Top 9 # Lời Giải Chi Tiết Mã 101 Toán 2018 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Chi Tiết Mã Đề 101 Năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỀ CHÍNH THỨCKỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2017-2018MÔN: TOÁN (Thời gian làm bài 90 phút)

Họ và tên thí sinh:……………………………………………………..SBD:…………………Mã đề thi 101

Câu 1: [1D2-1] Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm học sinh?A. . B. . C. . D. .Câu 2: [2H3-1] Trong không gian , mặt phẳng có một véc-tơ pháp tuyến là A. . B. . C. . D. .Câu 3: [2D1-1] Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ bên. Số điểm cực trị của hàm số đã cho làA. . B. . C. . D. .Câu 4: [2D1-1] Cho hàm số có bảng biến thiên như sau

A. . B. . C. . D. .Câu 12. [2H3-1] Trong không gian , cho hai điểm và . Trung điểm của đoạn có tọa độ làA. . B. . C. . D. .Câu 13. [1D3-1] bằngA. . B. . C. . D. .Câu 14. [2H3-1] Phương trình có nghiệm làA. . B. . C. . D. .Câu 15. [2H2-1] Cho khối chóp có đáy hình vuông cạnh và chiều cao bằng . Thể tích cả khối chóp đã cho bằngA. . B. . C. . D. .Câu 16: [2D2-2] Một người gửi tiết kiệm vào ngân hàng với lãi suất %/năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm người đó thu được (cả số tiền gửi ban đầu và lãi) gấp đôi số tiền đã gửi, giả định trong khoảng thời gian này lãi suất không thay đổi và người đó không rút tiền ra?A. năm. B. năm. C. năm. D. năm.Câu 17: [2D1-2] Cho hàm số . Đồ thị của hàm số như hình vẽ bên. Số nghiệm thực của phương trình là

A. . B. . C. . D. .Câu 18: [2D1-2] Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số làA. . B. . C. . D. .Câu 19: [2H1-2] Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , vuông góc với mặt phẳng đáy và . Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng đáy bằngA. . B. . C. . D. .Câu 20: [1H3-2] Trong không gian , mặt phẳng đi qua điểm và song song với mặt phẳng : có phương trình làA. . B. . C.. D. .Câu 21: [1D2

101 Bài Tập Có Lời Giải Chi Tiết Cơ Học Lý Thuyết

CHÍNH THỨC RA MẮT SIÊU PHẨM…CƠ HỌC LÝ THUYẾT 1 (Tĩnh học và động học) Cơ học lý thuyết là môn học cực kỳ quan trọng đối với tất cả học viên, sinh viên, người đã tốt nghiệp các ngành xây dựng, cơ khí đi làm…. Đặc biệt trong số đó là kiến thức môn Cơ học lý thuyết còn là cơ sở nền tảng để học tập nghiên cứu các môn tiếp theo như Sức bền vật liệu, Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Thủy lực, Cơ học kết cấu…

Ảnh thật của cuốn sách “101 bài tập có lời giải chi tiết Cơ học lý thuyết 1”

Qua quá trình làm việc thực tế chúng tôi nhận thấy rằng, việc học tập môn Cơ học lý thuyết trong các nhà trường hiện nay là không dễ dàng đối với các bạn sinh viên. Số lượng các bạn trượt mà phải thi lại, học lại môn này lúc nào cũng nhiều, đưa CƠ HỌC LÝ THUYẾT luôn nằm trong top những môn có số lượng học viên sinh viên thi lại học lại nhiều nhất. Điều đó không chỉ gây khó khăn trong quá trình học tập tiếp theo của các bạn mà còn làm mất thời gian, mất tiền bạc. Một điều quan trọng nữa là khi ra trường rất nhiều bạn gặp khó khăn trong quá trình làm việc do thiếu kiến thức nền về cơ học lý thuyết. Không nắm chắc kiến thức như viết phương trình cân bằng tính phản lực liên kết hoặc là tính toán chuyển động của các vật thể thật sự làm cho các bạn khó khăn trong công việc, từ đó bỏ lỡ nhiều cơ hội trong sự nghiệp.

