Mẫu bài tập kế toán quản trị thường gặp:
Bài tập kế toán quản trị: Dự toán chi phí nhân côngBài tập kế toán quản trị: Dự toán chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng và hành chính:
– Hoa hồng…………………………… 5.400.000.
-Chi phí hành chính cố định…….. 3.200.000 9.400.000
– Thu nhập hoạt động ròng:……….. $400.000
– Vì hoàn thành được bản báo cáo trên, Ban giám đốc của Marston đã biết rằng các đại lý bán hàng độc lập đang đòi tăng tỉ lệ hoa hồng lên 20% mức doanh thu cho năm sắp tới. Đây là lần thứ 3 họ đòi tăng mức hoa hồng trong vòng 5 năm. Kết quả là, Ban giám đốc công ty đã quyết định điều tra khả năng thuê lực lượng bán hàng của riêng mình để thay thế các đại lý bán hàng.
Yêu cầu:
Giả sử rằng doanh thu là 30.000.000$, lập bản báo cáo hoạt động cho năm tới với những điều kiện sau:
Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập giữ nguyên không đổi 18%.
Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập tăng lên 20%.
Công ty thuê lực lượng bán hàng của riêng mình.
Tính điểm hòa vốn của Marston cho năm sắp tới với những giả định sau:
Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập giữ nguyên không đổi 18%.
Tỷ lệ hoa hồng cho đại lý bán hàng độc lập tăng lên 20%.
Công ty thuê lực lượng bán hàng của riêng mình.
Tham chiếu từ câu trả lời 1 b ở trên. Nếu công ty thuê lực lượng bán hàng riêng của mình, thì doanh số là bao nhiêu để đạt được mức thu nhập hoạt động mà công ty nhìn nhận rằng nếu doanh thu là $30.000.000 và công ty tiếp tục bán cho đại lý (ở mức hoa hồng 20%).
Xác định mức doanh thu mà ở đó thu nhập hoạt động sẽ bằng nhau cho dù Marston Corporation bán thông qua đại lý (ở mức hoa hồng 20%) hay sử dụng một lực lượng bán hàng của riêng mình.
Chuẩn bị đồ thị trên đó chỉ ra mức lợi nhuận cho cả hai trường hợp.
Bài tập khó quá mình làm thử bạn chỉ nên dùng kết quả để so sánh thôi vì cách làm mỗi trường dạy một khác.
1/Báo cáo kết quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ:
a/ TH dữ nguyên tỷ lệ HH 18% (như đầu bài):
– Doanh thu………………………..30.000.000
– Giá vốn hàng bán……………….20.200.000
– Lãi gộp……………………………..9.800.000
– Chi phí bán hàng và hành chính:9.400.000
– Thu nhập hoạt động ròng:………..400.000
b/ Hoa hồng tăng lên 20%.
– Doanh thu…………………………….30.000.000
– Giá vốn hàng bán……………………20.200.000
– Lãi gộp………………………………….9.800 .000
– Chi phí bán hàng và hành chính:….10.000.000
– Thu nhập hoạt động ròng:……….. ….-200.000
c/ TH Công ty tự tổ chức đội bán hàng riêng
– Doanh thu…………………………….30.000.000
– Giá vốn hàng bán……………………20.200.000
– Lãi gộp………………………………….9.800 .000
– Chi phí bán hàng và hành chính:…. 8.800.000
– Thu nhập hoạt động ròng:……….. …1.000.000
2/Tính điểm hòa vốn các TH
a/ TH hoa hồng 18%
– Tổng chi phí biến đổi:22.800.000
– Chi phí cố định:6.800.000
– DT hòa vốn = ĐP*DT/(DT-BP) = 6.800.000 *30.000.000/(30.000.000-22.800.000) = 28.333.333
b/ TH hoa hồng tăng lên 20%
– Chi phí biến đổi tăng thêm 600.000= 23.400.000
– Chi phí cố định: 6.800.000
DT hòa vốn = 6.800.000*30.000.000/(30.000.000-23.400.000) = 30.909.091
c/ Thành lập đội Bán hàng mới
– Chi phí biến đổi giảm 3.600.000 còn: 19.200.000
– Chi phí cố định tăng thêm 3.000.000 thành 9.800.000
– DT hòa vốn = 30.000.000*9.800.000/(30.000.000-19.200.000) = 27.222.222
3/ Để công ty lỗ 200.000 như câu 1b thì doanh thu là (DTm)
LNm = DTm – (CPCĐ+CPBĐ)
Mà tỷ lệ chi phí biến đổi/Doanh thu = 0,64
DTm = 9.600.000/0,36 = 26.666.667
4/ Xác định doanh thu tại đó LN theo phương án trả HH 20%(PA1) và LN theo PA thành lập đội bán hàng mới (PA2).
