Top 11 # Toán Đố Lớp 6 Có Lời Giải Hk1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Đề Thi Hk1 Môn Toán Lớp 3 Có Lời Giải

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 3 có lời giải giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HK1 Toán lớp 3.

– Sắp xếp theo thứ tự của đề bài.

Cách giải :

a) Đ – S

b) S – Đ

Câu 2. Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các số theo cách đặt tính cột dọc, chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a) S; Đ; S

b) Đ; S; S

c) S; S; Đ.

Câu 3. Phương pháp giải :

Đội A : 417m

Đội B : 435m

Cả hai : …m?

Muốn tìm lời giải ta lấy số mét đường đội A làm được cộng với số mét đường đội B đã làm được.

Cách giải :

Cả hai đội làm được số mét đường là :

417 + 435 = 852 (m)

Đáp số : 852 m.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 4. Phương pháp giải :

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

Phương pháp giải :

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Điền Đ hoặc S vào ô trống thích hợp.

Cách giải :

a)

$ displaystyle begin{array}{l}x+132=454,,,,,,,,,,,,x=454-132,,,,,,,,,,,,x=322end{array}$

Vậy điền vào các ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

b)

$ displaystyle begin{array}{l}x-213=326,,,,,,,,,,,,x=326+213,,,,,,,,,,,,x=539end{array}$

Cần điền vào ô trống lần lượt là : Đ; S; S.

Câu 5. Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị trừ thì ta lấy hiệu cộng số trừ.

– So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 400 + 8 = 408

c) 120 − 20 < 100 + 1

d) 998 = 900 + 90 + 8

Câu 7. Phương pháp giải :

– Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

– Tính : Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

Khối Ba : 352 học sinh

Khối Ba ít hơn khối Hai : 28 học sinh

Khối Hai : … học sinh ?

Muốn tìm số học sinh của khối Hai ta lấy 352 cộng với 28.

Cách giải :

Khối lớp Hai có số học sinh là:

352 + 28 = 380 (học sinh)

Đáp số: 380 học sinh.

Câu 9. Phương pháp giải :

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

– Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a)

$ displaystyle begin{array}{l}x-132=368,,,,,,,,,,,,x=368+132,,,,,,,,,,,,x=500end{array}$

b)

$ displaystyle begin{array}{l}x+208=539,,,,,,,,,,,,x=539-208,,,,,,,,,,,,x=331end{array}$

Câu 10. Phương pháp giải :

– Xác định các đại lượng trong bài toán, giá trị đã biết và yêu cầu của bài toán.

– Tìm độ dài của mảnh vải trắng : Lấy độ dài của mảnh vải xanh cộng với 32m.

– Tìm độ dài của cả hai mảnh vải : Lấy độ dài mảnh vải xanh cộng với độ dài mảnh vải trắng vừa tìm được.

Cách giải :

Vải trắng dài số mét là:

208 + 32 = 240 (m)

Có tất cả số mét vải là:

208 + 248 = 448 (m)

Đáp số: 448 m.

Bài Tập Toán Đố Dạng Phân Số Lớp 6 Hk 2 (Có Lời Giải Chi Tiết)

Posted 13/01/2015 by Trần Thanh Phong in chuyên toán L6, Đại Số 6. Tagged: bai tap toan do dang phan so, gia su toan lop 6. 36 phản hồi

DẠNG TOÁN ĐỐ CHO PHÂN SỐ

Bài 1 :

Trườmg có 1008 học sinh. Số học sinh khối 6 bằng 5/14 tổng số học sinh toàn trường .Số học sinh nữ của khối 6 bằng 2/3 số học sinh khối 6. Tính số học sinh nữ , nam khối 6 ?

Giải.

số học sinh khối 6 là:

1008 . 5/14=360(em)

số học sinh nữ của khối 6 là:

360 . 2/3=240(em)

số học sinh nam của khối 6 là:

360 – 240=120(em)

Đáp số:nam 120 em; nữ 40 em.

Bài 2 :

Tổng kết cuối năm , hạnh kiểm của học sinh lớp 6A được xếp thành 3 loại gồm : tốt , khá và trung bình. Có 6 học sinh xếp hạnh kiểm trung bình chiếm 1/8 số học sinh cả lớp.

a) Tính số học sinh lớp 6A.

b) Số học sinh xếp hạnh kiểm khá chiếm 2/7 số học sinh còn lại. Tính số học sinh được xếp hạnh kiểm tốt của lớp 6A.

