Top 14 # Vật Lí 10 Lời Giải Hay Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Caffebenevietnam.com

Giải Bài Tập Vật Lí 10

Giải Bài Tập Vật Lí 10 – Bài 27 : Cơ năng giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

C1 (trang 143 sgk Vật Lý 10): Con lắc đơn tạo bởi một vật nặng nhỏ gắn vào đầu một sợi dây mảnh không co dãn, đầu kia của dây gắn cố định tại C (Hình 27.2). Đưa vật lên vị trí A rồi thả nhẹ nhàng, vật sẽ đi xuống đến O (vị trí thấp nhất ) rồi đi lên đến B, sau đó quay lại và dao động cứ thế tiếp diễn. Nếu không có tác dụng của các lực cản, lực ma sát :

a) Chứng minh rằng A và B đối xứng với nhau qua CO.

b) Vị trí nào động năng cực đại? Cực tiểu?

c) Trong quá trình nào động năng chuyển hóa thành thế năng và ngược lại?

Trả lời:

a) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:

⇒ A và B đối xứng nhau qua CO.

(tại A và B vật dừng lại nên động năng bằng 0)

b) Chọn gốc thế năng tại O (là vị trí thấp nhất)

∗ Tại A và B có độ cao lớn nhất, vật dừng lại nên:

Tại O: Vật có vận tốc lớn nhất khi chuyển động qua O nên:

c) Quá trình quả cầu nhỏ của con lắc chuyển động từ biên A về O thế năng giảm dần, chuyển hóa thành động năng. Ngược lại khi con lắc chuyển động từ O về A thì động năng giảm dần, chuyển hóa dần thành thế năng.

c) Quá trình quả cầu nhỏ của con lắc chuyển động từ biên A về O thế năng giảm dần, chuyển hóa thành động năng.

C2 (trang 144 sgk Vật Lý 10): Một vật nhỏ trượt không vận tốc đầu từ một đỉnh dốc cao h = 5 (Hình 27.3); khi xuống tới chân dốc B, vận tốc của vật là v = 6 m/s. Cơ năng của vật có bảo toàn không ? Giải thích?

Trả lời:

Chọn mốc thế năng tại chân dốc B.

∗ Cơ năng của vật tại đỉnh dốc A là:

∗ Cơ năng tại chân dốc B là :

∗ Như vậy cơ năng không được bảo toàn (W A ≠ W B).

∗ Nguyên nhân: Do có ma sát trên mặt phẳng nghiêng với vật khi trượt.

∗ Công của lực ma sát được tính là: A ms = W B – W A = 18 – 50 = -32 (J) (dấu – chứng tỏ công lực ma sát là công cản).

Bài 1 (trang 144 SGK Vật Lý 10) : Viết công thức tính cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường.

Lời giải:

Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì tổng động năng và thế năng của vật được gọi là cơ năng của vật trong trọng trường.

Bài 2 (trang 144 SGK Vật Lý 10) : Viết công thức tính cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

Lời giải:

Khi một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi gây bởi sự biến dạng của một lò xo đàn hồi thì trong quá trình chuyển động của vật, cơ năng được tính bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật là một đại lượng bảo toàn.

Bài 3 (trang 144 SGK Vật Lý 10) : Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng.

Lời giải:

Định luật bảo toàn cơ năng: Khi một vật chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực hoặc lực đàn hồi (không có lực cản , lực ma sát…) thì động năng và thế năng có sự biến đổi qua lại, nhưng tổng của chúng , tức là cơ năng luôn được bảo toàn: W = hằng số.

Bài 4 (trang 144 SGK Vật Lý 10) : Nêu một ví dụ về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong trường hợp vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

Xét lò xo có độ cứng k, một đầu cố định, một đầu gắn vật nặng m.

O là vị trí cân bằng, kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng, đến vị trí M khi lò xo dãn ra 1 đoạn Δl rồi thả nhẹ. (vật m trượt không ma sát trên một trục nằm ngang).

– Tại vị trí M: vận tốc vật bằng 0, độ dãn lò xo là lớn nhất, do đó cơ năng tại M là:

– Khi vật chuyển động về O, vận tốc vật tăng dần, độ biến dạng lò xo giảm dần, do đó: thế năng đàn hồi chuyển hóa dần sang động năng.

– Khi đến vị trí cân bằng O: động năng cực đại, thế năng bằng 0.

