Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 1 Lớp 12 Getting Started ” Getting Started ” Unit 1 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Steve Jobs’s work stimulates my creativity and innovation, while Michael Jackson’s music inspired me to learn to play a musical instrument.
(Công việc của Steve Job thúc đẩy tính sáng tạo và cải tiến của tớ trong khi đó âm nhạc của Michael Jackson tạo động lực khiến tớ học một nhạc cụ.)
What do you think?
Well, both of them were very talented and influential, but I prefer Steve Jobs.
(Ừ, cả hai bọn họ đều rất tài năng và có tầm ảnh hưởng, nhưng tớ thích Steve Jobs hơn.)
I think Michael Jackson was a great dancer, but not an excellent singer.
(tớ cho rằng Michael Jackson là một vũ công tài năng nhưng không phải là một ca sĩ xuất sắc.)
In his later years, his singing voice became weak and thin and wasn’t as good as before.
(Trong những năm sau này, giọng hát của ông trở nên yếu và mỏng manh và không được hay như trước đó.)
Yes. What’s more, Christine is a blind chef and a gifted writer.
(Đúng rồi. Ngoài ra, cô Chrisine còn là một đầu bếp khiếm thị và một nhà văn tài năng.)
She’s very talented and determined.
(Cô ấy rất tài năng và quyết đoán.)
It was absolutely amazing to watch her use all the kitchen tools and prepare the dishes.
(Thật đáng kinh ngạc khi xem cô ấy sử dụng các dụng cụ nhà bếp và chuẩn bị các món ăn.)
Quang can’t decide who is going to talk about tomorrow.
(Quang vẫn chưa thể quyết định người cậu ấy sẽ nói về vào ngày mai.)
Giải thích: Trong hội thoại, khi Hùng hỏi về nhân vật Quang sẽ nói về vào ngày mai, Quang đang băn khoăn giữa hai nhân vật là Steve Jobs và Michael Jackson nên T là đáp án cho câu này.
Quang wants to become as famous as Steve Jobs and Michael Jackson.
(Quang muốn mình trở nên nổi tiếng như Steve Jobs và Michael Jackson.)
Giải thích: Trong hội thoại không xuất hiện thông tin này nên NG là đáp án.
Hung likes Michael Jackson’s singing.
(Hùng thích cách hát của Michael Jackson.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Hung learnt to play a musical instrument because he was inspired by Michael Jackson’s songs.
(Hùng đã học chơi một nhạc cụ vì cậu ấy được khơi gợi cảm hứng từ các bài hát của Michael Jackson.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Both Quang and Hung admire Christine Ha.
(Cả Quang và Hùng đều ngưỡng mộ Christine Hà.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
* If I were Quang, I would choose to talk about Steve Jobs for a number of reasons: (Nếu mình là Quang, mình sẽ chọn nói về Steve Jobs vì một số lý do sau):
– Steve Jobs is a pioneer of the microcomputer revolution. (Steve Jobs là người tiên phong trong cuộc cách mạng máy vi tính.)
– He is a creative entrepreneur. (Ông là một doanh nhân sáng tạo.)
– He has lots of motivational speeches and sayings, such as ‘Stay hungry, stay foolish’. (Ông có nhiều bài phát biểu và câu nói mang tính khích lệ, chẳng hạn như: ‘Hãy cứ khát khao, hãy cứ dại khờ’.)
* If I were Quang, I would choose to talk about Michael Jackson for a number of reasons: (Nếu mình là Quang, mình sẽ chọn nói về Michael Jackson vì một số lý do sau):
– Michael Jackson is a good dancer with complex dance techniques. (Michael Jackson là một vũ công tài ba có kỹ thuật nhảy phức tạp.)
– He is also an influential singer and songwriter. (Ông cũng là một ca sĩ, nhạc sĩ có tầm ảnh hưởng.)
– He did lots of things to support the poor and the black. ‘We are the world’ – a song written by Jackson and Lionel Richie has raised about $63 million toward humanitarian aid since release.(Ông đã làm nhiều việc để giúp đỡ người nghèo và người da đen. Bài hát ‘We are the world’ do ông và Lionel Richie đồng sáng tác đã gây được quỹ 63 triệu đô la cho hoạt động cứu trợ nhân đạo kể từ khi bài hát được công bố.)
Giải thích: Hai từ này đều được đọc là /tuː/.
Đáp án: I (tôi, mình, tớ)
Giải thích: Hai từ này đều được đọc là /aɪ/.
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Đáp án: won (đã chiến thắng)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
(Mình vẫn nhớ cảm giác phấn khích của mình khi theo dõi cô Christine sáng tạo những món ăn hấp dẫn đó.)