Giải.

a) Số học sinh lớp 6a là:

6:1/8 = 48(em)

b) Số học sinh còn lại là:

48 – 6 = 42(em)

số học sinh hạnh kiểm khá là:

42.2/7 = 12(em)

số học sinh hạnh kiểm tốt là:

48-(12+6)=30(em)

Đáp số:a) học sinh lớp 6a 48 em; b)học sinh hạnh kiểm tốt 30 em.

Bài 3 :

Để giúp các bạn miền Trung bị bão lụt, các bạn học sinh của ba lớp 6 đã quyên góp được một số quần áo. Lớp 6A quyên góp được 72 bộ quần áo. Số bộ quần áo lớp 6B quyên góp đuợc bằng 5/6 của lớp 6A và bằng 80% của lớp 6C. Hỏi cả ba lớp đã quyên góp được bao nhiêu bộ quần áo ?

Giải.

đổi: 80% = 4/5

số quần áo lớp 6b quyên góp là:

72 . 5/6 = 60(bộ)

số quần áo lớp 6c quyên góp là:

60 : 4/5 = 75(bộ)

số quần áo cả ba lớp là:

75 + 60 + 72=207 (bộ)

Đáp số:207 bộ.

Bài 4 :

Kết quả kiểm tra học kì I của lớp 6A là: số bài loại giỏi chiếm 3/5 tổng số bài, số bài khá chiếm 30% tổng số bài và còn lại 5 bài loại trung bình.

a/ Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh ?

b/ Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi và số học sinh trung bình so với cả lớp.

Giải.

đổi 30%=3/10

a)phân số chỉ 5 bài loại trung bình:

1 – 3/5 – 3/10 = 1/10

số học sinh lớp 6a có là:

5:1/10 = 50(bài)

b)tỉ số phần trăm của số học sinh giối với cả lớp:

3/5 = 60%

tỉ số phần trăm của số học sinh trung bình so với cả lớp:

1/10 = 10%

Đáp số:a)50 em .b) số học sinh giối với cả lớp:60% ; số học sinh trung bình so với cả lớp:10%

DẠNG TOÁN NĂNG SUẤT :

BÀI 1:

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi 1 chảy trong 10 h thì đầy bể, vòi 2 chảy trong 6h thì đầy bể.

a) Hỏi cả hai vòi cùng chảy thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

b) Nếu có vòi thứ 3 tháo nước ra trong 15 giờ sẽ cạn hết bể đầy nước, thì khi mở cả ba vòi cùng một lúc sau bao nhiêu lâu sẽ đầy bể?( lúc đầu bể cạn hết nước)

a)số phần bể trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy là:

1:10 = 1/10(bể)

số phần bể trong 1 giờ vòi thứ hai chảy là:

1:6=1/6( bể)

số phần bể trong 1 giờ cả hai vòi cùng chảy là:

1/10 + 1/6=4/15(bể)

Thời gian hai vòi cùng chảy đầy bể là :

1 : 4/15 = 15/4 (giờ) = 4 giờ 15 phút

b) số phần bể trong 1 giờ vòi thứ ba chảy là:

1:15 = 1/15(bể)

số phần bể trong 1 giờ cả ba vòi cùng chảy là:

1/10 + 1/6 – 1/15 = 1/5(bể)

thời gian ba vòi cùng chảy đầy bể là:

1:1/5 = 5(giờ)

Đáp số: a)4 giờ 15 phút; b)5 giờ

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Phương Pháp Giải Toán Đố Lớp 3 Dạng Có 2 Lời Giải

Một cửa hàng buổi sáng bán được 432 lít dầu. buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?

sơ đồ tóm tắt :

Giải.

Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được là : 432 x 2 = 864 lít Số lít dầu cả hai buổi cửa hàng bán được là : 432 + 864 = 1296 lít

Đáp số : 1296 lít ————————————- Bài 2 :

Một đội trồng cây đã trồng được 948 cây. Sau đó trồng thêm được 1/3 số cây đã trồng. hỏi đội đó đã trồng được bao nhiêu cây ?

