Unit 5: Inventions
Tổng hợp bài tập phần Skills trang 51 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mới.
Reading (Đọc) Wonderful nature (Thiên nhiên tuyệt vời)
Con người thường dùng thế giới tự nhiên như một nguồn cảm hứng cho những phát minh của họ. Bằng cách quan sát động vật và cây cối, con người thiết kế những sản phẩm để phục vụ loài người. Đây là một vài ví dụ.
Động vật có thể làm nhiều điều mà con người không thể làm, như bay hay sống trong nước trong thời gian dài. Máy bay, với cánh và hình dạng mô phỏng của loài chim, là một trong những sáng chế vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta. Nhờ vào nó, con người có thể những khoảng cách dài bằng được hàng không. Điều này đã giúp phát triển thương mại và du lịch. Tàu ngầm, có thể chạy dưới nước, bắt chước hình dạng của cá heo. Tàu ngầm rất hữu ích cho các nhà khoa học nghiên cứu thế giới đại dương.
Cây cối xung quanh chúng ta cũng là những nguồn ý tưởng dồi dào cho những phát minh tuyệt diệu khác. Cửa sổ kính tự làm sạch và sợi vải được dùng làm ô đều được gợi ý tưởng bằng những chiến lá sen mềm mại, với khả năng làm sạch chất bẩn trong mưa. Một sản phẩm khác là khóa dán. Loại khóa móc và vòng này được phát minh sau khi một kĩ sư người Thụy Sĩ quan sát cách những hạt giống bám chặt vào quần áo ông ấy. Sau đó ông làm 2 mảnh vải dính với nhau nhờ vào những cái móc trên bề mặt mảnh vải này và những cái vòng trên bề mặt mảnh vải kia. Kể từ đó, khóa dán dần trở nên quen thuộc dùng cho giày, áo khoác, thậm chí là đồ du hành vũ trụ.
Chắc chắn rằng thiên nhiên đã khơi nguồn cảm hứng cho rất nhiều sáng chế và công nghệ. Các nhà khoa học và phát minh đã cố để mô phỏng một vài thứ trong thiên nhiên với mong muốn tạo ra những công cụ và thiết bị tốt hơn, chắc chắn hơn và an toàn hơn cho cuộc sống hằng ngày của chúng ta.
a. Mother Nature
b. Imitating Nature
c. Greatest Inventions
b. Imitating Nature
a. Mẹ Thiên nhiên
b. Bắt chước tự nhiên
c. Sáng chế vĩ đại nhất
1. b
2. e
3. a
4. c
5. f
6. d
1. tạo cảm hứng : tạo cho ai đó điều gì tốt
2. khóa: thiết bị được sử dụng để làm một phần quần áo
3. vải: nguyên liệu để làm quần áo, rèm cửa…
4. móc: sợi có đầu cong
5. vòng: dụng cụ mỏng hoặc ở dạng vòng tròn
6. đồ du hành vũ trụ: quần áo đặc biệt cho một phi hành gia
1. The inventions that imitate animals are the aeroplane and the submarine.
2. The inventions that imitate plants are Velcro, the self-cleaning glass window and umbrella fabric.
3. The aeroplane is considered one of the greatest inventions in our history because it helps us to travel long distances in the air and encourages the development of tourism and trading.
4. A submarine can help scientists to learn about life under the sea.
5. The material that makes up the glass window has the ability to wash away the dirt in the rain.
6. An aeroplane: ‘its wings and shape imitating those of a bird’
A submarine: ‘imitates a dolphin’s shape’
The Velcro: ‘hook-and-loop fastener’;’two fabrics sticking together thanks to the hooks on one surface and the loops on the other’
1. Những phát minh bắt chước động vật là gì?
Những phát minh bắt chước động vật là máy bay và tàu ngầm.
2. Những phát minh bắt chước thực vật là gì?
Những phát minh bắt chước thực vật là Velcro, cửa sổ kính tự làm sạch và vải ô.
3. Tại sao chiếc máy bay lại được coi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng ta?
Chiếc máy bay này được coi là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử của chúng tôi vì nó giúp chúng ta đi xa trong không khí và khuyến khích sự phát triển của du lịch và thương mại.
4. Điều gì có thể giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cuộc sống dưới biển?
Một tàu ngầm có thể giúp các nhà khoa học tìm hiểu về cuộc sống dưới biển.
5. Làm thế nào một cửa sổ kính có thể tự làm sạch?
Vật liệu tạo nên cửa sổ kính có khả năng rửa sạch bụi bẩn trong mưa.
