Top 12 # Lời Giải Hay Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Looking Back Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Looking Back Sgk

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng anh lớp 7 unit 2 looking back

Task 1. What health problems do you think each of these people has?

(Em nghĩ mỗi người này gặp vấn đề nào?)

Tạm dịch: “Ồ, hôm nay tôi quên đội nón che nắng rồi.”

Anh ấy/cô ấy bị cháy nắng.

b. spots

Tạm dịch: “Tôi không bao giờ nhớ rửa mặt mình.”

Anh ấy / cô ấy bị vết dơ.

c. puts on weight

Tạm dịch: “Tôi ăn quá nhiều thức ăn vặt và tôi quá yếu đến nỗi không tập thể dục được.”

Anh ấy / cô ấy tăng cân.

d. stomachache

Tạm dịch: “Tôi nghĩ tôi đã ăn phải cái gì không tốt.”

Anh ấy/cô ấy bị đau bụng.

e. flu

Tạm dịch: “Tôi cảm thấy nhức mỏi và mũi tôi đang chảy nước mũi.”

Anh ấy/ cô ấy bị cảm cúm.

Task 2. Look at the pictures below. Write the health problem below each person

(Nhìn vào những bức hình bên dưới. Viết vấn đề sức khỏe bên dưới mỗi người.)

Tạm dịch: vết dơ

2. putting on weight

Tạm dịch: tăng cân

3. sunburn

Tạm dịch: cháy nắng

4. stomachache

Tạm dịch: đau bụng

5. flu

Tạm dịch: cảm cúm

Task 3. Complete the health tips below with ‘more’ or ‘less’

(Hoàn thành những bí quyết sức khỏe bên dưới.)

Tạm dịch: Ăn ít thức ăn vặt lại. Nó là bạn mập đấy!

2. more

Tạm dịch:Rửa tay nhiều hơn. Bạn sẽ có ít cơ hội bị bệnh cúm hơn

3. more

Tạm dịch: Ngủ nhiều hơn, nhưng cố gắng dậy vào thời gian như thường lệ. Thậm chí là vào cuối tuần!

4. less

Tạm dịch:Đi ra ngoài ít hơn. Nếu bạn cần đi ra ngoài, nên đội nón.

5. less

Tạm dịch: Xem ti vi ít hơn. Nhìn màn hình quá lâu sẽ gây hại cho mắt.

6. more

Tạm dịch: Luyện tập thể thao nhiều hơn, và bạn sẽ cảm thấy cân đôi hơn và khỏe mạnh hơn.

Task 4. Draw a line to link the sentences and a coordinator to form meaningful sentences

(Viết một dòng để liên kết các câu và một từ bổ nghĩa để hình thành câu ý nghĩa.)

Tạm dịch:Tôi muốn ăn thức ăn vặt nhưng tôi đang lên cân.

2. I don’t want to be tired tomorrow, so I should go to bed early.

Tạm dịch: Tôi không muốn mệt mỏi vào ngày mai, vì thế tôi sẽ đi ngủ sớm.

3. I have a temperature, and I feel tired.

Tạm dịch: Tôi bị sốt và tôi cảm thấy mệt.

4. I can exercise every morning, or I can cycle to school.

Tạm dịch:Tôi có thể luyện tập mỗi buổi sáng, hoặc tối có thể đạp xe đến trường.

B: You have the sunburn. You should drink much water and put the yoghurt on your skin.

A: I will. Thank you.

Tạm dịch:

A: Chào bác sĩ. Ồ mặt tôi thật là đỏ. Tôi đã ở ngoài vào hôm qua.

B: Bạn bị cháy nắng rồi đấy. Bạn nên uống nhiều nước và đắp sữa chua lên da.

A: Tôi sẽ làm thế. Cảm ơn bác sĩ.

A: Doctor, oh, my teeth are so hurtful. I feel very uncomfortable.

B: I think you have the toothache. Let me check your teeth more carefully and I will give you the medicine.

A: Thanks a lot.

Tạm dịch:

A: Bác sĩ, ôi, răng tôi đau quá. Tôi cảm thấy khó chịu vô cùng.

B: Tôi nghĩ bạn bị đau răng rồi đấy. Để tôi kiểm tra răng bạn kỹ hơn và tôi sẽ cho bạn thuốc uống.

A: Cảm ơn bác sĩ nhiều.

A: Oh, doctor, I have a cough and a runny nose. I feel so bad.

B: You have the flu. You should drink orange juice, take the medicine and take a sleep.

A: Thanks Doctor.

Tạm dịch:

A: Ồ, bác sĩ, tôi bị ho và chảy nước mũi.

B: Bạn bị cảm rồi đó. Bạn nên uống nước cam, uống thuốc và đi ngủ.

Ả: Cảm ơn bác sĩ.

A: Oh, doctor, I’m so scared. Fm putting on weight. I ate so much.

B: You should eat less and do exercise more.

A: Thanks doctor, I will do.

