Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 11 Lớp 10: Reading mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 11: National Parks
A. Reading (Trang 112-113-114 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read ( Trước khi bạn đọc)
Work with a partner. Answer the following questions. ( Làm việc với bạn học. Trả lời các câu hỏi sau.)
1. Have you ever been to a national park? ( Bạn đã từng đến một vườn quốc gia bao giờ chưa?)
2. Can you name some of the national parks in Vietnam and in the world? ( Bạn có thể kể tên một số vườn quốc gia ở Việt Nam và trên thế giới?)
3. What trees and animals can you see in a national park? ( Bạn có thể nhìn thấy các loài cây và động vật nào trong một vườn quốc gia?)
secular trees: cây cổ thụWhile you read ( Trong khi bạn đọc)
Read the passages, and then do the tasks that follow. ( Đọc các đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe: Nội dung bài nghe: Cuc Phuong National Park, Vietnam
Cuc Phuong National Park is located 160 kilometres south west of Hanoi. It is the first of Vietnam’s nine national parks to be established, and it contains over 200 square kilometres of rainforest. Tourists go there to study butterflies, visit caves, hike mountains and look at the 1,000-year-old tree. The best time to visit the park is during the dry season, from October to April, when the rainy season is over.
Nairobi National Park, Kenya
Nairobi National Park is Kenya’s smallest park, but you may be surprised at the large variety of animals that live there. Visitors, especially children, can go there to learn how to recognise the different species of animals and plants. They also learn about the habits of animals and how one species is dependent upon another for survival. An interesting feature of this park is the Orphanage, where lots of orphaned or abandoned animals are taken care of.
Everglades National Park, USA
Everglades National Park is a sub-tropical wilderness in the southeastern United States. This national park is special because it has plants and animals from both tropical and temperate zones. Due to an increase in population and the use of nearby land for farming, there are toxic levels of chemicals in the water. This contamination has threatened the park and many of the animals in it.
Hướng dẫn dịch: Vườn quốc gia Cúc Phương, Việt Nam
Vườn quốc gia Cúc Phương nằm cách Hà Nội 160 km về phía Tây Nam. Nó là công viên đầu tiên trong số chín Vườn quốc gia được thành lập với diện tích rừng nhiệt đới trên 200 km2. Du khách đến đây để nghiên cứu các loài bướm, tham quan hang động, leo núi và chiêm ngưỡng loài cây có ngàn năm tuổi. Thời gian thích hợp nhất để thăm rừng là vào mùa khô từ tháng Mười đến tháng Tư, khi mùa mưa đã qua.
Công viên quốc gia Nairobi, Kenya
Công viên quốc gia Nairobi là công viên nhỏ nhất ở Kenya, nhưng có lẽ bạn sẽ ngạc nhiên với nhiều chủng loài động vật sống ở đây. Du khách, đặc biệt là trẻ em, có thể đến đây để học cách nhận biết các loài động vật và thực vật khác nhau. Họ cũng có thể nhận biết thói quen sinh hoạt của động vật và cách một loài phải phụ thuộc vào loài khác để sinh tồn như thế nào. Một điểm thú vị của công viên này là Trại mồ côi, nơi chăm sóc các con thú mất cha mẹ hay bị bỏ rơi.
Công viên quốc gia Everglades, Mỹ
Công viên quốc gia Everglades là khu bảo tồn hoang dã cận nhiệt đới ở về phía đông nam nước Mỹ. Công viên quốc gia này rất đặc biệt vì nó có cả động, thực vật, của vùng nhiệt đới và ôn đới. Do sự gia tăng dân số và việc sử dụng đất đai ở các khu lân cận để canh tác, nên nước đã bị nhiễm độc hoá chất. Sự ô nhiễm này đã đe dọa công viên và nhiều loài động vật sống trong đó.
Task 1. Find the word in the passage that best suits each of the following definitions. ( Tìm từ trong đoạn văn mà phù hợp nhất với mỗi định nghĩa sau.)
1. establish: thành lập, thiết lập
2. contain: chứa đựng, bao hàm
3. species: loài
4. survival: sự sống sót, tồn tại
5. sub-tropical: cận nhiệt đới
6. contamination: bị ô nhiễm
Task 2. Answer the following questions. ( Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What is the area of the rainforest in Cuc Phuong National park? ( Diện tích rừng nhiệt đới trong Vườn quốc gia Cúc Phương là bao nhiêu?)
2. Why would November be a suitable time to visit park? ( Tại sao tháng Mười Một sẽ là thời gian thích hợp nhất để đến thăm Vườn quốc gia này?)
