Top 12 # Toán Lớp 5 Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Tỉ Số Phần Trăm. Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm

1. Tỉ số phần trăm

$frac{1}{100}$ có thể viết dưới dạng là 1% , hay $frac{1}{100}$ = 1% ;

$frac{12}{100}$ có thể viết dưới dạng là 12% , hay $frac{12}{100}$ = 12% ;….

Tổng quát lại $frac{a}{100}$ có thể viết dưới dạng là a%, hay $frac{a}{100}$ = a%

% là kí hiệu phần trăm.

2. Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như sau:

– Tìm thương của a và b. – Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lưu ý: Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta có thể viết gọn thành a : b x 100%

Ví dụ : Một trường có 400 học sinh, trong đó có 80 học sinh giỏi. Tìm tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường.

Tỉ số của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là:

80 : 400 hay $frac{80}{400}$

Ta có: 80 : 400 = $frac{80}{400}$ = $frac{20}{100}$ = 20%

Ta cũng nói rằng: Tỉ số phần trăm của số học sinh giỏi và số học sinh toàn trường là 20%; Hoặc: Số học sinh giỏi chiếm 20% số học sinh toàn trường.

Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của toàn trường thì có 20 học sinh giỏi.

3. Tìm giá trị phần trăm của một số

Ví dụ : Một trường tiểu học có 600 học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 54,5%. Tính số học sinh nam của trường đó.

Có thể hiểu 100% số học sinh toàn trường là tất cả số học sinh của trường, ở đây 100% số học sinh toàn trường là 600 học sinh. Ta có:

1% số học sinh toàn trường là:

600:100 = 6 (học sinh)

Số học sinh nam hay 54,5% số học sinh toàn trường là:

6 x 54,5 = 327 (học sinh)

Hai bước trên có thể viết gộp thành:

600 : 100 x 54,5 = 327

hoặc 600 x 54,5 : 100 = 327

Nhận xét: Muốn tìm 54,5% của 600 ta có thể lấy 600 chia cho 100 rồi nhân với 54,5 hoặc lấy 600 nhân với 54,5 rồi chia cho 100.

