Top 8 # Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 3 Communication Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Communication Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the photos and read about the following volunteer activities for teenagers in the United States. (Nhìn vào những bức hình và đọc về những hoạt động tình nguyện của giới trẻ ở Mỹ)

* Tutor a younger child or provide homework help before or after school.

* Recycle things, and teach others how to do so.

* Plant trees in public areas where the whole neighbourhood can enjoy them.

* Donate blood.

* Talk to and sing for the elderly at a nursing home.

* Make blankets for children who are very ill.

* Cook a meal at a shelter for homeless youths and families.

* Paint a mural over graffiti.

Tạm dịch:

– Làm gia sư cho trẻ em nhỏ tuổi hơn hoặc giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tan trường.

– Tái chế các đồ vật, và dạy những người khác cách làm.

– Trồng cây ở khu vực công cộng nơi mà tất cả khu xóm có thể vui chơi.

– Hiến máu

– Nói chuyện và hát cho người lớn tuổi ở nhà dưỡng lão.

– Làm những cái mền cho trẻ em bị bệnh.

– Nấu một bữa ăn ở một nơi cho những trẻ và gia đình vô gia cư.

– Vẽ một tranh bích họa trên tường phủ lên hình vẽ bậy.

Bài 2 Task 2. Look at the photos about community service in Viet Nam. Match them with the activities (Nhìn vào những bức tranh về dịch vụ cộng đồng ở Việt Nam. Nối chúng với những hoạt động cho phù hợp.) Lời giải chi tiết:

1-b. Offering coupons for free chicken noodle soup for the poor in Ha Noi.

(Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.)

2-c. Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi.

(Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.)

3-e. Tutoring children from poor families in Ho Chi Minh City.

(Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

4-a. Volunteering to give information in bus stations and railway stations.

(Tình nguyện viên cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu.)

5-d. Offering meals at 5,000 VND for the poor in Quang Nam Province.

Tạm dịch:

Tôi từng làm gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi muốn thử “Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa, tặng phiếu phở gà cho người nghèo, tặng áo ấm cho người vô gia cư và tặng bữa ăn 5.000 đồng cho người nghèo.” Tôi muốn làm bởi vì tôi muốn giúp những người nghèo.

chúng tôi

Tiếng Anh 7 Mới Unit 6 Communication

Tóm tắt lý thuyết

stay in a mini hotel. (Hãy ở trong một khách sạn nhỏ.)

5. rent a bike or a motorbike if you want to travel around.

7. take summer clothes if you go between November and January.

– It’s a good idea to learn some Vietnamese before the trip to Ha Noi because you can talk to local people for some help. ( Ý kiến hay là bạn học chút tiếng Việt trước khi đi Hà Nội vì như vậy bạn có thể nói chuyện với người địa phương khi cần giúp đỡ.)

– You should stay in a mini-hotel so that you can save money. ( Bạn nên ở trong một khách sạn nhỏ để tiết kiệm tiền.)

– You’d better rent a bike or a motorbike if you want to travel around because it’s very convenient in Ha Noi. ( Bạn nên thuê một chiếc xe đạp hay một chiếc xe máy nếu bạn muốn đi lại bởi nó rất tiện dụng ở Hà Nội.)

– You should walk around the Old Quarter at night because it will be a beautiful scene for you to see. (Bạn nên đi dạo Phố Cổ vào ban đêm vì sẽ có cảnh đẹp cho bạn ngắm)

– You’d better shop in local markets for souvenirs beacuse the souvenirs there are cheaper than in a super market. (Bạn nên mua quà lưa niệm ở chợ địa phương vì quà lưu niệm ở đó rẻ hơn ở trong siêu thị)

Thẻ trò chơi

a. Chuẩn bị

b. Intructions (Hướng dẫn)

Nhận thẻ trò chơi từ giáo viên

– trồng hoa và cây

Example:

– bán vé

– nói tiếng Anh

– thăm Văn Miếu

– mua quà lưu niệm

Play the game in groups of five.

