Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 2 Lớp 9: Listen And Read mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 2: Clothing
2. Listen and read (Trang 13-14 SGK Tiếng Anh 9)
Bài nghe: Nội dung bài đọc:
For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the ao dai in poems, novels and songs. The ao dai is the traditional dress of Vietnamese women. It consists of a long silk tunic that is slit on the sides and worn over loose pants. Traditionally, it was frequently worn bv both men and women. The desian and material used for men were different from those used for women. Nowadays, women usually wear it, especially on special occasions. However, many Vietnamese women today often prefer to wear modern clothing at work, because it is more convenient.
Now fashion designers want to change the traditional ao dai. Some have printed lines of poetry on the ao dai, so they look modern and very fashionable. Other designers have taken inspiration from Vietnam’s ethnic minorities.
They have visited villages and studied traditional designs and symbols such as suns, stars, crosses, and stripes. They have added these patterns to the ao dai, so Vietnamese women can continue to wear the unique dress, which is now both traditional and fashionable.
Hướng dẫn dịch:
Qua bao thế kỉ, các nhà thơ, nhà văn và nhạc sĩ đă đề cập đến áo dài trong các bài thơ, sách tiểu thuyết và bài hát. Áo dài là y phục truyền thống của phụ nữ Việt Nam. Nó gồm có một tà áo lụa dài xẻ hai bên và được mặc với quần dài rộng. Theo truyền thống, áo dài thường được mặc bởi đàn ông và phụ nữ. Kiểu vải dùng cho đàn ông khác biệt với kiểu vải dùng cho phụ nữ. Ngày nay, phụ nữ thường mặc nó, nhất là vào những dịp đặc biệt. Tuy nhiên, nhiều phụ nữ Việt Nam ngày nay thường thích mặc y phục hiện đại hơn lúc làm việc, vì nó tiện lợi hơn.
Ngày nay, các nhà thiết kế thời trang muốn thay đổi áo dài truyền thống. Một số nhà thiết kế in các câu thơ trên áo dài, do đó chúng trông có vẻ hiện đại và rất hợp thời trang. Các nhà thiết kế khác lấy nguồn cảm hứng từ các bộ tộc thiểu số Việt Nam. Họ thăm các làng và nghiên cứu các kiểu và biếu tượng truyền thống như : mặt trời, ngôi sao chữ thập, và sọc. Họ thêm những mẫu này vào áo dài, do đó phụ nữ Việt Nam có thể tiếp tục mặc áo dài độc đáo, ngày nay nó vừa có tính truyền thống vừa hợp thời trang.
a) Complete the sentences. Use the information from the passage. (Hoàn thành các câu. Sử dụng thông tin trong bài đọc.)
1. For a long time the ao dai has been the subject of poems, novels and songs.
2. The ao dai is described as a long silk tunic with slits up the sides worn over loose pants.
3. The majority of Vietnamese women prefer to wear modern clothing at work.
4. Some designers have modernized the ao dai by printing lines of poetry on it.
5. Another alternative is to add symbols such as suns, stars, crosses and stripes.
b) Answer the questions. (Trả lời câu hỏi.)
1. Who used to wear the ao dai by tradition? ( Những ai đã mặc chiếc áo dài truyền thống?)
2. Why do the majority of Vietnamese women prefer to wear modem clothing at work these days? ( Tại sao phần lớn phụ nữ Việt thích mặc quần áo hiện đại tại nơi làm việc ngày nay?)
3. What have fashion designers done to modernize the ao dai? ( Những nhà thiết kế thời trang đã hiện đại hóa áo dài như nào?)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Unit 5 Lớp 9: Listen And Read
Unit 5: The media
2. Listen and read (Trang 41-42 SGK Tiếng Anh 9)
Bài nghe: Nội dung bài đọc:
A. Before newspapers were invented, town criers would go through city streets ringing a bell. They shouted the latest news as they were walking.
B. In Vietnam people love reading newspapers and magazines. The Kien Thuc Ngay Nay is one of the most popular magazines and is widely read by both teenagers and adults.
C. Thanks to television people can get the latest information and enjoy interesting programs in an inexpensive and convenient way. Nowadays, viewers can watch a variety of local and international programs on different channels.
D. The next stage in the development of television is interactive TV. Viewers are able to ask questions about the show by using their remote controls.
Hướng dẫn dịch:
A. Trước khi báo đã được phát minh, người rao tin sẽ đi qua các đường phố rung chuông. Họ hét lên những tin tức mới nhất khi họ đang đi bộ.
B. Ở Việt Nam mọi người thích đọc báo và tạp chí. Tờ Kiến Thức Ngày Nay là một trong những tạp chí nổi tiếng nhất và được đọc rộng rãi bởi cả thanh thiếu niên và người lớn.