Quy tắc: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

4. Các phép tính với tỉ số phần trăm

a) Phép cộng: a% + b% = (a + b)%

b) Phép trừ: a% – b% = (a – b)%

c) Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: a% x b = (a x b)%

d) Phép chia tỉ số phần trăm cho một số: a% : b = (a : b)%

a) 15% + 8%

b) 78% – 32%

c) 16% x 3

d) 52% :4

a) 15% + 8% = 23%

b) 78% – 32% = 46%

c) 16% x 3 = 48%

d) 52% : 4 = 13%

Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm

Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Giải Toán Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Cách Giải Bài Toán Phần Trăm, Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Trang 75, Giai Toan Ve Ti So Phan Tram (tiep Theo ), Bài Giải Về Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giải Về Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Phần Mềm Giải Bài Toán, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Toán 6 Phần 2 Số Nguyên Tiết 1, Dự Toán Trạm Biến áp 560kva, Dự Toán Xây Dựng Trạm Biến áp, Kết Quả Xổ Số Miền Bắc Ngày Mới Nhấtpham An Toan Trong Xay Dung Tram Bien Ap, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Bài Giải Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 2, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Toán 6 Phần 2 Dố Nguyên Tiết 1 Phép Cộng Và Phép Trừ 2 Số Nguyên, Phân Tích Hoạt Động Marketing Mix Cho Phần Mềm Kế Toán, Giải Bài Tập Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần Của Hình Lập Phương, Giải Bài Tập Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần Của Hình Hộp Chữ Nhật, Định Luật Phản Xạ Toàn Phần, Định Nghĩa Phản Xạ Toàn Phần, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Cách Tính Phần Trăm, Công Thức C Phần Trăm, Toán 5 ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 Bài 12 ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 ôn Tập Về Giải Toán, 3 Công Thức Tính Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giảng Phản Xạ Toàn Phần, Phân Tích Tác Phẩm Thăng Trầm Quyền Lực, Phần Cốt Lõi Của Một Công Dân Toàn Cầu Là J, Toán 6 ôn Tập Phần Hình Học, Phần Mềm Dự Toán 97+crack, Phần Mềm Dự Toán Online, Toán 6 ôn Tập Cuối Năm Phần Số Học, Tư Duy Phê Phán Trong Toán Học, Toán 8 Phân Tích Đại Số, Công Thức Q Toàn Phần, Hợp Đồng Uỷ Quyền Toàn Phần, Mẫu Hợp Đồng ủy Quyền Toàn Phần, Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán, Khóa Luận Về Phần Mềm Kế Toán, Dự Toán Phần Điện Nước, Giải Pháp Thu Hút Người Dân Đến Khám Và Điều Trị Bệnh Tại Trạm Y Tế Xã, Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Excel, Toán 6 Phân Tích Một Số Ra Thừa Số Nguyên Tố, Định Lượng Cholesterol Toàn Phần(máu), Toán 8 Phân Tích Thành Nhân Tử, Câu Hỏi Tự Luận Phần Thi An Toàn Giao Thông, Định Lượng Cholesterol Toàn Phần, Phan Tich Kha Nang Thanh Toan Cua Dn, Giải Bài Toán X Lớp 2, Giải Bài 34 Sgk Toán 8, Giải Bài Toán Tìm Y, Giải Bài Toán Tìm X, Giải Bài Toán Y, Giải Các Bài Toán Khó, Giải Toán 7 Tập 2 Bài 1, Giải Toán 7 Tập 2 Bài 2, Giải Bài Toán Lớp 5, Giải Toán 8 Bài 3 Tập 2, Giải Bài 31 Sgk Toán 8 Tập 2, Giải Bài 31 Sgk Toán 9, Giải Bài 31 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài 32 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Vận Tải, Giải Bài 30 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Tối ưu, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 1, Giải Bài 34 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Toán 8 Tập 2 Bài 6, Giải Bài Toán Lớp 6 Tập 2, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 3, Giải Bài 38 Sgk Toán 9 Tập 2, Giải Bài Toán Lớp 7, Giải Bài Toán Lớp 7 Tập 2, Giải Toán 9 Tập 2 Bài 6, Giải Bài Toán Lớp 8, Giải Bài Toán Tìm X Lớp 2, Bài Giải Toán Có Lời Văn, Toán 9 Giải Bài Tập,

Toán Lớp 5 Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Giải Toán Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm, Cách Giải Bài Toán Phần Trăm, Bài Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm Trang 75, Giai Toan Ve Ti So Phan Tram (tiep Theo ), Bài Giải Về Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giải Về Tỉ Số Phần Trăm Lớp 5, Phần Mềm Giải Bài Toán, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Toán 6 Phần 2 Số Nguyên Tiết 1, Dự Toán Trạm Biến áp 560kva, Dự Toán Xây Dựng Trạm Biến áp, Kết Quả Xổ Số Miền Bắc Ngày Mới Nhấtpham An Toan Trong Xay Dung Tram Bien Ap, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tiếp, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Lười Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Toán 4tuân 16, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Violet, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình, Toán Đại 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Giải Toán Lớp 5 Toán Phát Chiển Năng Lực Tư Tuần 14 Đến 15,16, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình Tt, Toán 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán Lớp 8 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Toán 9 Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Phương Trình, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 6, Phương Pháp Giải Toán Qua Các Bài Toán Olympic, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8, Các Dạng Toán Và Phương Pháp Giải Toán 8 Tập 1, Giải Toán Cuối Tuần 12 Lớp 3 Môn Toán, Bài Giải Hệ Thống Thông Tin Kế Toán Phần 2, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán Trang 176, Giải Sách Bồi Dưỡng Năng Lực Tự Học Toán 6 Phần 2 Dố Nguyên Tiết 1 Phép Cộng Và Phép Trừ 2 Số Nguyên, Phân Tích Hoạt Động Marketing Mix Cho Phần Mềm Kế Toán, Giải Bài Tập Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần Của Hình Lập Phương, Giải Bài Tập Diện Tích Xung Quanh Và Diện Tích Toàn Phần Của Hình Hộp Chữ Nhật, Định Luật Phản Xạ Toàn Phần, Định Nghĩa Phản Xạ Toàn Phần, Giải Phiếu Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 4 Môn Toán Tuần 20, Cách Tính Phần Trăm, Công Thức C Phần Trăm, Toán 5 ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 Bài 12 ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 Bài ôn Tập Về Giải Toán, Toán Lớp 3 ôn Tập Về Giải Toán, 3 Công Thức Tính Tỉ Số Phần Trăm, Bài Giảng Phản Xạ Toàn Phần, Phân Tích Tác Phẩm Thăng Trầm Quyền Lực, Phần Cốt Lõi Của Một Công Dân Toàn Cầu Là J,

