Xem Nhiều 3/2023 #️ Unit 1 Lớp 8 Getting Started ” Getting Started ” Unit 1 # Top 8 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Unit 1 Lớp 8 Getting Started ” Getting Started ” Unit 1 # Top 8 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 1 Lớp 8 Getting Started ” Getting Started ” Unit 1 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Sounds great! Max’ll like it too.

(Hay đấy! Max cũng sẽ thích nó thôi.)

Last weekend we learnt some tricks.

(Cuối tuần trước chúng tớ đã học được một vài mẹo.)

I love to watch him.

Have you found your craft kit?

(Cậu đã tìm thấy bộ đồ thủ công của mình chưa?)

Yes, I’ve found this one.

(Rồi, tớ đã tìm thấy bộ đồ thủ công này.)

(Nó có mọi thứ trong đó: hạt, hình dán, len, nút…)

I don’t know, it’ll take all my savings.

(Tớ không biết nữa, nó sẽ tiêu tốn tất cả tiền tiết kiệm của tớ mất.)

It’s a CD of Vietnamese folk songs.

(Đó là một đĩa CD các bài hát dân gian Việt Nam.)

I’ll listen to it tonight.

(Tớ sẽ nghe nó vào tối nay.)

Look at the language website I sent you.

It’ll help you learn Vietnamese more easily.

(Nó sẽ giúp cậu học tiếng Việt dễ dàng hơn.)

Sorry but we have to hurry.

(Tớ xin lỗi nhưng chúng ta phải nhanh lên.)

Mum and dad are waiting.

We need to buy some tools to build a new house for Max this weekend.

(Chúng ta cần mua một số dụng cụ để xây nhà mới cho Max cuối tuần này.)

a. Circle the correct answer.

Phuc, Mai, and Nick are in a library/ bookstore/ sports club.

(Phúc, Mai và Nick đang ở trong thư viện / hiệu sách /câu lạc bộ thể thao.)

Giải thích: Chúng ta có thể tìm thấy đáp án dựa vào câu nói của bạn Mai ở đầu đoạn hội thoại: Check out this book, Phuc. ‘My Mini Guide to Dog Training’.

Phuc is looking for a book/ dog/ craft kit.

(Phúc đang tìm kiếm một cuốn sách / con chó / bộ đồ thủ công.)

Giải thích: Chúng ta có thể tìm thấy đáp án dựa vào câu nói của bạn Mai ở đầu đoạn hội thoại: Check out this book, Phuc. ‘My Mini Guide to Dog Training’.

Giải thích: Chúng ta có thể tìm thấy đáp án dựa vào câu nói của bạn Mai với bạn Phúc ở đầu đoạn hội thoại: Check out this book, Phuc. ‘My Mini Guide to Dog Training‘.

Giải thích: Khi Mai nói đến việc mua bộ đồ thủ công tốn kém. Phúc đã nói: But it’s right up your street.(Nhưng đây là sở thích của bạn mà.).

c. Answer the questions.

What does Mai mean when she says ‘Check out this book’?

(Câu Mai nói ‘Check out this book’ có nghĩa là gì?)

Đáp án: To check out something means to examine something or get more information about it in order to be certain that it is suitable (or true, or safe).

Giải thích: Cấu trúc ‘To check out something’ có nghĩa là xem xét, kiểm tra thứ gì đó hay tìm hiểu thêm thông tin về thứ đó để đảm bảo chắc chắn là thứ đó phù hợp (hoặc đúng, hoặc an toàn).

What does Phuc mean when he says ‘It’s right up your street!’?

(Câu Phúc nói ‘It’s right up your street!’ có nghĩa là gì?)

Đáp án: If something is right up your street, it is the type of thing that you are interested in or that you enjoy doing.

Giải thích: Nếu thứ gì đó đúng vị của bạn, thì nó là thứ mà bạn quan tâm đến hay thích làm.

playing beach games(chơi các trò chơi bãi biển)

playing football(chơi bóng đá)

making crafts(làm đồ thủ công)

playing computer games(chơi trò chơi trên máy tính)

visiting museums(thăm quan bảo tàng)

1. playing computer games

exciting (thú vị, hứng thú)

Giải thích: Tính từ kết thúc bằng “_ed” để chỉ cảm giác của ai đó về ai đó hoặc về cái gì đó. Trường hợp này điền satisfed hoặc good đều đúng.