Đáp án: felt; was creating
Unit 3 Lớp 12 Getting Started ” Getting Started ” Unit 3
1. Listen and read.
Hey, why are you both wearing green T-shirts?
(Này, tại sao hai bạn đều mặc áo phông màu xanh lá cây?)
We want to promote a green lifestyle in our entire neighbourhood.
(Chúng tôi muốn thúc đẩy một lối sống xanh trong toàn bộ khu phố của chúng tôi.)
We believe that the conservation and preservation of natural resources and habitats should be part of technological and economic development.
(Chúng tôi tin rằng việc bảo tồn và gìn giữ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống nên là một phần của sự phát triển công nghệ và kinh tế.)
This will help to delay any dangerous climate change …
(Điều này sẽ giúp làm chậm bất kỳ sự thay đổi khí hậu nguy hiểm nào …)
And save our planet for future generations.
(Và cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai.)
Exactly!
Green technology uses renewable resources that are never depleted.
(Công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo mà không bao giờ cạn kiệt.)
It also creates eco-friendly products.
(Nó cũng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.)
Some of the participating schools have also decided to use green cleaning products, which are safer since they do not release harmful chemicals into the environment.
(Một số trường tham gia cũng đã quyết định sử dụng sản phẩm làm sạch thân thiện với môi trường, chúng an toàn hơn vì chúng không thải hóa chất độc hại ra môi trường.)
It sounds interesting, but I’m still not sure how students like me can contribute to your campaign.
(Nghe có vẻ thú vị, nhưng tôi vẫn không chắc chắn sinh viên như tôi có thể đóng góp như thế nào cho chiến dịch của bạn.)
What do you think about the Go Green campaign Mai and Maria are launching? (Bạn nghĩ gì về chiến dịch Go Green mà Mai và Maria đang tiến hành?)
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý):
I think that their campaign is very helpful to the whole society. (Tôi nghĩ rằng chiến dịch của họ rất hữu ích cho toàn thể xã hội.)
It will not only reduce environmental pollution but also save money. (Nó sẽ không chỉ giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn tiết kiệm tiền của.)
Unit 12 Lớp 6: Getting Started
Getting Started (phần 1 – 5 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 6 mới)
Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
Nick: Chào giáo sư Alex, ông có thể nói cho chúng cháu vài điều về người máy không?
Giáo sư Alex: Dĩ nhiên rồi.
Nick: Ông nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?
Giáo sư Alex: À, trong quá khứ chúng có vai trò nhỏ thôi. Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.
Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?
Giáo sư Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều việc. Người máy gia đình có thể làm việc nhà. Người máy bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh.
Phong: Chúng có thể xây nhà được không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy lao động có thể xây những tòa nhà lớn.
Nick: Chúng có thể dạy học không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy dạy học có thể dạy trong lớp.
Nick: Ông nghĩ là người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?
Giáo sư Alex: À, tôi nghĩ rằng chúng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong tương lai. Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.
Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?
Giáo sư Alex: Được chứ. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như là chơi bóng đá hay lái xe đâu.
1. What could robots do in the past?(Người máy có thể làm gì trong quá khứ?)
2. Can robots teach?(Người máy có thể dạy học không?)
3. What will robots be able to do in the future?(Người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?)
4. Will robots be able to play football or drive a car?(Người máy sẽ chơi bóng đá hay lái xe không?)
1. teaching robots
2. worker robots
3. doctor robots
4. home robots
Bài nghe:
1 – c do the laundry (giặt ủi)
2 – d. make the bed (dọn giường)
3 – a. cut the hedge (cắt tỉa hàng rào)
4 – b. do the dishes (rửa chén)
Hướng dẫn dịch ví dụ:
A: Tôi đang làm gì?
B: Bạn đang rửa chén.
A: Đúng rồi. / Sai rồi, thử lại đi
I can/can’t play football.
I can/can’t climb a mountain.
I can/can’t play the guitar.
I can/can’t sing an English song.
Go around the class asking these questions. Find out (Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu hỏi sau. Tìm ra:)
The sports or games that all people can play(Những môn thể thao hoặc trò chơi mà tất cả mọi người có thể chơi)
The sports or games that some people cannot play(Những môn thể thao hoặc trò chơi mà vài người không thể chơi)
The sports or games that no one can play(Những môn thể thao hoặc trò chơi mà không ai có thể chơi.)