3. What can people learn in Nairobi National Park? ( Người ta có thể học được gì trong Công viên quốc gia Nairobi?)
4. What kinds of animals are taken care of in the Orphanage? ( Các loài động vật nào được chăm sóc trong Trại mồ côi?)
5. Why is Everglades National Park endangered? ( Tại sao Công viên quốc gia Everglades đang bị nguy hiểm?)
6. What do you think will happen to Everglades National park if more chemicals are released into the water? ( Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy đến với Công viên quốc gia Everglades nếu ngày càng nhiều hóa chất được thải vào trong nguồn nước?)
After you read ( Sau khi bạn đọc)
I’d like to visit Cuc Phuong National Park most due to the following reasons. First it is in our country. Therefore it is easy and not so expensive for us to go there. Next it is said to be old for we can find a one-thousand-year-old tree and a large variety of rainforest. Moreover, tourists can study butterflies, visit caves and hike mountains. Finally, we can see the work being done to protect threatened and endangered species.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-11-national-parks.jsp
Unit 10 Lớp 11: Reading
Unit 10: Nature in Danger
A. Reading (Trang 114-115-116-117 SGK Tiếng Anh 11)
Before you read ( Trước khi bạn đọc)
+ Loài báo bây giờ chỉ sống rải rác ở Đông Phi mặc dù trước đây đã có một thời có thể tìm thấy ở khắp nơi trên Châu Phi và Châu Á.
+ Người ta ước tính chỉ có 1 000 con gấu trúc còn lại ở vùng hoang dã.
+ Có chỉ khoảng 20 con hổ Si-bê-ri còn lại trong vùng hoang dã ở Trung Quốc và vào khoảng 100 con sống ở các sở thú Trung Quốc và các vườn quốc gia.
1. What do you understand from the facts above? ( Bạn hiểu gì về các sự thật trên?)
2. Can you explain why the numbers of these animals have become small? ( Bạn có thể giải thích tại sao số lượng của các loài động vật này trở nên nhỏ không?)
While you read ( Trong khi bạn đọc)
Read the passage, and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe: Nội dung bài nghe:
The human race is only one small species in the living world. Many other species exist on this planet. However, human beings have a great influence on the rest of the world. They are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests. And they are destroying the air by adding pollutants to it.
It can be said that human beings are changing the environment in all respects through their actions and by their habits. This has resulted in two serious consequences. The first is that many kinds of rare animals are killed. The second is that the environment where these animals are living is badly destroyed. As a result, the number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.
In order to make sure that these rare animals do not disappear, efforts have been made to protect the environments in which they live. Scientists have made lists of endangered species and suggested ways to save them. Many organisations have been set up and funds have been raised. Thousands of national parks all over the world have been established to protect endangered animals. Laws have been introduced to prohibit the killing of endangered animals and the destruction of the environments where these rare animals are living.
If people’s interference with the environment decreases, more species will survive and produce offspring. The Earth will be a happy planet where human beings, animals and plants peacefully co-exist.
Hướng dẫn dịch:
Con người chỉ là một chủng loại sinh vật bé nhỏ trong thế giới sống. Còn có nhiều chủng loại khác hiện hữu trên hành tinh này. Tuy nhiên con người có ảnh hưởng lớn tới phần còn lại trên thế giới. Họ thay đổi môi trường bằng cách xây dựng thôn làng và thành phố nhà cửa nơi đã từng là rừng rậm. Họ đang tác động tới nguồn nước bằng cách lấy nước dùng cho công nghiệp và nông nghiệp. Họ đang thay đổi thời tiết bằng việc đốn cây trong rừng, và họ đang hủy diệt không khí bằng cách thải chất gây ô nhiễm vào không khí.
Có thể nói rằng con người đang thay đổi môi trường sống về mọi mặt qua hành động và thói quen của họ. Điều đó đã đưa đến hai hậu quả nghiêm trọng. Thứ nhất là nhiều loại thú quý hiếm đã bị tiêu diệt. Thứ nhì là môi trường nơi các sinh vật ấy sống đang bị hủy hoại một cách tồi tệ. Kết quả là số lượng thú quý hiếm đang giảm nhanh đến đỗi chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Nếu sự can thiệp của con người vào môi trường giảm xuống, thì sẽ có nhiều chủng loại tồn tại và sinh con đẻ cháu. Trái đất sẽ là hành tinh hạnh phúc nơi mà con người, muôn thú và cây cối sẽ cùng tồn tại trong hòa bình.