C. Nhờ truyền hình con người có thể nhận các thông tin mới nhất và thưởng thức các chương trình thú vị theo một cách vừa tiện lợi và lại không đắt đỏ. Hiện nay khán giả có thể xem các chương trình địa phương và quốc tế đa dạng trên các kênh sóng khác nhau.
D. Giai đoạn tiếp theo trong sự phát triển của truyền hình là truyền hình tương tác. Khán giả có thể hỏi các câu hỏi về chương trình bằng cách sử dụng điều khiển từ xa của họ.
Gợi ý:
b) Answer the question (Trả lời câu hỏi.)
1. What was a town crier? ( Người rao tin là gì?)
2. How popular is the Kien Thuc Ngay Nay? ( Tờ Kiến Thức Ngày Nay phổ biến như thế nào?)
3. What benefits does TV bring about to people’s life? ( Các kênh của TV mang lại lợi ích gì cho cuộc sống con người?)
4. What kind of magazines and newspapers do you read? ( Bạn đọc loại sách và tạp chí nào?)
5. What’s your favorite type of media? Why? ( Bạn thích loại phương tiện truyền thông nào? Tại sao?)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Unit 10 Lớp 9: Listen And Read
Unit 10: Life on other planets
2. Listen and read (Trang 83-84 SGK Tiếng Anh 9)
Bài nghe: Nội dung bài đọc: UFOs are strange flying objects that some people record that they have seen in the sky and believed to be spacecraft from another planet. Many scientists do not believe so. They say that if people see a UFO, it might be an aircraft, a weather balloon or a meteor. However, there is still evidence for people to believe in the existence of UFOs.
In 1947, Kenneth Arnold, an experienced pilot in the USA, reported that he saw nine large round objects traveling at about 2,800 meters an hour to the left and north of Mount Rainier.
In 1952, there were more than 1,500 UFO sightings around the world.
In 1954, a woman and her children believed they saw a UFO above their house. The woman said she saw two aliens in the spacecraft.
In 1964, a farmer claimed he saw an egg-shaped object in one of his fields and also aliens collecting soil samples.
In 1971, two men claimed they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft. After being examined by the aliens, the men were freed.
In 1978, a young pilot and his plane disappeared after sighting a UFO.
In 1981, Renato Nicolai, who was living in the south east of France, reported that he saw a plate-like device at a treetop 30 meters away from his garden.
Hướng dẫn dịch:
Đĩa bay là những vật thể bay lạ mà nhiều người thuật lại rằng họ đã nhìn thấy trên bầu trời và cho rằng đó là tàu vũ trụ từ hành tinh khác đến. Nhiều nhà khoa học lại không tin vào điều đó. Họ nói rằng nếu người nào đã nhìn thấy đĩa bay thì đó có lẽ là máy bay, khinh khí cầu để dự báo thời tiết hay quả sao băng. Tuy nhiên cũng có bằng chứng cho rằng có sự tồn tại của đĩa bay.
– Năm 1947, Kenneth Arnold, một phi công có đầy kinh nghiệm ở Mỹ nói rằng anh đã nhìn thấy chín vật thể to tròn đang bay với vận tốc 2.800 mét một giờ về bên trái và phía Bắc của đỉnh núi Raimer.
– Năm 1952, có hơn 1500 đĩa bay được nhìn thấy khắp thế giới.
– Năm 1954, một phụ nữ và con của bà đã cho biết họ đã nhìn thấy đĩa bay bên trên ngôi nhà của họ. Bà cũng nói rằng có hai người lạ ở trong đó.
– Năm 1964, một người nông dân cũng cho rằng ông đã nhìn thấy một vật thể lạ hình quả trứng ở trên một trong những cánh đồng của ông và cũng có những người lạ đang thu gom những mẫu đất.
– Năm 1971, hai người đàn ông khẳng định họ đã bị người lạ bắt đưa lên tàu và sau khi bị kiểm tra, họ được trả tự do.
– Năm 1978, một người phi công trẻ và máy bay đã biến mất sau khi nhìn thấy đĩa bay.
– Năm 1981, Renato Nicolai người đang sống ở miền Đông Nam nước Pháp thuật lại cho rằng anh ta cũng nhìn thấy vật thể giống như cái đĩa ở trên đỉnh cây cách khu vườn 30 mét.
a. Find the words in the text having the following meanings.(Tìm những từ trong bài đọc có các nghĩa sau.)
Gợi ý:
1. proof, support = evidence
2. falling star, or shooting star = meteor
3. unknown/strange people or things = aliens
4. bringing together or gathering = collecting
5. caught as a prisoner = captured
6. became impossible to see = disappeared
b. Complete the notes. (Hoàn thành những câu sau.)