Đáp án: relaxing, exciting

Giải thích: Tính từ kết thúc bằng “ing” để mô tả tính chất của sự vật, sự việc nào đó.

*Playing volleyball on the beach in free time/ summer vacation*

(Chơi bóng chuyền bãi biển vào thời gian rảnh/ kì nghỉ hè)

Hi Mai, how are you?

(Chào Mai, cậu khỏe không?)

Today I’m going to tell you about my favourite activity in my free time/ in summer vacation.

(Hôm nay tớ sẽ kể cho cậu về hoạt động yêu thích của tớ trong thời gian rảnh / vào kỳ nghỉ hè.)

Do you know beach volleyball?

(Cậu có biết môn bóng chuyền bãi biển không?)

Beach volleyball is a team sport played on the beach. The goal of the game is to send the ball over the net, on the opponent’s side.

(Bóng chuyền bãi biển là một môn thể thao đồng đội chơi trên bãi biển. Mục tiêu của trò chơi là đập bóng qua lưới sang phía đối phương.)

I enjoy doing this very much, and here are some tips for beginners if you want to try in your leisure time:

(Tớ rất thích chơi môn thể thao này, và đây là vài mẹo cho người mới nếu cậu muốn thử chơi trong thời gian rảnh:)

Firstly, do exercises to enhance your speed.

(Đầu tiên, hãy luyện tập để tăng tốc độ của cậu lên.)

Secondly, you better go barefoot to get used to the sand.

(Thứ hai, cậu nên đi chân trần để làm quen với cát.)

And the last thing, forget the technical aspects, you just have to keep the ball off the sand and have fun with it.

(Và cuối cùng, hãy quên các kĩ thuật đi, cậu chỉ cần giữ quả bóng không bị rơi xuống cát và tận hưởng trò chơi thôi.)

Hope you enjoy it like me.

(Mong rằng cậu cũng tận hưởng nó như tớ.)

Unit 1 Lớp 12 Getting Started ” Getting Started ” Unit 1

Steve Jobs’s work stimulates my creativity and innovation, while Michael Jackson’s music inspired me to learn to play a musical instrument.

(Công việc của Steve Job thúc đẩy tính sáng tạo và cải tiến của tớ trong khi đó âm nhạc của Michael Jackson tạo động lực khiến tớ học một nhạc cụ.)

What do you think?

Well, both of them were very talented and influential, but I prefer Steve Jobs.

(Ừ, cả hai bọn họ đều rất tài năng và có tầm ảnh hưởng, nhưng tớ thích Steve Jobs hơn.)

I think Michael Jackson was a great dancer, but not an excellent singer.

(tớ cho rằng Michael Jackson là một vũ công tài năng nhưng không phải là một ca sĩ xuất sắc.)

In his later years, his singing voice became weak and thin and wasn’t as good as before.

(Trong những năm sau này, giọng hát của ông trở nên yếu và mỏng manh và không được hay như trước đó.)

Yes. What’s more, Christine is a blind chef and a gifted writer.

(Đúng rồi. Ngoài ra, cô Chrisine còn là một đầu bếp khiếm thị và một nhà văn tài năng.)

She’s very talented and determined.

(Cô ấy rất tài năng và quyết đoán.)

It was absolutely amazing to watch her use all the kitchen tools and prepare the dishes.

(Thật đáng kinh ngạc khi xem cô ấy sử dụng các dụng cụ nhà bếp và chuẩn bị các món ăn.)

Quang can’t decide who is going to talk about tomorrow.

(Quang vẫn chưa thể quyết định người cậu ấy sẽ nói về vào ngày mai.)

Giải thích: Trong hội thoại, khi Hùng hỏi về nhân vật Quang sẽ nói về vào ngày mai, Quang đang băn khoăn giữa hai nhân vật là Steve Jobs và Michael Jackson nên T là đáp án cho câu này.

Quang wants to become as famous as Steve Jobs and Michael Jackson.