Task 1. The words in the box all appear in the passase. Fill each blank with a suitable word. ( Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp.)
Gợi ý:
Task 2. Circle A, B, C or D that best sums up each paragraph. ( Khoanh tròn A, B, C hoặc D thể hiện ý chính của mỗi đoạn văn.)
Gợi ý:
1. C – Con người đang can thiệp/tác động đến tự nhiên
2. B – Con người chịu trách nhiệm cho các thay đổi môi trường
3. A – Con người đang nỗ lực để bảo vệ môi trường
4. C – Các điều kiện cho sự chung sống hòa bình
Task 3. Answer the questions. ( Trả lời các câu hỏi.)
1. What are the four ways by which human beings are changing the world? ( Con người đang làm thay đổi thế giới theo 4 cách nào?)
– They are changing the environment by building cities and villages.
– They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture.
– They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests.
– They are destnoying the air by adding pollutants like smoke from factories and tumes.
2. What are the serious consequences of people’s interference with the environment? ( Những hậu quả nghiêm trọng của sự can thiệp của con người đến môi trường là gì?)
– Many kinds of rare animals are killed.
– The environment where these animals are living is badly destroyed.
– The numbers of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.
3. What has been done to protect the environment? ( Những gì đã được thực hiện để bảo vệ môi trường?)
– Many organizations have been set up and money has been raised to save rare animals.
– Thousands of national parks have been established.
– Laws have been passed to prohibit killing endangered animals.
After you read ( Sau khi bạn đọc)
Gợi ý:
– People are destroying the natural environment: by cutting down trees in the forests, by adding chemical pollutants, …
– People’s interference with the environment cause many natural disasters: flood, forest fire, …
– People hunt or capture animals for skin, food, recreation or entertainment.
– Climate changes and Disease
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-10-nature-in-danger.jsp
Unit 6 Lớp 11: Reading
Unit 6: Competitions
A. Reading (Trang 66-67-68 SGK Tiếng Anh 11)
Before you read ( Trước khi bạn đọc)
Cuộc thi Sao Mai điểm hẹn
Thế vận hội Olympic
Đường lên đỉnh Olympia
Cuộc thi Marathon London
Gợi ý:
a. Quiz “Road to mount Olympia”
b. London marathon
c. Sao Mai Television Singing Contest
d. Olympic Games
– Work with a partner. Answer the following questions. ( Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi sau.)
1. Do you like taking part in competitions like these? Why/ Why not? ( Bạn có thích tham gia các cuộc thi như thế này không? Tại sao có/không?)
2. Do you hope to win a competition? If so, which competition do you like to win? ( Bạn có hi vọng chiến thắng ở một cuộc thi không? Nếu có, bạn muốn chiến thắng ở cuộc thi nào?)
3. Is winning the most important thing in a competition? Why/ Why not? ( Có phải chiến thắng là điều quan trọng nhất trong một cuộc thi? Tại sao đúng/không?)
While you read ( Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe: Nội dung bài nghe:
Last Saturday the representatives of three classes of my school took part in the annual final English Competition organized by our English teachers. Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students. The competition was sponsored by the Students’ Parents Society. Mrs. Lien, our English teacher, explained the competition’s rules to the students.
“…To participate in the contest, you have to work in groups of three. Each group must complete five activities in all. On completion of each activity, you will have to answer the questions on the worksheets within two minutes. The judges will observe and score your performance. The maximum score for each activity is 15 points. At the end of the competition, the judges will announce the total score of each group. The group that gets the highest score will be the winner. The winner will be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner’s Dictionary. Now, let’s start our competition.”
Hung, Thu and Nga w ere the members of Group A. They quickly read the questions and tried to find out the answers. At first, things went smoothly. They almost completed the five activities. But in Activity 5, Hung had difficulty reciting the poem. He could not remember the last sentence. Time was up, and the judges announced the results. The winner was Group B, which got 70 points; Hung’s group got 65; and Group C got 60. Thu felt a bit disappointed. Hung apologised for not being able to complete the poem. But Nga made it better by saying “For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it”.
Hướng dẫn dịch:
Thứ Bảy tuần rồi đại biểu của ba lớp trong trường tôi tham dự vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh hằng năm được tổ chức bởi các thầy cô trong trường. Mục tiêu của cuộc thi là khơi dậy tinh thần học môn Tiếng Anh trong học sinh. Cuộc thi do Hội Phụ Huynh học sinh bảo trợ. Cô Liên, giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi, giải thích các điều lệ của cuộc thi.
