Top 12 # Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Este Lipit Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Phương Pháp Giải Bài Tập Đốt Cháy Este

I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT

Phương trình hóa học đốt cháy este

Este no, đơn chức mạch hở

  CnH2nO2 + (3n-2)/2 O­2 → nCO2 + nH2O

Tổng quát:

  CnH2n + 2 – 2k – 2xO2x + (3n +1–k –3x)/2 O2 → nCO2 + (n +1–k –x)H2O

Nhận xét: Với este no, đơn chức mạch hở thì

 - nCO2 = nH2O

 - neste = 1,5nCO2 – nO2

 → số nguyên tử C: n = nCO2/(1,5nCO2 – nO2)

 → Trường hợp đốt cháy một hỗn hợp nhiều este thuộc cùng dãy đồng đẳng thì ta cũng kết luận tương tự như trên.

    nhỗn hợp = 1,5nCO2 - nO2

  ntb = nCO2/(1,5nCO2 – nO2)

  ntb = tổng nC/nhh = (n1X1 + n2X2 +…+nzXz)/nhh

trong đó: nmin < ntb < nmax

 - Theo ĐLBT nguyên tố oxi:

   2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.

Hướng dẫn

    Ta có : nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) và nH2O = 5,4/18 = 0,3 (mol)

    Vì khi đốt cháy X thu được nH2O = nCO2 nên X là este no, đơn chức, mạch hở

Gọi công thức của este, no đơn chức mạch hở CnH2nO2

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O­2 → nCO2 + nH2O

14n + 32                                    n

7,4                                            0,3

→ n = 3

Công thức phân tử của X: C3H6O2

2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2 thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O.

Xác định công thức cấu tạo của mỗi este.

Hướng dẫn

nCO2 = 1,05 mol = nH2O → hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở.

nO2 = 1,225 mol

theo ĐLBT nguyên tố O:

2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O 

→ neste = (1,05.2 + 1,05 – 1,225.2)/2 = 0,35 mol

→ n = nCO2/nA = 1,05/0,35 = 3

   CTPT X C3H6O2 có 2 đồng phân este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3

3. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O và ag CO2. Tìm a?

Hướng dẫn

Theo ĐLBT nguyên tố O:

6neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  

0,06.6 + 4,77.2 = 2nCO2 + 3,14

 → nCO2 = 3,38 mol

 → mCO2 = 3,38.44 = 148,72g

4. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Xác định CTPT X

Hướng dẫn

Gọi x, y là số mol CO2 và H2O  

  → x – y = 0,064 (1)

Theo ĐLBTKL:

 44x + 18y = 13,728 + 27,776/22,4.32 (2)

Giải hệ (1) và (2) → x = 0,88 mol và y = 0,816 mol

Theo ĐLBT nguyên tố O:

6nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

  → nA = 0,016 mol

Số C = 0,88/0,016 = 55

Số H = 0,816.2/0,016 = 102

  CTPT của X là C55H102O6

 

5. Đốt cháy hoàn toàn mg triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2 thu được 2,28 mol CO2 và 39,6g H2O. Mặc khác, thủy phân hoàn toàn mg X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa ag muối. Giá trị a là

   A. 36,72.   

   B. 31,92.    

   C. 35,60.    

   D. 40,40.

Hướng dẫn

nH2O = 2,2 mol

Theo ĐLBT nguyên tố O:

 nX = (2,28.2 + 2,2.1 – 3,26.2)/6 = 0,04 mol

 mX = mC + mH + mO = 2,28.12 + 2,2.2 + 6.0,04.16 = 35,6g

nNaOH = 3nX = 0,04.3 = 0,12 mol

 nglixerol = nX = 0,04 mol

 Theo ĐLBTKL:

 a = 35,6 + 0,12.40 – 0,04.92 = 36,72g

   → Đáp án: A

 

6. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, etilen diaxetat, axit acrylic và axit oxalic. Đốt cháy mg X cần vừa đủ 9,184 lit O2 (đktc) thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 5,4g nước.Mặc khác để phản ứng hết các chất trong X cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