Số cây đội đã trồng thêm là : 948 : 3 = 316 cây Số cây đội đã trồng là : 948 + 316 = 1264 cây

Đáp số : 1264 cây. ————————————- Bài 3 : 

Một kho hàng chứa 63 150 lít dầu. người ta lấy dầu ra khỏi kho 3 lần, mỗi lần lấy 10 715 lít dầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu lít dầu ?

Giải.

Số lít dầu lấy ra khỏi kho là : 10 715 x 3 = 32 145 lít Số lít dầu còn lại trong kho là : 63 150 – 32 145 = 31 005 lít

Đáp số : 31 005 lít.

Văn ôn – Võ luyện :

Bài 1 : Hiện nay, tuổi của mẹ là 35 tuổi, tuổi của mẹ gấp 5 lần tuổi của An. Hỏi mẹ hơn An bao nhiêu tuổi ? ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ————————————-

Bài 2 : Bác Lan nuôi một số thỏ. Bác đã bán đi 1/7 số thỏ. Tính số thỏ ban đầu của nhà bác Lan. Biết số thỏ còn lại là 42 con. ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ———————————————————————————————– ————————————-

3.9

/

5

(

54

bình chọn

)

Đặt Lời Giải Trong Các Bài Toán Đố

Khi dạy học sinh giải các bài toán có lời văn (toán đố), việc chọn đặt lời giải nhiều khi còn khó hơn việc chọn đúng đáp số và tính ra đáp số. Trong bài viết này tôi xin trình bày một số cách hướng dẫn học sinh đặt lời giải cho các bài toán có lời văn ở các lớp 1 và 2 hay bài toán đơn (giải bằng 1 phép tính) ở các lớp 3, 4 thông qua bài toán cụ thể sau : Bài toán : Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa. Hỏi Bình có mấy bông hoa ? (Bài 1 trang 24, SGK Toán 2) Hòa có : 4 bông hoa Bình có nhiều hơn Hòa : 2 bông hoa Bình có : ……… bông hoa ? Giải bài toán trên bằng phép tính : 4 + 2 = 6 (bông hoa). Đặt lời giải cho phép tính đó ta có mấy cách sau : Cách 1 : Dựa vào câu hỏi của bài toán, bỏ bớt từ đầu “hỏi” và từ cuối “mấy bông hoa” để được câu lời giải “Bình có :”. Cách 2 : Bỏ bớt từ đầu “hỏi”, thay từ “mấy” bằng từ “số” ở đầu câu, “là” ở cuối câu để được câu lời giải : “Số bông hoa Bình có là :”. Cách 3 : Đưa từ “bông hoa” ở cuối câu hỏi lên đầu thay thế cho từ “hỏi”, và thêm từ “số” ở đầu câu, “là” ở cuối câu để được câu lời giải : “Số bông hoa Bình có là :”. Cách 4 : Dựa vào dòng cuối cùng của tóm tắt, coi đó là chìa khóa của câu lời giải, và thêm thắt chút ít, chuyển thành lời giải của phép tính : “Bình có số bông hoa là :”. Cách 5 : Giáo viên nêu miệng câu hỏi “Bình có mấy bông hoa ?” để học sinh trả lời :”Bình có 6 bông hoa” rồi chèn phép tính vào số 6 để có cả bước giải (gồm câu lời giải và phép tính). Bình có : 4 + 2 = 6 (bông hoa). Cách 6 : Sau khi học sinh tính xong : 4 + 2 = 6 (bông hoa), giáo viên chỉ vào 6 và hỏi “Số bông hoa này là của ai ?”, học sinh trả lời : “Số bông hoa này là của của bạn Bình”. Từ câu trả lời của học sinh giúp các em chỉnh sửa thành câu lời giải : “Số bông hoa của bạn Bình là :”. Có thể còn có nhiều cách khác để dẫn dắt học sinh tìm lời giải. Hướng tích cực nhất là giáo viên tạo điều kiện để học sinh tự nêu câu lời giải trước, sau đó thầy và trò cùng bàn bạc để chỉnh sửa lại. Giáo viên không nên buộc học sinh nhất nhất phải theo một kiểu lời giải nào đó. Như thế không những phát huy tính tích cực của học sinh mà còn rèn các em cách diễn đạt, cách dùng từ, tạo điều kiện tốt cho các em học các bài toán hợp có nhiều phép tính ở các lớp trên.