“… để tham dự vào cuộc thi, các em sẽ làm việc theo nhóm ba người. Mỗi nhóm phải hoàn tất năm vòng thi tất cả. Để hoàn thành một vòng thi, các em phải trả lời các câu hỏi trên giấy thi trong vòng hai phút. Giám khảo sẽ quan sát và cho điểm phần trình bày của các em. Mỗi vòng thi sẽ được tối đa 15 điểm. Kết thúc cuộc thi, các giám khảo sẽ công bố số điểm của mỗi nhóm. Nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc. Nhóm thắng cuộc sẽ được thưởng một bộ CD Tiếng Anh và một quyển từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary. Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thi.”
Hùng, Thu và Nga là thành viên của nhóm A. Họ nhanh chóng đọc câu hỏi và cố gắng tìm câu trả lời. Thoạt đầu, mọi thứ đều ổn. Họ gần như hoàn tất năm vòng thi. Nhưng ở vòng 5, Hùng gặp khó khăn khi đọc bài thơ. Bạn ấy không nhớ được câu cuối của bài. Hết giờ qui định, giám khảo tuyên bố kết quả. Nhóm B chiến thắng với 70 điểm, nhóm của Hùng được 65 điểm, nhóm C được 60 điểm. Thu thấy hơi thất vọng. Hùng xin lỗi vì đã không đọc hết bài thơ. Nhưng Nga đã làm không khí dễ chịu hơn khi nói rằng “Với mình, điều quan trọng nhất là việc chúng ta tham dự vào cuộc thi và niềm vui mà cuộc thi đem lại.”
Task 1. Match the words or phrases on the left with their definitions on the right. ( Ghép từ hoặc cụm từ ở bên trái với định nghĩa của chúng ở bên phải.)
Gợi ý:
Task 2. Task 2. Answer the questions. ( Trả lời các câu hỏi.)
1. Who took part in the annual final English Competition last Saturday? ( Ai đã tham gia vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh thứ Bảy tuần qua?)
2. What was the aim of the competition? ( Mục đích của cuộc thi là gì?)
4. What did each group of students have to do during the contest? ( Mỗi nhóm học sinh phải làm gì trong suốt cuộc thi?)
5. What did the judges have to do to choose the winner of the competition? ( Ban giám khảo đã phải làm gì để chọn ra đội thắng?)
6. What would be awarded to the winner? ( Cái gì sẽ được tặng thưởng cho đội thắng?)
Task 3. Read paragraph 3 again and complete the sentences. ( Đọc lại đoạn 3 và hoàn thành câu.)
Gợi ý:
1. In Activity 5, Hung was unable to recite complete the poem (he could dot remember the last sentence).
2. Having achieved the highest score, Group B became the winner of the competition.
3. Group C lost the game because they just got 60 points.
4. Nga encouraged her group by saying “For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it”.
After you read ( Sau khi bạn đọc)
This is the poem Hung recited at the final English competition. Read and translate it into Vietnamese. ( Đây là bài thơ Hùng đã đọc trong cuộc thi Tiếng Anh. Hãy đọc và dịch sang tiếng Việt.)
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Giải Sbt Tiếng Anh 11 Unit 10: Reading
Unit 10: Nature in Danger
A. Reading (trang 71-72-73 SBT Tiếng Anh 11)
Part 1. Read the passage and choose the best option A, B, C or D to complete each of the following sentences. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)
Hướng dẫn dịch:
Khoảng 200 triệu năm trước, thời kỳ Trias dần lụi tàn, nhiều loài động vật đã biến mất khỏi mặt đất. Các nhà khoa học trước đây tin rằng hàng loạt các cuộc tuyệt chủng đã xảy ra trong khoảng thời gian từ 15 đến 20 triệu năm. Những khám phá gần đây ở Nova Scotia gợi ý rằng sự tuyệt chủng có thể đã xảy ra trong khoảng thời gian ngắn hơn, có lẽ ít hơn 850.000 năm.