Ví dụ

Each student in the first group chooses one card at random. He/She shows the card and makes a sentence with the phrase written on it using the present simple active voice.

One student from the second group changes the sentence into the present simple passive voice.

Guide to answer

A: They grow a lot of trees and flowers in the Temple of Literature.

B: A lot of trees and flowers are grown in the Temple of Literature.

– speak English (nói tiếng Anh)

Chơi trò chơi theo nhóm 5 người

– visit the Temple of Literature (viếng Văn miếu)

Mỗi học sinh trong nhóm đầu tiên chọn một thẻ ngẫu nhiên. Anh ấy/ cô ấy đưa ra thẻ và tạo thành một câu với cụm từ trên thẻ bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn ở dạng thể chủ động.

– buy souvenirs (mua quà lưu niệm)

Một học sinh từ nhóm thứ hai thay đổi câu thành thì hiện tại đơn thể bị động.

A: Họ trồng rất nhiều cây và hoa ở Văn Miếu.

B: Nhiều hoa và cây được trồng trong Văn Miếu.

A: They sell the tickets for the Summer concert at Phu Tho Stadium. ( Họ bán vé của buổi hòa nhạc Mùa hè ở sân vận động Phú Thọ.)

B: The tickets for the Summer concert are sold at Phu Tho Stadium. ( Vé của buổi hòa nhạc Mùa he được bán ở sân vận động Phú Thọ.)

A: Lan can speak English very well. ( Lan có thể nói tiếng Anh rất tốt.)

B: English can be spoken very well by Lan. ( Tiếng Anh có thể được nói rất tốt bởi Lan)

A: Many tourists visit the Temple of Literature every year. ( Nhiều khách du lịch viếng thăm Văn Miếu mỗi năm.)

B: The Temple of Literature is visited by many tourists every year. ( Văn Miếu được viếng thăm bởi nhiều du khách mỗi năm.)

A: Chi usually buys souvenirs on every occasion of a trip to Ha Noi. ( Chi thường mua quà lưu niệm trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.)

B: Souvenirs are usually bought by Hoa on every occasion of a trip to Ha Noi. ( Quà lưu niệm thường được mua bởi Chi trong mỗi dịp du lịch đến Hà Nội.)

Giải Communication Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tạm dịch: Động vật đó là gì?

– một con gà tây

b. It’s one of the traditional foods of an important festival.

Tạm dịch:Tại sao nó lại là con vật đặc biệt ở vài nước?

– Nó là một trong những món ăn truyền thống của một lễ hội quan trọng.

c. Thanksgiving

Tạm dịch: Bạn có biết bất kỳ lễ hội nào mà con vật này quan trọng không?

– Lễ Tạ ơn.

Bài 2

Task 2. Now listen and check your answers.

(Nghe và kiểm tra câu trả lời của em) Audio script:

Thanksgiving (also called Turkey Day) is a seasonal holiday held annually to give thanks to God for successful harvests. In the USA the holiday is celebrated on the fourth Thursday of November. In Canada it is celebrated on the second Monday of October because the harvest there generally ends earlier.

Thanksgiving is traditionally celebrated with a feast among family and friends. Not only adults but children take part in the food preparation.

Traditional foods are turkey, stuffing, gravy, sweet potatoes, cornbread, mashed potatoes, and cranberry sauce. After the feast people often do some other activities. Some like to go for a walk. Some take naps. Others play board or card games together. A lot of people take this opportunity to help the less fortunate. They volunteer to cook and serve food to homeless people, spend time with sick people in hospitals or help a needy family.