6. Tìm các từ hoặc cụm từ trong văn bản có thể mô tả một chiếc máy bay, một tàu ngầm và Velcro.
Một chiếc máy bay: ‘cánh và hình dạng của nó bắt chước những con chim’
Một tàu ngầm: ‘bắt chước hình dạng cá heo’
Các Velcro: ‘móc và vòng lặp fastener; hai loại vải dính lại với nhau nhờ các móc trên một bề mặt và các vòng trên mặt khác
5. Which of the four inventions mentioned in the text is the best imitation of nature? State your reasons./(Phát minh nào trong 4 phát minh được đề cập trong bài viết là sự mô phỏng hoàn hảo nhất của thiên nhiên. Nêu rõ lí do của bạn.)
– I think the submarine is the best imitation of nature. Obviously the scientists has tried to elevate the submarine, we can’t deny that the shape of the dolphin is the inspiration for the idea of this sea-discovery machine. Dolphin-shaped submarine imitates alomost exact the functions that help dolphin dive underwater, thus it supports human to explore the bottom of the ocean.
Speaking (Nói) Unique inventions (Sáng chế độc đáo)
Mai: Cái máy đó là gì vậy, John? Nó trông giống như một máy in nhưng lớn hơn một chút và nặng hơn.
John: Đó là máy in 3-D. Tôi vừa mua nó.
Mai: máy in 3-D? Nó được sử dụng để làm gì?
John: À … Nó được sử dụng để sản xuất các vật thể rắn tương tự như các bản gốc.
Mai: Thật sao? Ví dụ?
John: Bạn có thể làm những thứ như cốc, muỗng, hoặc thậm chí là một chiếc xe đồ chơi.
Mai: Tuyệt vời. Điều đó có nghĩa là tôi có thể tự làm mọi thứ ở nhà và tiết kiệm được nhiều tiền?
John: Đúng vậy.
Very special or unusual inventions.
Phát minh rất đặc biệt hoặc khác thường.
Portable solar charger: not dependent on electricity; environmentally-friendly; easy to carry, not costly
USB stick: not costly; easy to use; easy to transport files
Sạc năng lượng mặt trời di động: không phụ thuộc vào điện; thân thiện với môi trường; dễ mang theo, không tốn kém
Thanh USB: không tốn kém; dễ sử dụng; dễ dàng để vận chuyển các tập tin
– laptop
– e-book reader
– food processor
– máy tính xách tay
– một cuốn sách điện tử
– người chuyển lương thực
Listening (Nghe) Flying cars (Ô tô bay)
A: I think this car can fly and dive into water.
B: I don’t think so. It doesn’t have any part which is like a submarine.
traffic jams; collapse; garage; gallon; runway
Reporter: Excuse me; I’m from the ABC Discovery Channel. May I ask you a few questions?
Mr Brown: Sure.
Reporter: Your name is ….
Mr Brown: Eric Brown.
Reporter: Yes, Mr Brown. Why are you interested in this test flight in New York City?
Mr Brown: Well… I’m a businessman here in this city. You see… there are quite a lot of traffic jams during the rush hours. I guess owning a flying car like this might be a good idea.
Reporter: I see. What do you like about this car?
Mr Brown: It’s not… not too big, just a little bit bigger than a normal car. So when its wings collapse, it fits quite well in any garage. Second, it doesn’t use too much gas – just five gallons per hour in the air and one gallon per 50 km on the ground.
Reporter: How about its speed?
Mr Brown: It’s OK. It can reach 120 km per hour on the ground and nearly 200 in the air.
Reporter: Anything you don’t like about it,
Mr Brown?
Mr Brown: Yes. It needs a runway. That’s the biggest problem. What happens if it gets stuck in traffic and cannot take off?
Reporter: Yeah… Thank you very much for spending time with us…
PV: Xin lỗi; Tôi đến từ kênh ABC Discovery Channel. Tôi có thể hỏi ông vài câu không?
Ông Brown: Chắc chắn rồi.
PV: Tên ông là ….
Ông Brown: Eric Brown.
PV: Vâng, ông Brown. Tại sao ông quan tâm đến chuyến bay thử nghiệm này ở Thành phố New York?
Ông Brown: Ừm … Tôi là một doanh nhân ở đây trong thành phố này. Anh thấy đấy … có khá nhiều ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm. Tôi đoán việc sở hữu một chiếc xe bay như thế này có thể là một ý tưởng hay.
PV: Tôi hiểu rồi. Ông thích gì về chiếc xe này?
Ông Brown: Nó không phải … không quá lớn, chỉ lớn hơn một chút so với một chiếc xe bình thường. Vì vậy, khi đôi cánh của nó sụp đổ, nó phù hợp khá tốt trong bất kỳ nhà để xe. Thứ hai, nó không sử dụng quá nhiều khí – chỉ năm gallon mỗi giờ trong không khí và một gallon cho mỗi 50 km trên mặt đất.