Nguyên nhân của tình trạng trên thì có nhiều, tuy nhiên có một nguyên nhân rất quan trọng gây ảnh hưởng lớn tới việc học tập Cơ học lý thuyết của các bạn đó là sự khó khăn trong quá trình tìm kiếm, mua các tài liệu có lời giải chi tiết. Rất nhiều tài liệu không có lời giải chi tiết hoặc chỉ có kết quả. Khi các bạn sử dụng tài liệu đó để ôn luyện sau khi giải xong bài tập sẽ không biết mình làm đúng hay sai, hoặc có những lúc không thể nào làm được ra kết quả giống trong sách. Điều đó còn làm theo các bạn bị chán nản khi học tập, sau đó chỉ muốn gấp sách và đi ngủ hoặc xem phim.

Biết được khó khăn của các bạn để như vậy và để giúp cho các bạn có điều kiện tốt nhất trong khi ôn luyện và học Cơ học lý thuyết và dẹp ngay cái thắc mắc cố hữu về việc mình làm 1 bìa đúng hay sai, thời gian qua chúng tôi đã tập trung thời gian, công sức để thực hiện viết quyển sách “101 bài tập có lời giải chi tiết Cơ học lý thuyết 1” (Tĩnh học và động học). Trong quyển sách, chúng tôi đã GIẢI SẴN, CHI TIẾT TOÀN BỘ 101 bài tập CÓ PHÂN TÍCH CHI TIẾT TỪNG BÀI. Đối với cuốn sách này chúng tôi chỉ xuất bản SÁCH IN.

Cuốn sách 150 trang được in thành 2 phiên bản A4 và A5, đảm bảo giấy đẹp, trắng, hình ảnh và chữ viết sắc nét.

Liên hệ đặt mua:

SĐT 0985 150 395 hoặc facebook: Phùng Văn Minh:https://www.facebook.com/MinhMozart

SĐT 0963 088 263 hoặc facebook: https://www.facebook.com/taductamck

Email: taductamck@gmail.com, minhpv.mta@gmail.com

Fanpage: Tâm Minh Community

Hướng Dẫn Giải Đề Thptqg Toán 2022 Mã Đề 101

Published on

Hướng dẫn giải chi tiết đề thi THPT quốc gia môn Toán năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mã đề 101

8. Ta có y = 3×2 −6x−9; y = 0 ⇔ x = −1 x = 3 , suy ra A(−1;6), B(3;−26), −→ AB = (4;−32). Đường thẳng AB đi qua A(−1;6) và nhận −→n = (8;1) làm một vectơ pháp tuyến. Do đó AB có phương trình 8(x+1)+1(y−6) = 0 ⇔ 8x+y+2 = 0. Kiểm tra ta thấy N(1;−10) thuộc AB. Câu 41. Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v(km/h) phụ thuộc thời gian t(h) có đồ thị của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh I(2;9) và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). A. s = 23,25(km). B. s = 21,58(km). C. s = 15,50(km). D. s = 13,83(km). t v O 1 2 3 4 9 I Lời giải. Chọn phương án B. Giả sử phương trình vận tốc trong khoảng thời gian 1 giờ là v(t) = at2 +bt +c. Ta có v (t) = 2at +b. Theo giả thiết v(t) là parabol có đỉnh I(2;9) và đi qua điểm (0;4). Do đó ta có    0 = 4a+b 9 = 4a+2b+c 4 = c ⇔    a = − 5 4 b = 5 c = 4 ⇒ v(t) = − 5 4 t2 +5t +4. Tại thời điểm 1 giờ, vận tốc của vật là v = v(1) = − 5 4 +5+4 = 31 4 (km/h). Trong thời gian từ 1 giờ đến 3 giờ vật chuyển động với vận tốc v = 31 4 (km/h). Do đó quảng đường vật đi được trong 3 giờ là s = 1 0 − 5 4 t2 +5t +4 dt + 3 1 31 4 dt ≈ 21,58(km). Câu 42. Cho loga x = 3, logb x = 4 với a, b là các số thực lớn hơn 1. Tính P = logab x. A. P = 7 12 . B. P = 1 12 . C. P = 12. D. P = 12 7 . Lời giải. Chọn phương án D. Ta có P = logab x = 1 logx(ab) = 1 logx a+logx b = 1 1 loga x + 1 logb x = 1 1 3 + 1 4 = 12 7 . Câu 43. Cho khối chóp chúng tôi có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc 30◦. Tính thể tích V của khối chóp đã cho. A. V = √ 6a3 3 . B. V = √ 2a3 3 . C. V = 2a3 3 . D. V = √ 2a3. Lời giải. Chọn phương án B. 8