(Quang muốn mình trở nên nổi tiếng như Steve Jobs và Michael Jackson.)

Giải thích: Trong hội thoại không xuất hiện thông tin này nên NG là đáp án.

Hung likes Michael Jackson’s singing.

(Hùng thích cách hát của Michael Jackson.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Hung learnt to play a musical instrument because he was inspired by Michael Jackson’s songs.

(Hùng đã học chơi một nhạc cụ vì cậu ấy được khơi gợi cảm hứng từ các bài hát của Michael Jackson.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Both Quang and Hung admire Christine Ha.

(Cả Quang và Hùng đều ngưỡng mộ Christine Hà.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

* If I were Quang, I would choose to talk about Steve Jobs for a number of reasons: (Nếu mình là Quang, mình sẽ chọn nói về Steve Jobs vì một số lý do sau):

– Steve Jobs is a pioneer of the microcomputer revolution. (Steve Jobs là người tiên phong trong cuộc cách mạng máy vi tính.)

– He is a creative entrepreneur. (Ông là một doanh nhân sáng tạo.)

– He has lots of motivational speeches and sayings, such as ‘Stay hungry, stay foolish’. (Ông có nhiều bài phát biểu và câu nói mang tính khích lệ, chẳng hạn như: ‘Hãy cứ khát khao, hãy cứ dại khờ’.)

* If I were Quang, I would choose to talk about Michael Jackson for a number of reasons: (Nếu mình là Quang, mình sẽ chọn nói về Michael Jackson vì một số lý do sau):

– Michael Jackson is a good dancer with complex dance techniques. (Michael Jackson là một vũ công tài ba có kỹ thuật nhảy phức tạp.)

– He is also an influential singer and songwriter. (Ông cũng là một ca sĩ, nhạc sĩ có tầm ảnh hưởng.)

– He did lots of things to support the poor and the black. ‘We are the world’ – a song written by Jackson and Lionel Richie has raised about $63 million toward humanitarian aid since release.(Ông đã làm nhiều việc để giúp đỡ người nghèo và người da đen. Bài hát ‘We are the world’ do ông và Lionel Richie đồng sáng tác đã gây được quỹ 63 triệu đô la cho hoạt động cứu trợ nhân đạo kể từ khi bài hát được công bố.)

Giải thích: Hai từ này đều được đọc là /tuː/.

Đáp án: I (tôi, mình, tớ)

Giải thích: Hai từ này đều được đọc là /aɪ/.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Đáp án: won (đã chiến thắng)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

(Mình vẫn nhớ cảm giác phấn khích của mình khi theo dõi cô Christine sáng tạo những món ăn hấp dẫn đó.)

Đáp án: felt; was creating

Unit 2 Lớp 8 Getting Started ” Getting Started ” Unit 2

Nguyen didn’t think country life could be so interesting.

(Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể thú vị như vậy.)

Giải thích: Ngay từ đầu đoạn hội thoại, Nguyên đã nói: ‘Well, it’s more exciting than I expected’.

Nguyen never joins the boys in herding the buffaloes.

(Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu.)

Giải thích: Câu này sai, vì trong hội thoại Nguyên có nói thỉnh thoảng bạn ấy đi chăn trâu với các cậu bé: ‘And sometimes I go herding the buffaloes with the boys.’

Rice is transported home on trucks.

(Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Nguyen thinks life in the city is faster than that in the countryside

(Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

b. Answer the following questions.

buffalo-drawn cart (xe bò/trâu kéo)

colourful (nhiều màu sắc, sặc sỡ)

move slowly (di chuyển chậm)

paddy field (ruộng/đồng lúa)

He doesn’t mind it.

(Cậu ấy không thấy ngại việc đó.)

Dựa vào các diễn đạt/ câu sau trong đoạn hội thoại để chọn được đáp án đúng:

… it’s more exciting than I expected.

It looks great up there in the sky.

I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.

(Nối hoạt động với tranh.)

They climb trees. (Họ trèo cây.)

They go swimming in the river. (Họ đi tắm sông.)

They go fishing in the river. (Họ đi câu cá trên sông.)

They pick the fruits. (Họ hái trái cây.)