   A. 100.                

   B. 120.                

   C. 140.                

   D. 160.

Hướng dẫn

Theo ĐLBT nguyên tố O:

2nCOOH + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ (0,4.2 + 0,3.1 – 0,41.2)/2

→ nCOOH = 0,14 mol = nNaOH

→ V = 0,14/1 = 0,14 lit

    → Đáp án: C

Trung tâm luyện thi, gia sư – dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng

LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT

ĐÀO TẠO NTIC  

Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Hotline: 0905540067 - 0778494857 

Email: daotaontic@gmail.com

Bài Tập Hay Và Khó Phần Este Lipit

Câu 1 (2 điểm). Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau:Y + NaOH Z + C + F + H2OZ + NaOH CH4 + … (Biết tỉ lệ là nZ: nNaOH = 1 : 2)C + [Ag(NH3)2]OH D + Ag… D + NaOH E + …E + NaOH CH4 +… F + CO2 + H2O C6H5OH + … .Câu 2( 3 điểm): Cho hỗn hợp X vừa pha chế từ một axit hữu cơ A, một ancol B và este được tạo từ A, B. Cho 0,1 mol A hoặc B tác dụng với kali dư đều tạo ra 0,05 mol H2. Khi đốt cháy hoàn toàn 5,64 gam X cần 8,1312 lít O2 (27,30C; 1 atm). Khi cho 5,64 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH 0,2M thì cần 250 ml, tạo ra 4,7 gam muối và chất B. Khi đun nóng chất B, xúc tác là dung dịch H2SO4 đặc, thu được chất hữu cơ B1. Tỉ khối hơi của B1 so với B là 0,7. a) Tìm công thức cấu tạo của B1 và các chất trong X. b) Tính % theo khối lượng các chất trong X. Câu 3 (3 điểm) Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M, nung M trong NaOH khan, dư có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra.(Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, A. Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6.Tính giá trị a, b và nồng độ dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng xà phòng hóa ban đầu.Câu 4 (2,0 điểm): Cho 2,760 gam chất hữu cơ A (chứa C,H,O và có 100 < MA< 150) tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó làm khô, phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri có khối lượng 4,440 gam. Nung nóng 2 muối trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,180 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (ở đktc) và 0,900 gam nước. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.

Xem Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Phương Trình Oxi Hóa

Đặc biệt, từ năm học 2006 – 2007 trở đi Bộ GD&ĐT chuyểnhình thức kiểm tra đánh giá năng lực học sinh từ tự luận sang trắc nghiệm.

Hình thức kiểm tra đánh giá này đòi hỏi học sinh trong thời gian ngắn giải xong một lượng kiến thức cả về chiều rộng và bề sâu cũng như các kĩ năng giải toán.

Chính vì vậy giáo viên phải trang bị cho học sinh phương pháp và kĩ thuật giải nhanh cách cân bằng phương trình oxi hóa khử nhằm đáp ứng theo yêu đổi mới kiểm tra đánh giá năng lực học sinh theo hình thức trắc nghiệm qua các kì thi ở lớp, các kì thi quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức.

Chia sẻ giải pháp giúp học sinh nắm vững, giải nhanh các dạng bài tập phương trình oxi hóa – khử, thầy Võ Minh Hải (Trường THPT Tháp Mười, Đồng Tháp) cho rằng: Trước hết cần yêu cầu học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết về các phản ứng hoá học.

Cùng với đó, nắm vững các qui tắc xác định số oxi hóa là phương pháp cơ bản nhất và xác định thành thạo số oxi hóa là bước quan trọng nhất trong việc cân bằng phương trình oxi hóa – khử.

Sau đó áp dụng tổng số electron nhường bằng tổng số electron nhận trong 1 phương trình oxi hóa- khử.