– Khi vật chuyển động về phía N (đối xứng M qua O): quá trình chuyển hóa ngược lại: từ động năng sang thế năng.

Bài 5 (trang 144 SGK Vật Lý 10) : Cơ năng là một đại lượng

A. Luôn luôn dương

B. Luôn luông dương hoặc bằng không

C. Có thể dương, âm hoặc bằng không

D. Luôn luôn khác không.

Lời giải:

Chọn C.

Cơ năng là một đại lượng có thể dương, âm hoặc bằng 0

Vì: W = W t + W đ, trong đó W t = mgz, z là tọa độ cao của vật phụ thuộc vào việc chọn mốc thế năng, nên z có thể dương, âm, hoặc bằng 0 → Wt là giá trị đại số → W cũng là giá trị đại số.

Bài 6 (trang 144 SGK Vật Lý 10): Khi có tác dụng của cả trọng lực và lực đàn hồi thì cơ năng của vật được tính như thế nào?

Lời giải:

Khi có tác dụng của cả trọng lực và lực đàn hồi (ví dụ chuyển động của vật nặng gắn vào đầu lò xo treo thẳng đứng) thì cơ năng của vật được tính :

Bài 7 (trang 145 SGK Vật Lý 10) : Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống . Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình MN

A. động năng tăng

B. thế năng giảm

C. cơ năng cực đại tại N

D. cơ năng không đổi

Lời giải:

Chọn D.

Vì bỏ qua sức cản của không khí nên trong quá trình MN cơ năng không đổi.

Bài 8 (trang 145 SGK Vật Lý 10) :Từ điểm M (có độ cao so với mặt đất bằng 0,8 m) ném lên một vật với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg, lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của vật bằng bao nhiêu?

A. 4 J

B. 1 J

C. 5 J

D. 8 J

Lời Giải Hay For Pc / Windows 7/8/10 / Mac

About chúng tôi – Lời Giải Hay

File size: 12M

Category:  Education

App Title: Loigiaihay.com – Lời Giải Hay

Developed By:  Thành Phát

Installations: 42,671

Current Version: 1.6.2.1

Req. Android: 4.1 and up

Last Updated: December 03, 2019

Rating: 4.6 / 5.0

We helps you to install any App/Game available on Google Play Store/iTunes Store on your PC running Windows or Mac OS. You can download apps/games to the desktop or your PC with Windows 7,8,10 OS, Mac OS X, or you can use an Emulator for Android or iOS to play the game directly on your personal computer. Here we will show you how can you download and install your fav. Game chúng tôi – Lời Giải Hay on PC using the emulator, all you need to do is just follow the steps given below.

How to Download chúng tôi – Lời Giải Hay Windows 8.1/10/8/7 64-Bit & 32-Bit Free?

if you are a PC user using any of the OS available like Windows or Mac you can follow this step to step guide below to get chúng tôi – Lời Giải Hay on your  PC. without further ado lets more towards the guide:

For the starters Download and Install the Android Emulator of your Choice. Take a look at the list we provide here: Best Android Emulators For PC

Upon the Completion of download and install, open the Android Emulator.

Now in the search box type ‘Loigiaihay.com – Lời Giải Hay ‘ and get the manager in Google Play Search.

Follow on-screen instructions to learn about use the App properly

That’s all.

Features of chúng tôi – Lời Giải Hay :

Loigiaihay.Com (còn được gọi lời giải hay, loi giai hay) giúp các bạn học sinh và phụ huynh tìm kiếm lời giải bài tập sách giáo khoa (sgk), sách bài tập, vở bài tập, soạn bài văn, tiếng việt, sách tham khảo, đề thi kiểm tra cũng như lý thuyết tóm tắt theo từng bài học cho tất cả các môn: toán học, vật lý, hóa học, sinh học, văn học, tiếng việt, tiếng anh, lịch sử, Địa lý,.. Cho tất cả các…

Loigiaihay.com – Lời Giải Hay PC FAQs

Here are some quick FAQs which you may like to go through:

How do I install chúng tôi – Lời Giải Hay on my PC?

Ans. You can not directly install this app on your pc but with the help of the android emulator, you can do that.

Is chúng tôi – Lời Giải Hay available for pc?

Ans. No officially not, but with this article steps, you can use it on pc.

How do I install chúng tôi – Lời Giải Hay on Windows 8,7 or 10?