They feed chickens and ducks. (Họ cho gà vịt ăn.)

They play folk games in the fields. (Họ chơi các trò chơi dân gian ở trên cánh đồng.)

They pick wild flowers. (Họ hái hoa dại.)

They collect honey from beehives. (Họ lấy mật ong từ các tổ ong.)

4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES

Play charades in two teams using the class list of countryside activities from 3.

(Chơi trò đố chữ, chia lớp theo 2 đội và sử dụng các hoạt động ở vùng quê trong bài 3.)

The teacher whispers an activity to one person from Team 1. This person mimes the activity for their team to guess.

(Giáo viên thì thầm tên một hoạt động cho một người trong đội 1. Người này dùng điệu bộ diễn tả hoạt động cho đội của họ đoán.)

If their team guesses incorrectly, Team 2 can try.

(Nếu đội của họ đoán sai, đội 2 có thể thử.)

The teams take turns until all the activities have been mimed.

(Các đội luân phiên cho đến khi tất cả các hoạt động này đều được thực hiện.)

The team with the most points wins.

(Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng.)

Unit 8 Lớp 11: Getting Started

Bài nghe: Hướng dẫn dịch

Nam: Chào Dan. Bạn đã lên kế hoạch thăm quan thành phổ chưa?

Dan: Chưa. Bạn khuyên mình nên đi thăm nơi nào?

Nam: Bạn có thích ngắm cảnh phố xá về đêm không?

Dan: Thực sự không. Mình chỉ đi vòng quanh phố phường.

Dan: Chỗ đó có gì đặc biệt?

Nam: Đó là một trong tám địa danh ờ Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

Dan: Thú vị thật! Chính xác nó là gì? Nói thêm cho mình biết đi.

Nam: Đó là một quần thể văn hoá bao gồm các cung điện hoàng gia và đền đài, miếu mạo.

Dan: Nó vẫn còn nguyên vẹn hay đã bị hư hại?

Nam: Phần lớn Hoàng Thành, đầu tiên được xây dựng dưới triều nhà Lý vào thế kỷ XI và sau đó được các triều đại kế tiếp mờ rộng đã bị phá huỷ vào đầu thế kỷ XX.

Dan: Tiếc thật! Thế bây giờ chúng ta có thổ di thăm khu vực nào của Hoàng Thành?

Dan: Tuyệt quá! Khi nào chủng ta sẽ đi?

Nam: Bạn thích đi vào ngày thường hay vào kỷ nghỉ cuối tuần?

Nam: Đồng ý. Hẹn gặp lại vào sáng Chủ Nhật. Mình sẽ đến đón bạn lúc 7 giờ.

Dan: Cảm ơn Nam. Mình sẽ đợi bạn.

Nam: Không có gì.

1. F (He wants to go sightseeing)

2. T

3. F (Most of the citadel was demolished in the early 20 th century)

4. T

3. Match the words in the conversation with the appropriate definitions. (Ghép từ nằm trong đoạn hội thoại với định nghĩa thích hợp.)

1. It is a cultural complex comprising royal palaces and monuments.

2. Most of the citadel, first built during the Ly Dynasty in the 11th century and then expanded by subsequent dynasties, was demolished in ihe early 20 th century.

3. The only structure to remain intact is the Flag Tower of Ha Noi.

1. Have you ever visited the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long?

Yes: The Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long is located at the heart of Ha Noi capital, at 18 Hoang Dieu Street. It is an interesting archaeological area I have ever visited. I was really impressed with the Flag Tower of Ha Noi, an old stone fortress which is very popular with visitors. I was excited to see the relics on display here such as bronze coins, ceramics, and pottery…

2. If yes, tell your partner about your visit. If no, would you like to visit it? Why/Why not?

No: Of course. I would like to visit the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long because I love to see old things. I have heard a lot of Thang Long – Ha Noi, so I love to know how the King of the Ly Dynasty built Ha Noi and the country.

Bài giảng: Unit 8 Our world heritage sites – Getting started – Cô Lê Mai Anh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-8-our-world-heritage-sites.jsp

Bạn đang xem bài viết Unit 1 Lớp 8 Getting Started ” Getting Started ” Unit 1 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!