Hướng dẫn dịch câu hỏi:
1. Bạn có thể chơi bóng bàn không?
2. Bạn có tập karate không?
3. Bạn có thể chơi cờ không?
4. Bạn có tập judo không?
5. Bạn có thể chơi cầu lông không?
6. Bạn có thể chơi trò chơi trên máy vi tính không?
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Unit 1 Lớp 7: Getting Started
Getting Started (phần 1→5 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 7 mới)
Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 My Hobbies: Getting started – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
My favourite hobby (Sở thích của tôi)
Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
Nick: Chào Mi, chào mừng đến nhà mình!
Elena: Lên lầu đi! Mình sẽ cho bạn xem phòng mình.
Mi: Ồ! Bạn có nhiều búp bê quá.
Elena: Đúng rồi. Sở thích của mình là sưu tầm búp bê. Sở thích của bạn là gì?
Mi: Mình thích sưu tầm chai thủy tinh.
Elena: Thật không? Điều đó nghe không bình thường. Nó đắt quá không?
Mi: Không hề, mình chỉ giữ những chai sau khi sử dụng. Còn sưu tầm búp bê thì sao? Nó có đắt không?
Elena: Mình đoán thế. Nhưng tất cả búp bê của mình đều là quà tặng. Ba mẹ, cô và chú luôn luôn cho mình búp bê vào những dịp đặc biệt.
Mi: Búp bê của bạn đều khác nhau cả.
Elena: Đúng thế, chúng từ khắp các nước trên thế giới.
Nick: Mình không hiểu tại sao con gái sưu tầm rất nhiều thứ. Đó là một việc dễ dàng.
Mi: Bạn có sở thích nào khó không Nick?
Nick: Có, mình thích leo núi.
Mi: Nhưng Nick à, không có ngọn núi nào quanh đây cả.
Nick: Mình biết. Mình ở trong câu lạc bộ leo núi. Chúng mình du lịch đến khắp các nơi ở Việt Nam. Trong tương lai, mình sẽ leo núi ở những quốc gia khác nữa
1. Phòng Elena ở lầu 1.
2. Có nhiều búp bê trong phòng Elena.
3. Mi có cùng sở thích với Elena.
4. Ông bà Elena thường tặng cô ấy búp bê.
5. Nick nghĩ rằng leo núi thử thách hơn việc sưu tầm đồ vật.
1. When does Elena receive dolls from her family members? (Khi nào Elena nhận được búp bê từ những thành viên trong gia đình?)
→ She receives dolls on special occasions.
2. Are her dolls the same? (Búp bê của cô ấy giống nhau không?)
→ No, they aren’t.
3. How does Mi collect bottles? (Mi sưu tầm chai như thế nào?)
→ She keeps the bottles after using them.
4. Does Mi think collecting bottles costs much money? (Mi có nghĩ việc sưu tầm chai tốn nhiều tiền không?)
→ No, she doesn’t.
5. Has Nick climbed mountains in other countries?(Nick đã leo núi ở những quốc gia khác không?)
→ No, he hasn’t.
Bài nghe:
cycling (chạy xe đạp)
cooking (nấu ăn)
gardening (làm vườn)
skating (trượt patanh)
taking photos (chụp hình)
bird-watching (ngắm chim)
arranging flowers (cắm hoa)
playing the guitar (chơi ghi ta)
playing board games (chơi các trò chơi cờ)
1. playing board games.
2. taking photos.
3. bird-watching.
4. cyclying
5. playing guitar
6. gardening.
7. cooking.
8. arranging flowers.
9. skating.
Cheap hobbies (Sở thích ít tốn tiền)
Expensive hobbies (Sở thích nhiều tiền)
Easy hobbies (Sở thích dễ)
Difficult hobbies (Sở thích khó)
playing board games
gardening
bird-watching
collecting old bottles
taking photos
cycling
playing the guitar
cooking
arranging flowers
collecting watches
playing board games
gardening
bird-watching
collecting old bottles
taking photos
playing guitar
cooking
arranging flowers
making short films
A: Do you like gardening?
B: No, I don’t.
A: Do you like playing board games?
B: Yes, I do.
A: Do you like bird-watching?
B: No, I don’t.
A: Do you like cycling?
B: No, I don’t.
Find someone who likes.
cycling → Lan likes cycling.
arranging flowers → Nam likes arranging flowers.
taking photos → Minh likes taking photos.
skating → Mai likes skating.
cooking → Hoa likes cooking.
playing the guitar → Hung likes playing the guitar.
bird-watching → Bich likes bird-watching.
playing board games → Ngọc likes playing board games.
gardening → Phong likes gardening.
Bài giảng: Unit 1 My hobbies: Getting started – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Bạn đang xem bài viết Unit 1 Lớp 12 Getting Started ” Getting Started ” Unit 1 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!