Tạm dịch:

A: Ồ bác sĩ, tôi sợ quá. Tôi đang lên cân. Tôi đã ăn quá nhiều.

B: Bạn nên ăn ít hơn và tập luyện thề thao nhiều hơn.

A: Cảm ơn bác sĩ, tôi sẽ làm thế.

A: I ate seafood yesterday. I feel uncomfortable. My skin is so itchy.

B: I think you have an allergy. You should take the medicine.

A: Thanks doctor.

Tạm dịch:

A: Tôi đã ăn hải sản hôm qua. Tôi cảm thấy không khỏe. Da tôi ngứa ngáy.

B: Tôi nghĩ bạn bị dị ứng. Bạn nên uống thuốc.

A: Cảm ơn bác sĩ.

A: Yes, I agree.

2. You should eat more fresh fish, it can make you smarter.

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true.

3. You should eat more carrots, it will help you see in the night more clearly.

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true.

Tạm dịch:

1. Đi ra ngoài lúc tóc ướt sẽ làm cho bạn bị cảm cúm.

Khi bạn đi ra ngoài với tóc ướt, nó có thể làm bạn bị cảm.

A: Vâng, tôi đồng ý.

2. Bạn nên ăn nhiều cá tươi hơn, nó có thể làm cho bạn thông minh hơn

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

3. Bạn nên ăn cà rốt nhiều hơn, nó sẽ giúp bạn thấy trong bóng tối rõ hơn.

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube

Giải Looking Back Unit 2 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. What health problems do you think each of these people has? (Em nghĩ mỗi người này gặp vấn đề nào?) Lời giải chi tiết:

a. ‘Oh, I forgot to wear a sun hat today.’

B: You have the sunburn. You should drink much water and put the yogurt on your skin.

Tạm dịch: tăng cân * have an allergy

A: I will. Thank you.

A: Doctor, oh, my teeth are so hurtful. I feel very uncomfortable.

B: I think you have the toothache. Let me check your teeth more carefully and I will give you the medicine.

A: Oh, doctor, I have a cough and a runny nose. I feel so bad.

B: You have the flu. You should drink orange juice, take the medicine and take a sleep.

A: Thanks Doctor.

A: Oh, doctor, I’m so scared. Fm putting on weight. I ate so much.

B: You should eat less and do exercise more.

Lời giải chi tiết:

A: Thanks doctor, I will do.

A: I ate seafood yesterday. I feel uncomfortable. My skin is so itchy.

B: I think you have an allergy. You should take the medicine.

A: Thanks doctor.

When you have a headache, you should rub an egg on your head.

A: I don’t think this is true. It’s a myth.

B: Yes, I agree. /No, I disagree. I heard it’s true.

1. Going outside with wet hair gives you a cold or flu.

Tạm dịch:

2. Eating more fresh fish makes you smarter.

3. Eating more carrots helps you see at night.

1. When you go outside with wet hair, it can make you get a cold or flu.

A: Yes, I agree.

2. You should eat more fresh fish, it can make you smarter.

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true.

3. You should eat more carrots, it will help you see in the night more clearly.

Từ vựng

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true.

1. Khi bạn đi ra ngoài với tóc ướt, nó có thể làm bạn bị cảm.

A: Vâng, tôi đồng ý.

2. Bạn nên ăn nhiều cá tươi hơn, nó có thể làm cho bạn thông minh hơn

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

3. Bạn nên ăn cà rốt nhiều hơn, nó sẽ giúp bạn thấy trong bóng tối rõ hơn.

chúng tôi

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

Giải Looking Back Unit 7 Tiếng Anh 7 Mới Tập 2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. What do these signs mean? Write the meaning below each sign. Then put them nto the correct box. (Những biển báo này có nghĩa gì? Viết ý nghĩa bên dưới. Sau đó đặt chúng vào khung.) Hướng dẫn giải:

1. Traffic lights: đèn giao thông

2. School ahead: trường học phía trước

3. Hospital ahead: bệnh viện phía trước

4. Cycle lane: đường cho xe đạp

5. Parking: đỗ xe

6. No parking: cấm đỗ xe

7. Left turn only: chỉ được rẽ trái

8. No cycling: không được đạp xe

Prohibition signs: (Biển báo cấm)

6. No parking : cấm đỗ xe

8. No cycling: không được đạp xe

Warning signs (biển cảnh báo)

1. Traffic lights: Đèn giao thông

2. School ahead: Trường học phía trước

7. Left turn only: Chỉ rẽ trái

Information signs: Biển báo thông tin

3. Hospital ahead: Bệnh viện phía trước

4. Cycle lane : Làn đường đi xe đạp

5. Parking: Chỗ đậu xe

Bài 2 Task 2. Write the names of means of transport in the word web below. Then draw lines joining the correct verbs to the transport. (Viết tên của những phương tiện giao thông trong mạng từ bên dưới. Sau đó kẻ các đường nối những động từ đúng cho phương tiện giao thông)

– ride: bicycle, motorbike (đi xe đạp, xe máy)

– drive: train, taxi, bus, car (đi tàu, taxi, xe buýt, xe ô tô)

– get on (lên), get off (xuống): plane, boat, ship, train, taxi, bus

– sail: boat, ship (đi tàu thuyền)

– fly: plane (đi máy bay)

Bài 3 Task 3. Change the sentences according to the prompts in brackets Hướng dẫn giải: Cấu trúc với used to: Khẳng định: S + used to V Phủ định: S + didn’t use to V Câu hỏi: Did + S + use to V?

