GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 3
– Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
– Gấp một số lên nhiều lần.
– Giảm đi một số lần.
– Tổng quát: Tìm của số A.
– Bài tập vận dụng:
– Bài tập áp dụng:
Bài 1. Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ?
Bài 2. Con hái được 7 quả cam, mẹ hái được gấp 5 lần số cam của con. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?
III. Giảm đi một số lần
– Bài tập áp dụng:
Bài 1. Mẹ có 40 quả bưởi, sau khi đem bán thì số bưởi giảm đi 4 lần. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả bưởi ?
Bài 2. Một công việc làm bằng tay hết 30 giờ, nếu làm bằng máy thì thời gian giảm 5 lần. Hỏi làm công việc đó bằng máy hết bao nhiêu giờ ?
Ví dụ 2. Có 35 l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong ?
Số lít mật ong trong 2 can là:
5 2 = 10 ( l )
GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 4
– Giải các bài toán có nội dung hình học.
– Số trung bình cộng = Tổng các số : số các số
Bài 1. Tìm trung bình cộng của các số : 4 ; 6 ; 8 ; 10.
Bài 2. Trung bình cộng của ba số bằng 20. Tìm tổng của ba số đó.
Giải : Tổng của ba số đó là : 20 3 = 60.
Số thứ năm là : 480 – 320 = 160.
II. Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
Tóm tắt:
– Cách 1. Số bé là : (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn là : Tổng – Số bé (hoặc: Hiệu + Số bé)
– Cách 2. Số lớn là : (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé là: Tổng – Số lớn (hoặc: Số lớn – Hiệu).
Bài 1. Tổng hai số bằng 50, số lớn hơn số bé 10 đơn vị. Tìm hai số đó.
Số lớn là : 50 – 20 = 30.
Số lớn là : (490 + 24) : 2 = 257
Số bé là : 257 – 24 = 233.
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
Tổng số phần bằng nhau là : m + n
Giá trị của một phần là : Tổng : (m + n)
Số lớn là : Tổng – Số bé.
2. Bài tập vận dụng:
Giải : Ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 (phần)
Số lớn là : 30 – 12 = 18.
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng hình chữ nhật là : 80 : 8 3 = 30 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 30 50 = 1500 (cm 2 ).
Giải : Số bé nhất có ba chữ số là 100 nên tổng của hai số là 100 , số lớn nhất có một chữ số là 9 nên tỉ số của hai số là 9.
Coi số bé là 1 phần thì số lớn là 9 phần như thế, tổng số phần bằng nhau là:
Vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
Hiệu số phần bằng nhau là : n – m
2. Bài tập vận dụng:
Giải : Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)
Coi số bé là 1 phần thì số lớn là 10 phần như thế, hiệu số phần là:
Số lớn là : 111 + 999 = 1110.
Diện tích hình chữ nhật là: 72 120 = 8640 (cm 2 ).
1. Tìm phân số của một số
– Tổng quát: Cho số A. Hãy tìm của số A.
– Cách giải. Nếu chia số A thành n phần bằng nhau thì một phần có giá trị là . m phần có giá trị là: . Vậy của số A là:
– Các bài tập vận dụng:
Giải : của 50 là : 50 = 175.
Giải : Độ dài đường chéo thứ hai là: 27 = 36 (cm)
Diện tích hình thoi đó là : 27 36 : 2 = 486 (cm 2 ).
360 000 = 216 000 (đồng)
Số tiền người thứ hai nhận được là:
360 000 – 216 000 = 144 000 (đồng) .
(số tiền của hai người)
Số tiền người thứ hai nhận được là: 360 000 = 144 000 (đồng) .
2. Tìm một số biết giá trị phân số của nó
– Cách giải. Nếu chia số cần tìm thành n phần bằng nhau thì m phần có giá trị là A. Giá trị một phần là . Số đó là: .
– Bài tập vận dụng:
Giải : Số đó là: 2 0 : = 3 0.
Bài 2. Biết của một số là . Tìm số đó.
Giải : Số đó là: : = .
Phân số chỉ số tiền người thứ hai được nhận là:
(số tiền của hai người)
Số tiền hai người thợ đem chia nhau là: 144 000 : = 360 000 (đồng).
VI. Bài toán “Ứng dụng tỉ lệ bản đồ”
102 000 000 = 102 km.
Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:
2000 : 500 = 4 (cm)
Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:
41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)
GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN LỚP 5
Trong Toán 5, nội dung dạy học về giải bài toán có lời văn bao gồm:
– Giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
– Giải các bài toán về chuyển động đều.
1. Bài toán tỉ lệ thuận.
Cách 1. (Rút về đơn vị).
Trong 1 giờ ô tô đi được là : 90 : 2 = 45 (km)
Cách 2. (Tìm tỉ số).
4 giờ gấp 2 giờ số lần là : 4 : 2 = 2 (lần)
2. Bài toán tỉ lệ nghịch
4 ngày : …người ?
Cách 1. (Rút về đơn vị).
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là : 24 : 4 = 6 (người)
Cách 2. (Tìm tỉ số).
4 ngày gấp 2 ngày số lần là : 4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là : 12 : 2 = 6 (người).
Bài tập: 1. Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 20 ngày, thực tế đã có 150 người ăn. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ ăn trong bao nhiêu ngày ? (Mức ăn của mỗi người như nhau)
Bài toán 1. Tìm tỉ số phần trăm của hai số
+ Tìm thương của hai số đó.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
– Bài tập vận dụng:
Bài 2. Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.