Ans. This is the same process as we install the app on our pc that is the same process for windows also.

How do I install chúng tôi – Lời Giải Hay on Mac OS X?

Ans. This is the same process as we install the app on our pc that is the same process for windows also

Also, make sure you share these with your friends on social media. Please check out our more content like SmartIRX For PC / Windows 7/8/10 / Mac ..

Conclusion

We have discussed here Loigiaihay.com – Lời Giải Hay an App from  Education category which is not yet available on Mac or Windows store, or there is no other version of it available on PC; So we have used an Android emulator to help us in this regard and let us use the App on our PC using the Android Emulators.

Giải Bài Tập Vật Lí 10 Nâng Cao

Để giúp các em học sinh lớp 10 đầu cấp học tốt bộ môn vật lí theo chươngtrinh mới, chúng tôi tổ chức biên soạn cuốn Giải Bài Tập Vật Lí 10 Nâng Cao.

Nội dung biên soạn bám sát chương trình Vật lí 10 nâng cao. Mỗi bài đều được cấu trúc theo 4 mục tiêu.

A. Phản tóm tắt lí thuyết : phần này giúp các em hệ thống nhanh các nội dung chính của một bài học , làm cơ sở để trả lời các câu hỏi cơ bản, tái hiện kiến thức.

B. Phân hệ thống các câu hỏi thông hiểu (các câu 01, (32…) và hướng dẫn trả lời tương ứng. Phần này giúp học sinh chủ động tham gia xây dựng bài học, hoạt động tích cực trong giờ học Vật lí. Thông qua đó học sinh thông hiểu một cách sâu sắc bản chất Vật lí của bài học.

C. Phân hệ thống các câu hỏi tái hiện kiến tnức, câu hỏi vận dụng, suy luận và hướng dẩn trả lời tương ứng.

D. Bài tập cũng cố và rèn luyện kĩ năng. Phần này bao gồm các bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận cơ bản, bài tập tự luận nâng cao và phần hướng dân giải chi tiết, đầy đủ.

Trước mỗi câu hỏi hay.bài tập, các em nên thử sức mình làm hết khả năng trước khi đọc tham khảo lời giải hoặc hướng dân. Kinh nghiệ n cho thấy để học tốt bộ môn Vật lí, vẩn đề ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới và quan trọng là thời gian tự học của các em là nhũng vấn để quyết định. Hi vọng trong quá trình tự học, tự giải bài tập, quyến sách này là tài liệu bổ ích để các em tth khảo, so sánh và rút kinh nghiệm trong hoạt động học tập tích cực của mình.

MỤC LỤC :

PHẦN 1: CƠ HỌC

CHƯƠNG I : Động học chất điểm

CHƯƠNG II: Động lực học chất điểm

CHƯƠNG III: chuyển động của vật rắn

CHƯƠNG IV: Định luật bảo toàn

CHƯƠNG V: CƠ HỌC CHẤT LƯU

PHẦN II: NHIỆT HỌC

CHƯƠNG VI: Chất khí

CHƯƠNG VII: Chất rắn và chất lỏng – Sự chuyển thế

CHƯƠNG VIII: Cơ sở của nhiệt động lực học

Giải Vật Lí 10 Bài 14: Lực Hướng Tâm

Phát biểu và viết công thức lực hướng tâm.

Bài giải:

Lực hướng tâm là lực giúp vật chuyển động theo quỹ đạo cong.

Công thức lực hướng tâm: $F_{ht} = m.a_{ht} = m.frac{v^{2}}{r} = m.omega ^{2}.r$

a. Lực hướng tâm có phải là một loại lực mới như lực hấp dẫn không?

b. Nếu nói (trong ví dụ b sách giáo khoa) vật chịu 4 lực là $overrightarrow{P}$, $overrightarrow{N}$, $overrightarrow{F­_{ms}}$ và $overrightarrow{F­_{ht}}$ thì đúng hay sai? Tại sao?

Bài giải:

a. Lực hướng tâm không phải là một loại lực mới như lực hấp dẫn, lực hướng tâm có thể là một lực hoặc hợp lực của các lực chúng ta đã học.

b. Nói như vậy là sai, vì lực hướng tâm là lực (hợp lực) gây ra gia tốc hướng tâm cho vật, chỉ là hợp lực của các lực tác dụng lên vật.