Dịch Script:

Lễ Tạ Ơn (còn gọi là Ngày Gà tây) là một kỳ nghỉ theo mùa được tổ chức hàng năm để tạ ơn Chúa vì đã vụ mùa thành công. Tại Hoa Kỳ, kỳ nghỉ được tổ chức vào thứ năm tuần thứ tư của tháng mười một. Tại Canada, nó được tổ chức vào thứ hai tuần thứ 2 của tháng mười vì thu hoạch thường kết thúc sớm hơn.

Lễ Tạ Ơn được tổ chức theo truyền thống với một bữa tiệc giữa gia đình và bạn bè. Không chỉ người lớn mà trẻ em tham gia vào việc chuẩn bị thức ăn.

Thực phẩm truyền thống là gà tây, nhân nhồi, nước thịt, khoai lang, bánh ngô, khoai tây nghiền và nước sốt việt quất. Sau bữa tiệc, mọi người thường làm một số hoạt động khác. Một số thích đi dạo. Một số đi ngủ. Những người khác chơi trò chơi trên bàn hoặc chơi bài với nhau. Rất nhiều người tận dụng cơ hội này để giúp người kém may mắn hơn. Họ tình nguyện nấu ăn và phục vụ thức ăn cho người vô gia cư, dành thời gian với những người bệnh trong bệnh viện hoặc giúp đỡ một gia đình nghèo.

Bài 3

Task 3. ln pairs, write true (T) or false (F) for the following sentences. Then listen again and check.

(Làm theo cặp, viết Đúng (T) hoặc Sai (F) cho những câu sau. Sau đó nghe lại và kiểm tra) Hướng dẫn giải:

1. F

Tạm dịch:Lễ Tạ ơn là một lễ hội theo mùa chỉ được tổ chức ở Mỹ.

– Nó cũng được tổ chức ở Canada.

2. F

Tạm dịch:Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ Ba tháng 11.

– Nó được tổ chức vào ngày thứ Năm của tuần thứ tư trong tháng 11 và ở Canada nó được tổ chức vào ngày thứ Hai của tuần lễ thứ hai trong tháng 10.

3. T

Tạm dịch:Bạn bè và gia đình cùng tụ họp ăn tiệc.

4. F

Tạm dịch:Ở nhiều gia đình, chỉ những người lớn chuẩn bị bữa tiệc.

– Trẻ em cũng tham gia chuẩn bị thức ăn.

5. T

Tạm dịch:Bánh mì bắp là một trong những món ăn truyền thống.

6. F

Tạm dịch:Sau bữa tiệc mọi người luôn luôn ở nhà để chơi trò chơi nhóm.

– Vài người thích đi dạo hoặc đi ngủ.

7. T

Tạm dịch:. Người ta giúp đỡ những người kém may mắn vào ngày lễ Tạ ơn.

Bài 4

Task 4. Work in pairs. Imagine that one of yoc a from the USA and the other from Phu Yen Viet Harv Askand answer question bout Thanksgiving and Hoi Mua, a harvest festival in Phu Yen. Use the information in this lesson and on page 35.

(Làm theo cặp. Tưởng tượng một trong các bạn từ Mỹ và một người khác từ Phú Yên, Việt Nam. Hỏi và trả lời những câu hỏi về ngày Lễ Tạ ơn và Hội mưa, một lễ hội thu hoạch ở Phú Yên. Sử dụng thông tin trong bài học này và ở trang 35) Tạm dịch:

Người dân tộc thiểu số ở Phú Yên tổ chức Hội chợ mua sắm vào tháng 3 hàng năm. Nó được tổ chức để cảm ơn thần Nông cho cây trồng, và cầu nguyện cho những cây trồng tốt hơn trong tương lai. Các gia đình cũng tôn thờ tổ tiên và cha mẹ của họ trong dịp này. Dân làng tự nguyện đóng góp tiền và những thứ khác để ăn mừng lễ hội.Trong lễ hội này, các nhà sư được mời giảng kinh. Mọi người chơi trống, hát những bài hát và khiêu vũ. Họ cũng uống rượu gạo qua một ống tre dài mỏng. Có một số hoạt động khác như các chương trình văn hóa, các cuộc đua trâu và các trò chơi truyền thống. Không khí lễ hội được cảm nhận xung quanh tất cả các ngôi làng.