Các bằng chứng cho sự tuyệt chủng nhanh chóng của các loài vào cuối giai đoạn Triassic được tìm thấy trong sự hình thành suối McCoy dọc theo Vịnh Fundy ở Nova Scotia. Các hóa thạch tìm thấy trong sự hình thành này cho thấy sự biến mất nhanh chóng của các loài hơn là sự thay đổi chậm chạp và dần dần theo thời gian. Một giải thích cho sự tuyệt chủng tương đối đột ngột vào cuối thời kỳ Triassic có thể là một thiên thạch lớn tấn công trái đất vào thời điểm đó và tạo ra một lỗ sâu 70 km gần đó. Nếu các nhà địa chất học và các nhà nghiên cứu khác có thể tìm thấy những bằng chứng, chẳng hạn như thạch anh bị vỡ trong các thành tạo đá, rằng một thiên thạch đã tấn công trái đất, nó sẽ cho thấy nhiều hơn lý thuyết về sự tuyệt chủng nhanh chóng Triassic nhanh chóng. Tuy nhiên, có thể là ngay cả khi một sự tuyệt chủng nhanh xảy ra trong và xung quanh Nova Scotia, nó không nhất thiết xảy ra ở phần còn lại của thế giới.
Đáp án:
Part 2. Read the passage and then do the exercises that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập sau.)
Hướng dẫn dịch:
Sở thú xưa và nay
Các vườn thú nhỏ dạng hiện đại rất khác với vườn thú đã được xây dựng năm mươi năm trước. Vào thời điểm đó, vườn thú là nơi có thể nhìn thấy động vật từ nhiều nơi trên thế giới. Động vật sống trong chuồng được làm bằng bê tông có thanh sắt, lồng nhờ thế mà có thể dễ dàng giữ sạch sẽ. Thật không may cho các loài động vật, các chuồng thì nhỏ và không thể ẩn nấp ở đâu được. Môi trường vườn thú rất khác với môi trường tự nhiên. Mặc dù những người chăm sóc vườn thú chăm sóc tốt cho động vật và nuôi dưỡng chúng tốt, nhiều con vật không phát triển mạnh: chúng cư xử theo cách lạ thường và hay bị ốm.
Trong vườn thú hiện đại, người ta có thể nhìn thấy động vật ở nhiều môi trường sống tự nhiên hơn. Động vật được tự do hơn ở những khu vực rộng lớn để chúng có thể sống tốt hơn trong môi trường tự nhiên.Thậm chí là diện mạo bên ngoài vườn thú đã thay đổi. Cây và cỏ phát triển trong lồng và suối chảy qua các khu vực mà các động vật sống. Có một vài cái thang ngang: thay vào đó, thường chỉ có một cái mương nhỏ, đầy nước, gọi là hào. Cái rào bao quanh một khu vực mà một số loài động vật sống cùng nhau để chúng sẽ tự nhiên hơn. Ví dụ: tại Sở thú San Diego, du khách có thể đi qua một cái lồng đặc biệt khổng lồ đầy những cây cối, một số động vật nhỏ và nhiều loài chim. Loại lồng đặc biệt này được gọi là chim trống: chim đủ lớn để chim sống tự nhiên. Những con chim trong hươu bay quanh, làm tổ trên cây và đi săn ăn. Tại Công viên Động vật học ở thành phố New York, vì những ánh sáng ban đêm đặc biệt, người ta có thể quan sát động vật ở những loài động vật ban đêm mà hầu hết mọi người chưa bao giờ thấy: những động vật này chỉ hoạt động vào ban đêm, khi hầu hết các vườn thú đóng cửa. Trong một sở thú như Bảo tàng Sa mạc Sonora ở Arizona, mọi người có thể nhìn thấy những động vật sống trong những môi trường đặc biệt như sa mạc. Một số vườn thú khác có những nơi đặc biệt dành cho du khách để xem các động vật sống dưới nước như cá. Còn các vườn thú khác có những nơi đặc biệt cho những động vật sống trong môi trường cực lạnh cực như con gấu lớn thuộc vùng Bắc Cực.
Các vườn thú hiện đại không chỉ cho du khách xem động vật mà còn bảo tồn và cứu các loài nguy cấp. Những động vật quý hiếm như đại bàng hạch Mỹ và bò rừng hiện đang sinh sống và sinh đẻ con cái trong vườn thú. Vì lý do này, năm mươi năm kể từ bây giờ các cháu của những du khách ngày nay vẫn có thể thăm thú những động vật này.
Exercise 1. Choose the statement that is the main idea of the passage. (Chọn khẳng định mang ý nghĩa chính của toàn đoạn văn.)
Đáp án: A
Exercise 2. Tick (x) whether each of the following statements is true (T) or false (F). (Đánh dấu tích vào mỗi câu sau để xem câu đó đúng (T) hay sai (F).)
Đáp án:
1. T
2. F
3. F
4. F
5. T
6. T
Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-10-nature-in-danger.jsp
Bạn đang xem bài viết Unit 11 Lớp 10: Reading trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!