Toán Lớp 5 Trang 75, 76: Giải Toán Về Tỉ Số Phần Trăm

Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trămTìm tỉ số phần trăm của hai số lớp 5

a) Phép cộng: a% + b% = (a + b)%

b) Phép trừ: a% – b% = (a – b)%

c) Phép nhân tỉ số phần trăm với một số: a% x b = (a x b)%

d) Phép chia tỉ số phần trăm cho một số: a% : b = (a : b)%

Tham khảo chi tiết: Lý thuyết Tỉ số phần trăm. Các phép tính với tỉ số phần trăm

Toán lớp 5 trang 75 Giải Toán về tỉ số phần trăm

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 1 trang 75 SGK Toán 5

Viết thành tỉ số phần trăm

0,57 0,3 0,234 1,35

Phương pháp giải

Nhân số đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án và hướng dẫn giải

0,57 = 57 %

0,3 = 30 %

0,234 = 23,4 %

1,35 = 135 %

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 2 trang 75 SGK Toán 5

Tính tỉ số phần trăm của hai số

a) 19 và 30

b) 45 và 61

c) 1,2 và 26

Phương pháp giải

Tìm thương hai số sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án

a) 19 : 30 = 0,6333…. = 63,33 %

b) 45 : 61 = 0,7377… = 73,77 %

c) 1,2 : 26 = 0,0461 … = 4,61 %

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 3 trang 75 SGK Toán 5

Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh trong lớp đó?

Phương pháp giải

– Tìm thương của số học sinh nữ và số học sinh của lớp học đó.

– Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Đáp án và hướng dẫn giải

Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với học sinh trong lớp là:

13 : 25 × 100 = 52%

Đáp số: 52%

Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 1 trang 76 SGK Toán 5

Tính

a) 27,5 % + 38 %

b) 30% – 16%

c) 14,2 % × 4

d) 216 % : 8

Áp dụng các công thức với tỉ số phần trăm:

A% + B% = (A + B)%

A% – B% = (A – B)%

A% x B = (A x B)%

A% : B = (A : B)%

Đáp án và hướng dẫn giải

a) 27,5% + 38 % = 65,5%

b) 30% – 16% = 14%

c) 14,2% × 4 = 56,8%

d) 216% : 8 = 27%

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 2 trang 76 SGK Toán 5

Theo kế hoạch năm vừa qua thôn Hòa An phải trồng 20 ha ngô. Đến hết tháng 9 thôn Hòa An trồng được 18 ha và hết năm trồng được 23,5 ha ngô. Hỏi:

a) Đến hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch của cả năm?

b) Hết năm thôn Hòa An thực hiện được bao nhiêu phần trăm và vượt mức kế hoạch cả năm bao nhiêu phần trăm?

Phương pháp giải

Áp dụng cách tìm tỉ số của hai số A và B:

– Tìm thương của A và B.

– Nhân thương đó với 100 và viêt thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được

Đáp án và hướng dẫn giải

a) Số phần trăm kế hoạch cả năm thôn Hòa An đã thực hiện được cho đến hết tháng 9 là:

18 : 20 = 0,09 = 90%

b) So với kế hoạch thì đến hết năm thôn Hòa An đã thực hiện được:

23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%

Thôn Hòa An thực hiện vượt mức kế hoạch

117,5% – 100 = 17,5%

Đáp số:

a) 90%

b) 117,5% và 17,5%

Lưu ý: cần phân biệt giữa “Thực hiện vượt mức” và ” thực hiện được”: Thôn Hòa An đã thực hiện được vượt mức kế hoạch 17,5% cũng có nghĩa là đã thực hiện được:

100% + 17,5% = 117,5% (kế hoạch cả năm)

Giải Toán lớp 5 tập 1 Bài 3 trang 76 SGK Toán 5

Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết chỗ rau người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi

a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn

b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm

Phương pháp giải

– Tìm tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta lấy tiền bán rau chia cho tiền vốn, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

– Số phần trăm tiền lãi = số phần trăm tiền bán rau so tiền vốn – 100%. (ta coi tiền vốn là 100%)

Đáp án và hướng dẫn giải

Tóm tắt: Tiền vốn: 42 000 đồng

Tiền bán: 52 500 đồng

Tiền bán = …% tiền vốn

Lãi: …%

Bài giải

a) So với tiền vốn thì tiền bán rau bằng:

52 500 : 42 000 = 1,25 = 125%

b) Người đó đã lãi:

125% – 100% = 25%

Đáp số: a) 125%

b) 25%

Các Dạng Toán Tỉ Số Phần Trăm

Dạng 1: Bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm

Các bài toán về cộng, trừ, nhân, chia tỉ số phần trăm giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện như đối với các số tự nhiên rồi viết thêm ký hiệu phần trăm vào bên phải kết quả tìm được.