9. Diện tích hình vuông ABCD là SABCD = a2. Ta có BC⊥AB BC⊥SA ⇒ BC⊥(SAB). Suy ra SB là hình chiếu của SC trên (SAB). Do đó CSB là góc giữa SC và (SAB) hay CSB = 30◦. Trong tam giác SBC vuông tại B có SB = BC tan30◦ = a √ 3. Trong tam giác SAB vuông tại A có SA = √ SB2 −AB2 = a √ 2. Vậy thể tích khối chóp chúng tôi là V = 1 3 chúng tôi = a3 √ 2 3 . A B C D S Câu 44. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và E là điểm đối xứng với B qua D. Mặt phẳng (MNE) chia khối tứ diện ABCD thành hai khối đa diện, trong đó khối đa diện chứa đỉnh A có thể tích V. Tính V. A. V = 7 √ 2a3 216 . B. V = 11 √ 2a3 216 . C. V = 13 √ 2a3 216 . D. V = √ 2a3 18 . Lời giải. Chọn phương án B. Gọi O trọng tâm tam giác BCD có BO = a √ 3 3 ⇒ AO = √ AB2 −BO2 = a √ 6 3 . Ta có S∆BCD = 1 2 BC.BD.sin60◦ = a2 √ 3 4 , suy ra VABCD = 1 3 S∆BCD.AO = a3 √ 2 12 . A B C D O M N P Q E Gọi P = EM ∩AD và Q = EN ∩CD, ta có AP = 2PD và CQ = 2QD. Gọi V là thể tích của khối đa diện không chứa đỉnh A, ta có V = chúng tôi −VP.DQE. Khi đó V = VABCD −V = VABCD −VM.BNE +VP.DQE. Trong đó S∆BNE = 1 2 d(N,BE).BE = 1 2 . a √ 3 4 .2a = a2 √ 3 4 . Suy ra chúng tôi = 1 3 .d(M,(BCE)).S∆BCE = 1 3 . a √ 6 6 . a2 √ 3 4 = a3 √ 2 24 . Lại có S∆DQE = 1 2 d(Q,DE).DE = 1 2 . a √ 3 6 .a = a2 √ 3 12 . Suy ra chúng tôi = 1 3 .d(P,(DQE)).S∆DQE = 1 3 . a √ 6 9 . a2 √ 3 12 = a3 √ 2 108 . Vậy V = a3 √ 2 12 − a3 √ 2 24 + a3 √ 2 108 = 11a3 √ 2 216 . Câu 45. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) : x2 +y2 +z2 = 9, điểm M(1;1;2) và mặt phẳng (P) : x+y+z−4 = 0. Gọi ∆ là đường thẳng đi qua M, thuộc (P) và cắt (S) tại hai điểm A, B sao cho AB nhỏ nhất. Biết rằng ∆ có một vectơ chỉ phương là −→u (1;a;b). Tính T = a−b. A. T = −2. B. T = 1. C. T = −1. D. T = 0. Lời giải. Chọn phương án C. Đường thẳng ∆ có phương trình    x = 1+t y = 1+at z = 2+bt . 9

Ra Mắt Cuốn Sách: “101 Bài Tập Có Lời Giải Chi Tiết Sức Bền Vật Liệu 2”

Trong sự phát triển liên tục của kinh tế xã hội nói chung và ngành kỹ thuật nói riêng, việc cập nhật các kiến thức mới, yêu cầu về năng lực và hiểu biết của mỗi cá nhận ngày càng cao. Để kịp thời cập nhất và thu nạp kiến thức ngày càng nhanh thì áp dụng những phương pháp học tiến bộ, cập nhật những tài liệu hiệu quả là việc không thể bỏ qua được. Dù các loại máy tính siêu hiện đại, các phần mềm cực mạnh ra đời nhưng thực tế đã phản ảnh chúng không thể thay thế con người. Những hiểu biết về các môn khoa học, kỹ thuật cơ bản không những không mất đi vai trò mà càng ngày lại càng chứng minh được sự cần thiết. Sức bền vật liệu không chỉ áp dụng trực tiếp trong thiết kế, thi công, sản xuất mà còn xây dựng nền tảng kiến thức để học tập các môn tiếp theo như nguyên lý máy, chi tiết máy, bê tông cốt thép, cơ học kết cấu,…cho tất cả sinh viên, học viên cao học và các các bạn đã tốt nghiệp và đi làm thuộc các ngành xây dựng, cơ khí, ô-tô, tàu biển, cơ điện tử…Nó nằm trong danh sách những phần kiến thức quan trọng nhất mà máy móc không thể thay thế con người, nằm trong số những lĩnh vực phổ biến, quan trọng nhất của kỹ thuật.