Nêu một vài ứng dụng của chuyển động li tâm?

Bài giải:

Ứng dụng của chuyển động li tâm: tách ADN trong sinh học, máy giặt, …

Một vật có khối lượng m = 20 g đặt ở mép một chiếc bàn quay. Hỏi phải quay bàn với tần số vòng lớn nhất là bao nhiêu để vật không bị văng ra khỏi bàn? Cho biết mặt bàn hình tròn, bán kính 1m. Lực ma sát nghỉ cực đại bằng 0,08 N.

Bài giải:

Lực ma sát nghỉ tác dụng vào vật giữ cho vật đứng yên không bị văng ra khỏi bàn quay.Để vật không bị văng ra khỏi bàn, ta có: F msn(max) = F ht = = mω 2 r = 0,08 (N).

$Leftrightarrow $ $omega = sqrt{frac{F_{msn max}}{m.r}} = sqrt{frac{0,08}{20.10^{-3}.1}} = 2$ (rad/s).

Vậy số vòng mà bàn quay lớn nhất là: n max = $frac{2}{2pi } approx 0,318$ (vòng/s).

Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt (coi là cung tròn) với tốc độ 36km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất (hình 14.7) bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10m/s 2.

A. 11 760 N

B. 11 950 N

C. 14 400 N

D. 9 600 N.

Bài giải:

Chọn đáp án D.

Giải thích: Đổi 36 km/h = 10 m/s.

Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn trên hình vẽ (lực hướng tâm là hợp lực của trọng lực và phản lực lên ô tô):

Áp dụng định luật II Newton, ta có: $overrightarrow{P} + overrightarrow{N} = m.overrightarrow{a}$

Hay $overrightarrow{F_{ht}} = m.overrightarrow{a} = overrightarrow{P} + overrightarrow{N}$

Chọn trục Ox là trục hướng tâm, chiều dương hướng vào tâm quỹ đạo.

Chiếu lên phương hướng tâm: P – N = F ht = $m.frac{v^{2}}{r}$

$Leftrightarrow $ N = P – $m.frac{v^{2}}{r}$ = 1200.10 – $1200.frac{10^{2}}{50}$ = 9 600 N.

Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6 400km và lấy g = 10m/s 2. Hãy tính tốc độ và chu kì quay của vệ tinh.

Bài giải:

Lực hấp dẫn giữa trái đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho vệ tinh chuyển động tròn đều trên quỹ đạo của nó.

Ta có: F hd= F ht $Rightarrow $ $G.frac{M.m}{(R + h)^{2}} = frac{m.v^{2}}{R + h}$

$Leftrightarrow $ $v = sqrt{frac{G.M}{R + h}} = sqrt{frac{G.M}{2R}} = sqrt{frac{g.(R)^{2}}{2R}} = sqrt{frac{g.R}{2}} = sqrt{frac{10.6400.10^{3}}{2}} approx 5,57.10^{3}$ (m/s).

Chu kì quay của vệ tinh là:

$T = frac{2pi }{omega } = frac{2pi .2.R}{v} = frac{4.pi .64.10^{5}}{5,57.10^{3}} approx 14,2$ (s).

Hãy giải thích các hiện tượng sau đây bằng chuyển động li tâm:

a) Cho rau đã rửa vào rổ rồi vẩy một lúc thì ráo nước

b) Thùng giặt quần áo của máy giặt có nhiều lỗ thủng nhỏ ở xung quanh thành. Ở công đoạn vắt nước, van xả nước mở ra và thùng quay nhanh làm quần áo ráo nước.

Bài giải:

a. Giữa nước và rau xuất hiện một lực liên kết. Lực liên kết này có giá trị cực đại nhất định.

Khi ta vẩy rau, lực liên kết này nhỏ hơn lực hướng tâm cần thiết nên không giữ được các giọt nước chuyển động tròn theo rau. Cho nên các giọt nước văng qua lỗ của rổ ra ngoài. Vì vậy sau khi vẩy một lực thì rau ráo nước.

b) Tương tự trên, giữa nước và quần áo cũng xuất hiện một lực liên kết giúp cho nước bám vào quần áo.

Lực này nhỏ hơn lực hướng tâm cần thiết nên không giữ được các giọt nước chuyển động tròn theo áo quần nên các giọt nước văng ra theo các lỗ nhỏ ở thành xung quanh ra ngoài làm cho quần áo ráo nước.