Bài 1: Tính

15% + 75% + 56% 34% x 8

23% – 18% 25% : 5

Bài 2: Một hộp có 30% số bi là bi đỏ, 25% số bi là bi vàng, còn lại là bi xanh. Hỏi:

a. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

b. Số bi xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bi cả hộp?

Hướng dẫn:

Ta coi số bi trong hộp là 100% rồi làm tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm đó như cộng trừ các số tự nhiên để tìm ra kết quả.

Giải:

a. Tổng số bi đỏ và bi vàng chiếm số phần trăm so với số bi cả hộp là:

30% + 25% = 55%

b. Số bi xanh so với số bi cả hộp chiếm số phần trăm là: 100% – 55% = 45%

Đáp số: a. Bi đỏ và bi vàng: 55%

b. Bi xanh: 45%

Dạng 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số

Đối với dạng toán này các em đã được học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và làm một số bài toán mẫu ở sách giáo khoa. Dựa trên bài toán mẫu giáo viên hướng dẫn giải các bài tập nâng cao.

Bài 1: Một cửa hàng đặt kế hoạch tháng này bán được 12 tấn gạo, nhưng thực tế cửa hàng bán được 15 tấn gạo. Hỏi:

a. Cửa hàng đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?

b. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch bao nhiêu phần trăm?

Phân tích: Đây là một bài toán dễ, học sinh áp dụng cách tìm tỉ số phần trăm của hai số đã được học để giải.

Giải

a. Cửa hàng đã thực hiện được so với kế hoạch là: (15 : 12) x 100 = 125% (kế hoạch)

b. Cửa hàng đã vượt mức kế hoạch là: 125% – 100% = 25% (kế hoạch)

Đáp số: a. 125% kế hoạch

b. 25% kế hoạch

* Từ bài toán 1 hướng dẫn học sinh rút ra qui tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta tìm thương của hai số đó, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Tìm giá trị phần trăm của một số

Bài 1: Lớp 5A có 30 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 60%. Hỏi số học sinh nữ có bao nhiêu em.

Hướng dẫn:

Bài tập yêu cầu gì? (tìm số học sinh nữ của lớp 5A).

Tìm số học sinh nữ cũng chính là tìm 60% của 30 là bao nhiêu?

Từ đó cho học sinh vận dụng để giải.

Giải:

Số học sinh những của lớp 5A là: 30 : 100 x 60 = 18 (học sinh)

Đáp số: 18 (học sinh nữ)

Từ bài toán 1, học sinh rút ra quy tắc: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100.

Dạng 4: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó

Bài 1: Một lớp có 25% học sinh giỏi, 55% học sinh khá còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh của lớp đó biết số học sinh trung bình là 5 bạn?

Hướng dẫn:

Xem tổng số học sinh của lớp là 100% để tính.

Giải

Nếu xem tổng số học sinh của lớp là 100% thì số học sinh trung bình so với số học sinh của lớp là:

100% – (25% + 55%) = 20%

Số học sinh của lớp là:

5 : 20 x 100 = 25 (học sinh)

Đáp số: 25 học sinh

Từ bài toán 1, học sinh rút ra qui tắc tổng quát: Muốn tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó ta lấy giá trị đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 hoặc lấy giá trị đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm.

Dạng 5: Bài toán về tính lãi, tính vốn

Bài 1: Một cửa hàng định giá mua hàng bằng 75% giá bán. Hỏi cửa hàng đó định giá bán bằng bao nhiêu phần trăm giá mua?

Hướng dẫn:- Trước hết tìm giá bán giá mua.

– Tìm tỉ số giữa giá bán và giá mua.

Giải

Xem giá bán là 100% thì giá mua là 75%.

Vậy giá bán ra so với giá mua vào chiếm số phần trăm là: 100 : 75 = 133,33%

Đáp số: 133,33% giá mua

Bài 2: Một chiếc xe đạp giá 1 700 000 đồng, nay hạ giá 15%. Hỏi giá chiếc xe đạp bây giờ là bao nhiêu?

Hướng dẫn: Xem giá chiếc xe đạp lúc đầu là 100% để tìm ra kết quả.

Giải

Xem giá chiếc xe đạp lúc đầu là 100%, sau khi giảm chỉ còn:100% – 15% = 85%

Giá chiếc xe đạp hiện nay là:1 700 000 x 85 : 100 = 1 445 000(đồng)

Đáp số: 1 445 000 đồng.