Trong tất cả các khâu để học tập, sử dụng trong thực tế Sức bền vật liệu, thì giáo trình tài liệu luôn có 1 tầm quan trọng bậc nhất. Thiếu giáo trình tài liệu thì các bạn tưởng tượng như học toán mà không biết bảng cửu chương là gì ấy, chắc chắn dẫn đến thất bại. Trong tay bạn có những cuốn sách, tài liệu càng hay, khoa học, phù hợp nội dung thì bạn càng học tập hiệu quả và nhanh chóng tiến bộ và ngược lại.

Nhằm giúp cho các bạn thuận lợi trong quá trình ôn luyện, học tập Sức bền vật liệu được tốt, thời gian qua chúng tôi đã dồn thời gian, công sức, tâm huyết để tuyển chọn, tổng hợp, thực hiện giải 101 bài tập thuộc tất cả các chương, đủ các dạng bài tập của Sức bền vật liệu 2 và biên soạn thành cuốn sách mang tên: ” 101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 2“. Đặc biệt, toàn bộ 101 bài tập trong cuốn sách đều có phân tích chi tiết lời giải, khi đọc các bạn sẽ hiểu ngay. Đó là sự tiếp nối và bổ sung hoàn hảo cho chương trình Sức bền vật liệu 1 mà các bạn đã ôn luyện qua cuốn ” 101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 1 “. Hãy phát huy hết tác dụng của cuốn sách cũng như là thể hiện hết tài năng của bạn trong ngành kỹ thuật. Chúng tôi tin tưởng sự thành công của các bạn trong lĩnh vực này trong tương lai.

Nội dung và thứ tự các chương được sắp xếp khoa học và thuận lợi cho người học:

Trong quá trình học tập theo sách, nếu các bạn có thắc mắc hoặc 1 phần nào, mục nào cần giải thích thì hoàn toàn có thể liên hệ với chúng tôi qua điện thoại, email, facebook. Chúng tôi luôn sẵn sàng giúp đỡ các bạn.

Để cho quá trình học tập, sử dụng cuốn sách “101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 2” của các bạn được thuận lợi, đồng thời giảm chi phí biên soạn, in ấn và chuyển phát chúng tôi sẽ chỉ thực hiện in trên khố A5, cỡ chữ 12, 330 trang. Cuốn sách đảm bảo in đẹp, chữ to, hình vẽ rõ ràng, độ nét cao, các công thức được viết chuẩn và đẹp. Các bạn cầm cuốn sách trên tay sẽ thấy thích, điều đó làm tăng cảm hứng học tập dẫn đến hiệu quả sử dụng cao.

Cuốn sách được sử dụng hiệu quả và phát huy tác dụng tốt nhất nếu được kết hợp cùng cuốn “101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 1” và các cuốn khác trong bộ sách của chúng tôi.

Bộ sách các môn kỹ thuật cùng tác giả:

101 bài tập có lời giải chi tiết Cơ học lý thuyết 1

101 bài tập có lời giải chi tiết Cơ học lý thuyết 2

101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 1

101 bài tập có lời giải chi tiết Sức bền vật liệu 2

101 bài tập có lời giải chi tiết Cơ học kết cấu 1

Hiện nay, cuốn sách đã được kiểm tra nội dung kỹ lưỡng và in ấn. Mức giá cuốn sách sẽ được áp dụng như sau.

Cách đặt mua: Các bạn chỉ cần điền vào form đăng ký (bấm vào đây) và gửi lại vào email hoặc facebook cho chúng tôi.

Liên hệ đặt mua:

Phùng Văn Minh: SĐT 0985 150 395 hoặc facebook: https://www.facebook.com/MinhMozart