Hướng dẫn giải:

A: This photo is so beautiful. Where did you take it?

B: I took it at Hoi Mua festival in my village. Do you have a festival in your country?

A: Sure. Thanksgiving is an example. When do you celebrate Hoi Mua?

B: In March. What about Thanksgiving?

A: In November. Why do you celebrate Hoi Mua?

B: We celebrate Hoi Mua to thank the Rice God for the crop and to pray for better crops in the future. Families also worship their ancestors and parents on this occasion.

A: Who takes part in Hoi Mua?

B: Everybody in our village does. What about Thanksgiving? Who participates in this celebration?

A: Most American families. What do they do in Hoi Mua?

B: They do lots of activities such as playing drums, dancing, drinking rice wine, etc. There are also some cultural activities such as buffalo races, cultural shows and traditional games. Could you tell me some activities in Thanksgiving?

A: We gather to have a feast with turkey. Turkey is the traditional food of Thanksgiving.

B: Wow. I like turkey. Tell me more about…

Tạm dịch:

A: Bức hình này đẹp quá. Cậu chụp ở đâu thế?

B: Tớ chụp ở Hội Mùa trong làng tớ. Nước cậu có lễ hội không?

A: Có chứ. Lễ Tạ ơn chẳng hạn. Các cậu tổ chức Hội Mùa khi nào?

B: Vào tháng 3. Thế còn lễ Tạ ơn?

A: Vào tháng 11. Tại sao các cậu tổ chức Hội Mùa?

B: Chúng tớ tổ chức Hội Mùa để cảm ơn Thần Nông vì đã giúp mùa màng tốt tươi và nguyện cầu cho mùa màng tốt hơn nữa trong tương lai. Các gia đình cũng cầu nguyện cho tổ tiên, cha mẹ trong dịp này.

A: Ai tham gia Hội Mùa?

A: Mọi người trong làng tớ. Thế còn ngày lễ Tạ ơn? Ai tham gia lễ này?

B: Hâu hết các gia đình ở Mỹ. Họ làm gì trong Hội Mùa?

A: Có nhiều hoạt động như chơi trống, nhảy múa, uống rượu cần, v,v… Có cả những hoạt động văn hóa như đua trâu, trình diễn văn hóa và các trò chơi truyền thống. Cậu có thế kể cho tớ vài hoạt động trong ngày lễ Tạ tm không?

B: Chúng tớ họp mặt và ăn tiệc có món gà tây. Gà tây là món truyền thống của lễ Tạ ơn mà.

A: Chà. Tớ thích gà tây. Kể cho tớ nghe về …

Từ vựng

– turkey (n): gà tây

– Thanksgiving (n): lễ tạ ơn

– harvests (n): vụ mùa

– feast (n): tiệc

– stuffing, nhân nhồi

– gravy: nước thịt

– sweet potatoes: khoai lang

– cornbread: bánh ngô

– mashed potatoes: khoai tây nghiền

– cranberry sauce: nước sốt việt quất

– homeless people: người vô gia cư

– ethnic minority: dân tộc thiểu số

– crop: mùa màng

Tiếng Anh 6 Mới Unit 3: Communication

Tiếng Anh 6 mới Unit 3: Communication

Unit 3: My friends

COMMUNICATION (phần 1-4 trang 30-31 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Extra vocabulary (Từ vựng bổ sung)

choir: (n) dàn nhạc hợp xướng

independent: (a) độc lập

fireworks competition: (n) cuộc thi pháo hoa

curious: (a) tò mò

greyhound racing: (n) đua chó

freedom-loving: (a) yêu tự do

field trip: (n) chuyến đi thực tế

responsible: (a) trách nhiệm

temple: (n) đền chùa

reliable: (a) đáng tin cậy

volunteer: (n) tình nguyện viên

1. Read this page from 4Teen magazine. (Đọc trang này từ tạp chí 4Teen)

Hướng dẫn dịch: ADIA (Yobe, Nigeria), sinh nhật ngày 15/5

Vào thứ Bảy, mình sẽ giúp ba mẹ ở đồng ruộng như thường lệ. Sau đó vào Chủ nhật chúng mình sẽ hát trong câu lạc bộ hợp xướng của làng. Sẽ thật thú vị đây!