Gợi ý:
UFO Sightings
a. An aircraft, a weather balloon or a meteor can be mistaken for an alien spacecraft.
b. In 1947, a pilot saw nine large round objects travelling at about 2,800 meters an hour.
c. There were over 1,500 UFO sightings worldwide in 1952.
d. In 1954, a woman and her children saw a UFO above their house.
e. A farmer saw an egg-shaped object in one of his fields and also aliens collecting soil samples in 1964.
f. In 1971, two men claimed that they were captured by aliens and taken aboard a spacecraft.
g. A pilot and his plane disappeared after sighting a UFO in 1978.
h. In 1981, a Frenchman reported that he saw a plate – like device at a tree- top 30 meters away from his garden.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-10-life-on-other-planets.jsp
Unit 3 Lớp 9: Listen And Read
Unit 3: A trip to the countryside
2. Listen and read (Trang 22-23 SGK Tiếng Anh 9)
Bài nghe: Nội dung bài đọc:
On Sunday, Ba invited Liz to join his family on a day trip to his home village about 60 kilometers to the north of Ha Noi. The village lies near the foot of a mountain and by a river. Many people go there on weekends to have a rest after a hard working week. The journey to the village is very interesting. People have the chance to travel between the green paddy fields and cross a small bamboo forest before they reach a big old banyan tree at the entrance to the village.
Liz met Ba’s family at his house early in the morning; and after two hours raveling by bus, they reached the big old tree. Everyone felt tired and hungry, so they sat down under the tree and had a snack.
After the meal, they started to walk into the village for about thirty minutes to visit Ba’s uncle. Then, they walked up the mountain to visit the shrine of a Vietnamese hero and enjoyed the fresh air there. In the afternoon, they went boating in the river and had a picnic on the river bank before going home late in the evening. It was an enjoyable day. Liz took a lot of photos to show the trip to her parents.
“I wish I could visit your village again some day,” Liz told Ba.
“You’ll always be welcome here, Liz,” Ba replied.
Hướng dẫn dịch:
Ngày chủ nhật, Ba mời Liz tham gia cùng gia đình của Ba trên một chuyến đi trong ngày đến ngôi làng cách 60 km về phía bắc của Hà Nội. Ngôi làng nằm gần chân một ngọn núi và một dòng sông. Nhiều người đi đến đó vào cuối tuần để nghỉ ngơi sau một tuần làm việc mệt nhọc.
Cuộc hành trình đến làng rất thú vị. Mọi người đều có cơ hội để đi du lịch giữa các cánh đồng lúa xanh và băng qua một khu rừng tre nhỏ trước khi mọi người đạt đến một cây đại cổ thụ lớn ở lối vào làng.
Liz đã gặp gia đình Ba tại nhà mình vào buổi sáng sớm, và sau hai giờ đi du lịch bằng xe buýt, họ đến một cây cổ thụ lớn. Mọi người đều cảm thấy mệt mỏi và đói, nên họ ngồi xuống dưới gốc cây và đã có một bữa ăn nhẹ.
Sau bữa ăn, họ bắt đầu bước vào làng khoảng ba mươi phút để thăm chú của Ba. Sau đó, họ đi bộ lên núi tham quan thánh địa của một vị anh hùng người Việt và được hưởng không khí trong lành ở đó. Vào buổi chiều, họ đi du thuyền trên sông và đã có một bữa ăn ngoài trời trên bờ sông trước khi về nhà muộn vào buổi tối. Đó là một ngày thú vị. Liz chụp rất nhiều hình ảnh để hiển thị các chuyến đi đến cha mẹ cô.
“Bạn sẽ luôn được chào đón ở đây, Liz” Ba trả lời.
a) True or false? Check (v) the boxes. Then correct the false sentences. (Đúng hay sai? Tích dấu (V) vào hộp. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.)
1. F
2. T
3. T
4. F
5. T
6. F
7. T
8. F
9. T
1. Where is Ba’s village? ( Quê của Ba ở đâu?)
2. How did Ba and his family get to the village? ( Ba và gia đình đến ngôi làng bằng phương tiện gì?)
3. Where is the banyan tree? ( Cây đại thụ ở chỗ nào?)
4. What did they see on the mountain? ( Mọi người đã làm gì khi nhìn thấy núi?)
5. Where did they have their picnic? ( Họ có một buổi dã ngoại ở đâu?)
6. What did Liz do to show the trip to her parents? ( Liz gửi quà gì cho bố mẹ cô ấy?)
7. What does Liz wish? ( Liz ước điều gì?)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-3-a-trip-to-the-countryside.jsp
Bạn đang xem bài viết Unit 2 Lớp 9: Listen And Read trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!