1. Did you use to go to school on foot?

Tạm dịch: Bạn từng đi bộ đến trường phải không?

2. Mr. Van didn’t ride his motorbike dangerously.

Tạm dịch: Ông Văn đã từng không đi xe máy nguy hiểm.

3. Did the streets use to be cleaner and more peaceful?

Tạm dịch: Đường xá đã từng sạch hơn và yen bình hơn phải không?

4. I used to go out on Sundays.

Tạm dịch: Tôi đã từng đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

5. They didn’t use to go on holiday together.

Bài 4 Task 4. (Viết các câu sử dụng những gợi ý sau.) Hướng dẫn giải: Sử dụng cấu trúc chỉ khoảng cách với It: It is + (about) khoảng cách + from … to …. Write sentences using these cues

Tạm dịch: Họ đã từng không đi nghỉ mát cùng nhau.

1. It’s over 100km from my home town to Ho Chi Minh City.

Tạm dịch: Nhà tôi cách Thành phố Hồ Chí Minh hơn 1OOkm.

2. It is about 25km to my grandparents’ house.

Tạm dịch: Cách khoảng 25km là đến nhà ông bà tôi.

3. I used to ride a small bike in the yard outside my flat.

Tạm dịch:Tôi từng chạy xe đạp nhỏ trên sân bên ngoài căn hộ của tôi.

4. There used to be a bus station in the city centre, but it was / has been moved to the suburbs.

Tạm dịch:Từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được dời ra ngoại thành rồi.

Bài 5 Task 5. Match the questions 1 -6 with the answers a-f. (Nối những câu hỏi từ 1-6 với những câu trả lời từ a-f) Hướng dẫn giải: 1 – B

5. Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.

Tạm dịch: Trẻ con phải học về an toàn đường bộ trước khi chúng được phép đạp xe trên đường.

2 – A

Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh của các bạn đi dạy mỗi ngày bằng gì?

Bằng xe máy.

3 – E

Tạm dịch:Biển báo đường bộ này có nghĩa là gì?

Nó có nghĩa là bạn không thể đi vào con đường này.

4 – D

Tạm dịch:Từ trường chúng ta đến phòng tập thể dục trung tâm có xa không?

Không xa, khoảng 1 km thôi.

5 – F

Tạm dịch: Mất bao lâu để đi từ Hà Nội đến Côn Đảo bằng máy bay?

Khoảng 2 tiếng rưỡi

6 – C

Tạm dịch: Bạn từng chơi trò chơi nào khi bạn 10 tuổi?

Bắn bi và trốn tìm.

Tạm dịch:Ba của bạn từng đi xe buýt đến chỗ làm phải không?

Không, ông ấy đạp xe đến chỗ làm.

Tiếng Anh 6 Mới Unit 2: Looking Back

Tiếng Anh 6 mới Unit 2: Looking Back

Unit 2: My home

LOOKING BACK (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)

VOCABURARY GRAMMAR

1. The boy is on the table.

2. The dog is in front of his house.

3. The cat is between the bookshelf and the sofa.

4. The cat is behind the computer.

5. The girl is next to the cat.

6. The boy is next to the sofa.

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu bé ở trên ghế.

2. Con chó nằm trước nhà nó.

3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

4. Con mèo ở phía sau máy vi tính

5. Cô gái ở cạnh con mèo.

6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

1. There is a clock on the wall.

2. There are books on the bookshelf.

3. There is a desk next to the bookshelf.

4. There aren’t two posters on the wall.

5. There is a laptop and a lamp on the desk.

6. There aren’t 3 small trees in the corner.

Hướng dẫn dịch:

1. Có một cái đồng hồ trên tường.

2. Có những quyển sách ở trên kệ.

3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy

6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

1. Is there a clock on the wall?

2. Are there books on the bookshelf?

3. Is there a desk next to the bookshelf?

4. Are there two posters on the wall?

5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

6. Are there 3 small trees in the corner?

My bedroom is very nice. There is a bed, a shelf, and a wardrobe in my bedroom. There are also a table and many books too. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is the window. My computer is on the desk. I like my bedroom so much.

Hướng dẫn dịch:

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.

Gợi ý:

A: Where is the cat?

B: Is it in the kitchen?

A: No it isn’t.

B: Is it under the dinner table?

A: No, it isn’t.

B: Is it next to stairs?

A: Yes, it is.