VINH (Đà Nẵng, Việt Nam), sinh nhật 07/12

Mình sẽ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh của mình vào ngày thứ Bảy. Sau đó vào Chủ nhật, mình sẽ đi đến sông Hàn với ba mẹ để xem cuộc thi pháo hoa quốc tế. Bạn có thể xem nó trực tiếp trên ti vi.

JOHN (Cambridge, Anh), sinh nhật 26/02

Thứ Bảy này mình sẽ đi làm vườn cùng với mẹ. Sau đó vào Chủ nhật ba mẹ mình sẽ dẫn mình đến London để xem cuộc đua chó săn. Nó chính là món quà sinh nhật của mình

TOM (New York, Mỹ) sinh nhật: 19/01

Trường mình sẽ đến thám trạm cứu hỏa ở trong xóm vào thứ Bảy này. Nó là một chuyến đi thực tế cho dự án của chúng mình. Chúng mình sẽ nói chuyện với các chú lính cứu hỏa và xem những chiếc xe cứu hỏa khác nhau. Mình sẽ di xem phim với bạn vào Chủ nhật. Thật tuyệt!

NORIKO (Sakai, Nhật) sinh nhật 21/08

Vào thứ Bảy, mình đến lớp ở nhóm những người bạn xã hội Ikebana. Mình là giáo viên tình nguyện ở đó. Sau đó mình đi du lịch đến đền Shitennoji ở Osaka với nhừng người bạn mới người Anh của mình.

2. Find the star sign of each friend to find out …. (Tìm chòm sao của mỗi người bạn để tìm hiểu tính cách của họ. Bạn có nghĩ mô tả này đúng không?)

Hướng dẫn dịch:

– Aries (Bạch Dương) 21/3 – 20/4: độc lập, năng động, yêu tự do

– Taurus (Kim Ngưu) 21/4 – 20/05: kiên nhẫn, đáng tin cậy, chăm chỉ

– Gemini (Song Tử) 21/05 – 20/6: nhiều chuyện, năng động, tò mò

– Cancer (Cự Giải) 21/6 – 20/7: nhạy cảm, biết quan tâm, thông minh

– Leo (Sư Tử) 21/07 – 20/8: tự tin, có tính cạnh tranh, sáng tạo

– Virgo (Xử Nữ) 21/8 – 20/9: cẩn thận, tốt bụng, chăm chỉ

– Libra (Thiên Bình) 21/9 – 20/10: nhiều chuyện, thân thiện, sáng tạo

– Scorpio (Thiên Yết) 21/10 – 20/11: cẩn thận, trách nhiệm, tò mò

– Sagittarius (Nhân Mã) 21/11 – 20/12: độc lập, yêu tự do, tự tin

– Capricorn (Ma Kết ) 21/12 – 20/02: cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc

– Aquarius (Bảo Bình) 21/1 – 20/2: thân thiện, độc lập, yêu tự do

– Pisces (Song Ngư ) 21/2 – 20/3: tốt bụng, hay giúp đỡ, sáng tạo

3. Look for your star sign. Do you agree with the description? (Tìm chòm sao của em. Em có đồng ý với miêu tả này không?)

4. Think about your friends’ personalities. What …. (Nghĩ về tính cách của người bạn mình. Em nghĩ họ thuộc chòm sao nào? Kiểm tra xem em có đúng không?)