Dạng 6: Bài toán đưa về dạng toán quen thuộc

Đối với một số bài toán về tỉ số phần trăm, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh đưa về các dạng toán quen thuộc như tổng – tỉ, hiệu – tỉ,… để tìm ra đáp số nhanh hơn, dễ hiểu hơn.

Bài 1: Tổng của hai số bằng 25% thương của hai số đó cũng bằng 25%. Tìm hai số đó.

Giải:

25% = 0,25

Số thứ nhất là: 0,25 : (1+4) = 0,05

Số thứ hai là: 0,25 – 0,05 = 0,2

Đáp số: 0,05 và 0,2

Bài 2: Tìm hai số, biết 25% số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai và hiệu của hai số là 15/37.

Hướng dẫn học sinh giải tương tự bài 1.

Giải:

25% = 1/4.

Theo bài ra 1/4 số thứ nhất = 1/3 số thứ hai.

Số thứ nhất là: 15/37 : (4 – 3) x 4 = 60/37

Số thứ hai là: 60/37 – 15/37 = 45/37

Đáp số: 60/37 và 45/37

Bài 1: Khối lượng công việc tăng 32%. Hỏi phải tăng số người lao động thêm bao nhiêu phần trăm để năng suất lao động tăng 10%.

Giải:

Cách 1: Nếu xem khối lượng công việc cũ là 100% thì khối lượng công việc mới so với công việc cũ là.

100% + 32% = 132%.

Nếu xem năng suất lao động cũ là 100% thì năng suất lao động mới so với năng suất lao động cũ là:

100% + 10% = 110%

Để thực hiện được khối lượng công việc mới với năng suất lao động mới thì số công nhân phải đạt tới mức là:

132% : 110% = 120%

Vậy tỉ số phần trăm số công nhân phải tăng thêm so với số cũ là:

120% – 100% = 20%

Đáp số: 20%

Cách 2: Đổi 32% = 0,32 ; 10% = 0,1

Nếu xem khối lượng công việc cũ là 1 đơn vị thì khối lượng công việc mới so với công việc cũ là:

1 + 0,32 = 1,32

Nếu xem năng suất lao động cũ là 100% thì năng suất lao động mới so với năng suất lao động cũ là:

1 + 0,1 = 1,1

Để thực hiện được khối lượng công việc mới với năng suất lao động mới thì số công nhân phải đạt tới mức là:

1,32 : 1,1 = 1,2

Vậy tỉ số phần trăm số công nhân phải tăng thêm so với số cũ là:

1,2 – 1 = 0,2

0,2 = 20%

Đáp số 20%

Bài 2: Tìm diện tích hình chữ nhật, biết rằng nếu chiều dài tăng 20% số đo và chiều rộng giảm 15% số đo thì diện tích tăng thêm 20%dm 2 .

Hướng dẫn học sinh giải theo 2 cách như bài tập 1.

Giải:

Cách 1: Nếu xem chiều dài cũ là 100% thì chiều dài mới so với chiều dài cũ là:

100% + 20% = 120%

Nếu xem chiều rộng cũ là 100% thì chiều rộng mới so với chiều rộng cũ là:

100% – 15% = 85%

Diện tích hình chữ nhật mới so với diện tích hình chữ nhật cũ là:

12% x 85% = 102%

Diện tích hình chữ nhật cũ tăng lên.

102% – 100% = 2%

Theo bài ra 2% biểu thị cho 2 dm 2. Vậy diện tích hình chữ nhật cũ là:

20 : 2% = 1000(dm 2)

Đáp số: 1000 dm 2

Cách 2: Đổi 20% = 0,2 ; 15% = 0,15

Nếu xem chiều dài cũ là một đơn vị thì chiều dài mới so với chiều dài cũ là:

1 + 0,2 = 1,2

Nếu xem chiều rộng cũ là 1 đơn vị thì chiều rộng mới so với chiều rộng cũ là:

1 – 0,15 = 0,85

Diện tích hình chữ nhật mới so với diện tích hình chữ nhật cũ là:

1,2 x 0,85 = 1,02

Diện tích hình chữ nhật cũ tăng thêm:

1,02 – 1 = 0,02

Theo bài ra, số 0,02 biểu thị cho 20 dm 2. Vậy diện tích hình chữ nhật cũ là:

20 : 0,02 = 1000 (dm 2)

Đáp số: 1000 dm 2