Giáo viên cung cấp kiến thức về các dạng phương trình oxi hóa – khử, cụ thể như sau:

Dạng 1: Phản ứng oxi hóa-khử không có môi trường

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Ví dụ 2: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Ví dụ 3: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Dạng 2: Phản ứng oxi hóa-khử có môi trường

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Ví dụ 2: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Ví dụ 3: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Ví dụ 4: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Dạng 3: Phản ứng tự oxi hóa-khử và phản ứng oxi hóa -khử nội phân tử Phản ứng tự oxi hóa – khử:

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Phản ứng oxi hóa -khử nội phân tử:

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Dạng 4: Phản ứng oxi hóa – khử phức tạp Chất khử (hai nguyên tố) và một chất oxi hóa:

Ví dụ 1: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Ví dụ 2: Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Một chất khử và hai chất oxi hóa:

Ví dụ : Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Dạng 5: Phản ứng oxi hóa -khử có hệ số bằng chữ

Ví dụ 1 : Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Ví dụ 2 : Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Dajg 6: Phản ứng oxi hóa – khử dạng ion thu gọn

Ví dụ 1 : Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Ví dụ 2 : Cân bằng phương trình oxi hóa -khử bằng phương pháp thăng bằng electron

Phương Pháp Giải Bài Tập Hỗn Hợp Este Và Các Hợp Chất Khác

Bài toán hh este và các hợp chất khác (ancol, axit,..) thường gây có các dữ kiện gây nhiễu hoặc gây hiểu nhầm. Để giải dạng bài này ta cần chú ý khi đề nói có chức este thì chúng ta cần chú ý ngoài chức este trong phân tử có thể có thêm chức axit hoặc ancol!

BÀI TOÁN HỖN HỢP ESTE VÀ CÁC CHẤT HỮU CƠ KHÁC

Khi đầu bài cho 2 chức hữu cơ khi tác dụng với NaOH hoặc KOH mà tạo ra:

+ 2 muối và 1 ancol thì có khả năng 2 chất hữu cơ đó là

+ 1 muối và 1 ancol có những khả năng sau

+ 1 muối và 2 ancol thì có những khả năng sau

* Đặc biệt chú ý: Nếu đề nói chất hữu cơ đó chỉ có chức este thì không sao, nhưng nếu nói có chức este thì chúng ta cần chú ý ngoài chức este trong phân tử có thể có thêm chức axit hoặc ancol!

Ví dụ 1: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 20,67. Ở 136,5 0 C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, Y, Z (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là:

A. 40%; 40%; 20% B. 40%; 20%; 40%

C. 25%; 50%; 25% D. 20%; 40%; 40%

Ví dụ 2: Hỗn hợp X có khối lượng m(g) chứa một axit đơn chức no Y và một rượu đơn chức no Z cùng số nguyên tử cacbon với Y. Chia hh X thành 3 phần bằng nhau.

Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít H 2 (đktc)

Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm 2 chất A, B mạch hở, đều chứa các nguyên tố C, H, O và đều không tác dụng Na. Cho 10,7g hh X tác dụng vừa đủ NaOH rồi cô cạn sản phẩm thu được phần rắn gồm 2 muối natri của 2 axít đơn chức no đồng đẳng liên tiếp và phần hơi bay ra chỉ có một rượu E duy nhất. Cho E tác dụng với Na dư thu được 1,12lít H2 (đktc). Oxi hoá E bằng CuO đun nóng và cho sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương.

ð m A = 71,2. 0,1 = 7,12 = (14x + 32)0,04 + (14y + 32)0,06

ð 0,56x + 0,84y = 3,92

Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm 1 ancol no, đơn chức và 1 axit no, đơn chức mạch hở. Chia X thành 2 phần bằng nhau.

– Đốt cháy hoàn toàn phần 1 sản phẩm thu được cho qua bình nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa.

– Phần 2 được este hoá hoàn toàn vừa đủ thu được 1 este, đốt cháy este này thu được khối lượng H 2 O là:

A. 1,8g B. 3,6g C. 5,4g D. 7,2g

Ví dụ 6: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.

+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.

A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gam D. 5,28 gam