 kiểu gen, 1 kiểu hình)

+ Aa x Aa ⇒ 1AA : 2Aa :1aa (3 kiểu gen, 1 kiểu hình)

⇒ Chọn D.

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại chúng tôi