PV: Tốc độ của nó như thế nào?
Ông Brown: Không sao đâu. Nó có thể đạt 120 km mỗi giờ trên mặt đất và gần 200 trong không khí.
PV: Ông có thích bất cứ thứ gì về nó, Ông Brown?
Ông Brown: Vâng. Nó cần một đường băng. Đó là vấn đề lớn nhất. Điều gì sẽ xảy ra nếu nó bị kẹt trong giao thông và không thể cất cánh?
PV: Vâng … Cảm ơn rất nhiều vì đã dành thời gian cho chúng tôi …
1. In New York City.
2. He’s a businessman.
3. He’s considering owning a flying car to deal with the traffic problem.
4. It’s not too big, so it can be put in a garage.
5. This flying car cannot take off without a runway.
1. Chuyến bay thử nghiệm diễn ra ở đâu?
Tại thành phố New York.
2. Ông Brown làm gì?
Ông ấy la doanh nhân.
3. Tại sao ông ấy quan tâm đến chuyến bay thử nghiệm?
Ông đang cân nhắc việc sở hữu một chiếc xe bay để đối phó với vấn đề giao thông.
4. Ông Brown thích gì về chiếc xe đang bay?
Nó không phải là quá lớn, vì vậy nó có thể được đặt trong một nhà để xe.
5. Vấn đề lớn nhất với chiếc xe này là gì?
Chiếc xe này không thể đi o mà không có đường băng.
1. bigger
2. 5 (in the air); 1 (on the ground)
3. 200 (in the air); 120 (on the ground)
1. kích thước: lớn hơn một chút so với một chiếc xe bình thường
2. xăng tiêu thụ: 5 (trong không khí) gallon (s) mỗi giờ trong không khí 1 (trên mặt đất) gallon (s) mỗi 50 km trên mặt đất
3. tốc độ: 200 (trong không khí) km mỗi giờ trong không khí 120 (trên mặt đất) km mỗi giờ trên mặt đất
Having a flying car is quite interesting because now we can both drive in the road and fly up in air. The problem with the car can be solved as we re-design it into a helicopter-liked. We all know that helicopter can go up and down easily so it doesn’t need a runway to take off. The wings can fold if you consider it takes too much air area and may injure others.
1. I want to have a speaker for my computer. It’s very hard to listen to classical music without the help of a good speakers.
2. I want to buy headphone. It looks cool and I can mix it with my clothes.
3. The earbud is very convenient to bring outside due to its small size.
Headphones (B.E.) = earphones (A.E
Tai nghe
1. c
2. a
c. b
Hầu hết những người trẻ tuổi có một tai nghe với họ khi họ đi ra ngoài. Khi kết nối với đầu phát media di động hoặc điện thoại di động, tai nghe giúp bạn nghe các bài học âm nhạc hoặc âm thanh. Lợi ích của chúng là gì?
Đầu tiên, một cặp tai nghe nhỏ và nhẹ, vì vậy nó là xách tay.
1. Tai nghe không cồng kềnh. Bạn có thể cho chúng vào túi xách hoặc thậm chí là túi của bạn.
Thứ hai, tai nghe không tốn kém. Chúng không đắt bằng một bộ loa.
2. Với khoảng 100.000 đồng, bạn có thể nhận được một bộ. Tất nhiên, bạn phải trả nhiều hơn cho những người có chất lượng cao hơn.
Cuối cùng, bạn có thể sử dụng tai nghe để nghe nhạc hoặc các bài học nghe của bạn ở bất kỳ đâu, ngay cả ở những nơi công cộng.
3. Chỉ bạn mới có thể nghe thấy âm thanh từ trình phát media hoặc điện thoại di động. Không ai bị quấy rầy. / b
a. Topic: The benefits of earbuds
b. Thesis sentence (Topic sentence): What are its benefits?
c. Supporting idea 1 and further explanation: small, light, portable -” put in a bag or pocket
Supporting idea 3 and further explanation: used anywhere -” will not disturb anybody
a. Chủ đề: Lợi ích của tai nghe
c. Hỗ trợ ý tưởng 1 và giải thích thêm: nhỏ, nhẹ, di động – “bỏ vào túi hoặc túi
Hỗ trợ ý tưởng 3 và giải thích thêm: được sử dụng ở mọi nơi – “sẽ không làm phiền bất kỳ ai
Smartphone nowsaday play an important role in our daily lives. Its benefits can vary in many aspects, such as:
You can use smartphone to communicate with others. The smartphone allows you to make phone call, send and receive messages.
Additionally, smartphone can entertain us as we can play music and play games on it.
The smartphone helps us connect the world through the Internet, we can search fro everything we want.