– Ta có tỷ lệ BP/DT của PA1 = 23,4/30 = 0,78
– Tỷ lệ BP/DT của PA2 = 19,2/30 = 0,64
– PT lợi nhuận (PA1) = DT-CP = DT – 6.800.000-0,78*DT (1)
– PT lợi nhuận (PA2) = DT – 9.800.000 – 0,64*DT (2)
5/ Đồ thị bạn tự vẽ được
6/Viết 1 bản báo cáo nội dung là nên tổ chức đội bán hàng riêng vì các đại lý đã đòi tăng hoa hồng nhiều lần và nếu không đáp ứng yêu cầu thì có thể họ sẽ không tiếp tục bán hàng cho Công ty vì họ kinh doanh nhiều mặt hàng chứ không chỉ riêng mặt hàng nhiệt kế của Công ty.
Bài tập kế toán quản trị 2:
Công ty TNHH Thanh Bình, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước, tiến hành lập kế hoạch sản xuất cho năm 2010. Cơ sở để lập kế hoạch căn cứ vào số liệu sau:
Dự tính số lượng sản phẩm tiêu thụ cho cả năm là 200.000 sản phẩm. Trong đó:
– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý I: 30.000 sản phẩm
– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý II: 50.000 sản phẩm
– Số sản phẩm tiêu thụ ở quý III: 80.000 sản phẩm
– thụ ở quý IV: 40.000 sản phẩm
Giá bán một sản phẩm dự tính : 100.000 đồng/ sản phẩm.
Bảng tổng hợp định mức chuẩn được cho như sau:
Yêu cầu của bài tập kế toán quản trị
Lập dự toán về doanh thu tiêu thụ sản phẩm và dự kiến số tiền thu được.
Biết rằng 60% doanh thu bán hàng được thu ngay trong quý, còn 40% sẽ được thu ở quý
Biết rằng số thành phẩm cần dự trữ cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm cần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành phẩm tồn kho cuối kỳ bằng 20% số thành phẩm cần bán trong kỳ kế tiếp. Số thành phẩm tồn kho cuối quý 4 hằng năm dự tính là 5.000 sản phẩm.
Lập dự toán thời hạn thanh toán chi phí mua nguyên vật liệu trực tiếp.
Biết rằng số nhu cầu nguyên vật liệu cần dự trữ cuối kỳ bằng 5% số nhu cầu dùng để sản xuất cho quý sau, số nguyên vật liệu tồn kho cuối quý 4 dự tính là 000 kg. Lập dự toán thời hạn thanh toán chi phí mua nguyên vật liệu. Biết rằng 60% trị giá nguyên vật liệu mua vào sẽ được thanh toán ngay trong quý, còn 40% sẽ trả ở quý sau.
Lập dự toán chi phí nhân công trực tiếp,
Biết rằng tiền lương thanh toán ngay trong quý cho người lao động.
Biết rằng định phí sản xuất chung được phân bổ đều cho các quý. Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất cả năm là 400.000.000 đồng.
Biết rằng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng quý lần lượt là 300.000.000 đồng, 400.000.000 đồng. Tiền mặt tồn quỹ là 100.000.000 đồng, công ty chi trả nợ vay ngân hàng quý 2 là 1.500.000, quý 3 và quý 4, mỗi quý là 3.600.000 đồng.
BẢNG DỰ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ NĂM 2010
(ĐVT: 1.000đ)
Doanh thu = Mức tiêu thụ KH * Đơn giá bán
– Quý I: 30.000 * 100 = 3.000.000
– Quý II: 50.000 * 100 = 5.000.000
– Quý III: 80.000 * 100 = 8.000.000
– Quý IV: 40.000 * 100 = 4.000.000
– Cả năm: 200.000 * 100 = 20.000.000
Lịch thu tiền dự kiến:
– Quý I: 3.000.000 * 60% = 1.800.000
– Quý II: 3.000.000 * 40% + 5.000.000 * 60% = 4.200.000
– Quý III: 5.000.000 * 40% + 8.000.000 * 60% = 6.800.000
– Quý IV: 8.000.000 * 40% + 4.000.000 * 60% = 5.600.000
– Cả năm: 1.800.000 + 4.200.000 + 6.800.000 + 5.600.000 = 18.400.000
BẢNG DỰ TOÁN SẢN XUẤT NĂM 2010
(ĐVT: SP)
Số lượng sản phầm Tồn kho CK= 20% * Số lướng tiêu thụ KH của quý sau
– Quý I: 50.000 * 20% = 10.000
– Quý II: 80.000 *20% = 16.000
– Quý III: 40.000 *20% = 8.000
– Quý IV: 5.000 (giả thuyết)
– Cả năm: 5.000 (số tồn kho quý IV)
Số lượng sản phẩm Tồn ĐK = Tồn CK quý trước
– Quý I = Cuối kỳ quý IV/2009 = 000
– Quý II = Cuối kỳ quý I = 000
– Quý III = Cuối kỳ quý II = 000
– Quý IV = Cuối kỳ quý III = 000
Sản phẩm cần sản xuất trong kỳ = SP tiêu thụ + TK cuối kỳ -TK đầu kỳ
– Quý I: 30.000 + 10.000 – 5.000 = 35.000
– Quý II: 50.000 + 16.000 – 10.000 = 56.000
– Quý III: 80.000 + 8.000 – 16.000 = 72.000
– Quý IV: 40. 000 + 5.000 – 8.000 = 37.000
– Cả năm : 35.000 + 56.000 + 72.000 + 37.000 = 200.000
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP NĂM 2010
(ĐVT: 1.000đ)
Số lượng NVL cần cho SX = SL SP cần Sản xuất * Định mức lượng NVL.
– Quý I: 140.000 * 5% = 7.000 – Quý II: 180.000 * 5% = 9.000 – Quý III: 92.500 * 5% = 4.625 – Quý IV: 3.000 (giả thuyết) – Cả năm: 3.000 (số sp tồn kho cuối quý IV)
Số lượng NVL tồn đầu kỳ = Số lượng NVL tồn kho cuối kỳ trước
– Quý I: 87.500 * 5% = 4.375 – Quý II: 7.000 – Quý III: 9000 – Quý IV: 4.625
Số lượng NVL mua trong kỳ = SL VL cần cho sx + SL VL tồn CK – SL VL tồn ĐK
– Quý I : 87.500 + 7.000 – 4.375 = 90.125 – Quý II : 140.000 + 9.000 – 7.000 = 142.000 – Quý III : 180.000 + 4.625 – 9.000 = 175.625 – Quý IV : 92.500 + 3000 – 4.625 = 90.875 – Cả năm : 90.125 + 142.000 +175.625 + 90.875 = 498.625
Chi phí mua NVL = SL NVL mua trong kỳ * Giá định mức NVL
– Quý I : 90.125 * 2 = 180.250 – Quý II: 142.000 * 2 = 284.000 – Quý III: 175.625 * 2 = 351.250 – Quý IV : 90.875 * 2 = 181.750 – Cả năm: 495.625 * 2 = 997.250
Số tiền dự kiến chi qua các quý
– Quý I: 180.250 * 60% = 108.150 – Quý II: 180.250 * 40% + 284.000 * 60% = 242.500 – Quý III: 284.000 * 40% + 351.250 * 60% = 324.350 – Quý IV: 351.250 * 40% + 181.750 * 60% = 249.550 – Cả năm: 108.150 + 242.500 + 324.350 + 249.550 = 924.550
Bài tập kế toán quản trị tự giải:
Bài 1:
Mức độ hoạt động cao nhất: 80% x 200 phòng = 160 phòng/ngày
Chi phí hoạt động ở mức cao nhất: 100.000đ/phòng/ngày x 160 phòng = 16.000.000đ/ngày
Mức độ hoạt động thấp nhất: 50% x 200 phòng = 100 phòng/ngày
Chi phí hoạt động ở mức thấp nhất: 360.000.000/30 ngày = 12.000.000đ/ngày
Chi phí khả biến 1 tháng = 66.667 đ/phòng/ngày x 30 ngày = 2.000.000đ/phòng/tháng
Áp vào mức hoạt động thấp nhất, ta có: Y = aX + B
360.000.000 = (2.000.000 x 100) + B
è B = 360.000.000 – 200.000.000 = 160.000.000đ/tháng
Vậy công thức dự đoán chi phí một tháng là: Y = 2.000.000X + 160.000.000
Nếu tháng sau số phòng được thuê là 65% (65% x 200 phòng = 130 phòng) thì chi phí dự kiến của một tháng là:
Y = 2.000.000 x 130 + 160.000.000 = 420.000.000đ
Chi phí hoạt động bình quân cho một phòng/ngày ở các mức độ hoạt động:
80% à 100.000đ/phòng/ngày (đề cho)
65% à
50% à
Ta thấy, ở mức độ hoạt động càng cao càng tiết kiệm được chi phí bất biến
Bài 2:
Thay vào mức độ hoạt động thấp nhất, ta có:
15.200.000 = 1.650 x 4.000 + B
à B = 8.600.000
è Công thức dự đóan chi phí: Y = 1.650X + 8.600.000
Trong tháng tới, nếu bán 7.500 sp, chi phí sẽ là:
Y = (1.650 x 7.500) + 8.600.000 = 20.975.000
Chỉ tiêu Tổng số Đơn vị Tỷ lệ
Doanh thu (7.500 x 32.000) 240.000.000 32.000 100 %
(-) Chi phí khả biến 153.375.000 20.450 63,9 %
* Giá vốn (7.500 x 14.000) = 105.000.000 * Hoa hồng (240.000.000 x 15%) = 36.000.000 * CP DV mua ngoài (7.500 x 1.650) = 12.375.000
(=) Số sư đảm phí 86.625.000 11.550 36,1 %
(-) Chi phí bất biến 61.600.000
Kết nối với chúng tôi: https://www.facebook.com/ketoanhn.org/