Xem Nhiều 5/2023 #️ Unit 3 Trang 33 Sgk Tiếng Anh 9 # Top 14 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 5/2023 # Unit 3 Trang 33 Sgk Tiếng Anh 9 # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 3 Trang 33 Sgk Tiếng Anh 9 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

” Theo dõi và tham khảo cách làm các bài tập Tiếng anh lớp 9 khác tại doctailieu.com

Giải Skills 2 Unit 3 sgk Tiếng anh 9

2. She said it’s most important that we put ourselves in other people’s shoes.

3. Because language should be used sensitively so :hat the person can get over the negative feelings.

B. I know how you feel, but I don’t think you should worry about this change. It’s normal, and it shows that you’re growing up.

C. If I were you, I wouldn’t be so stressed out. Try your best in the exam but do not worry too much about the ranking in the class.

D. Have you thought about telling this to your parents? They might find out some solutions to help you.

E. It might help to consider breaking this big task into smaller tasks and then tackle them one by one.

F. It might be a good idea to talk about this to someone. Have you thought about turning to your teacher or your parents for help?

Gợi ý 1:

Dear Miss Sweetie,

I am in grade 9 at a school in city. I love my school, my teacher and my parents.

Unhappy

Gợi ý 2:

Dear Ms. Sweetie

I am a boy in Ha Noi. I am a student in a secondary school.

I’m feeling depressed and tense about my situation. I’m among the top students in my class. A classmate of mine forces me to do all of his homework every day and even let him copy my answers in the exams. He threatened to beat me and make my school life difficult if I don’t do as he asks. This makes me scared whenever going to school…

Thank you sincerely,

Anonymous

Gợi ý 1:

I think you should talk to your parents about the situation and tell them about what you really want. About your schedule, you should ask your parents to rearrange it so that you can have time to relax. That must be better for not only your physical but also mental health.

Gợi ý 2:

Go tell your teacher this story. If you’re afraid, ask her/him to keep it secret and solve this problem flexibly. Do not be scared, you can stand up for yourself.

Skills 2 Unit 3 Trang 33 Sgk Tiếng Anh 9 Thí Điểm

(Nghe bài phỏng vấn cô Sweetie, chuyên mục lời khuyên của tạp chí 4Teen. )

b. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời đúng nhất) Hướng dẫn giải:

2. no longer in

4. takes time

2. She said it’s most important that we put ourselves in other people’s shoes.

3. Because language should be used sensitively so :hat the person can get over the negative feelings.

Tạm dịch:

1. Hai điều mà Miss Sweetie thích trong công việc của cô ấy là gì?

Cô cảm thấy như cô đang sống những năm tuổi thiếu niên của mình một lần nữa, và cô ấy thích giúp độc giả bằng cách cho họ lời khuyên.

2. Cô ấy nói gì là quan trọng nhất khi đưa cho người khác lời khuyên?

Cô ấy nói rằng điều quan trọng nhất là chúng ta đặt mình vào vị trí của người khác.

3. Tại sao cô ấy nghĩ rằng ngôn ngữ được sử dụng để đưa ra lời khuyên cũng rất quan trọng?

Bởi vì ngôn ngữ nên được sử dụng một cách nhạy cảm để người đó có thể vượt qua được những cảm xúc tiêu cực.

(Cụm nào sau đây có khả năng được cô Sweetie dùng khi đưa ra lời khuyên) Hướng dẫn giải:

1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. Yes

Tạm dịch:

1. ‘Bạn có thể nói với cô ấy’

2. ‘Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy’

3. ‘Bạn phải nói với cô ấy’

4. ‘Bạn phải nói với cô ấy’

5. ‘Bạn có đưa ý tưởng tốt để nói với cô ấy’

Audio script:

Interviewer:.. .So how do you like this work?

Miss Sweetie: Oh very much. I feel like I’m living my teenage years again! ( laugh) But really, it’s great that I can help our dear readers in this way.

Interviewer: So it’s about being able to empathise…

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: .. Vậy chị thích công việc này thế nào?

Cô Sweetie: Oh rất nhiều. Tôi cảm thấy như tôi đang sống tuổi niên thiếu của tôi một lần nữa! (cười) Nhưng thực sự, thật tuyệt vời khi tôi có thể giúp độc giả của chúng ta theo cách này.

Người phỏng vấn: Chị có gặp khó khăn khi đưa ra lời khuyên không?

Cô Sweetie: Vâng, vâng … tôi dành thời gian để suy nghĩ về lời khuyên tốt nhất có thể mà tôi có thể cung cấp. Tôi nghĩ điều quan trọng nhất là chúng tôi tự đặt mình vào vị trí của người khác.

Người phỏng vấn: Vì vậy, đó là về khả năng đồng cảm …

Cô Sweetie: Chính xác. Nhưng ngay cả như vậy, chúng tôi cũng cần phải rất cẩn thận về cách đưa lời khuyên vào lời nói. Chúng ta cần phải nhạy cảm … Nó không chỉ là giải pháp tốt nhất, nó còn giúp người đó vượt qua những cảm xúc tiêu cực. Ví dụ, tôi thường sử dụng “Có thể là một ý hay …” thay vì “Bạn nên …” Có lẽ “Tôi nghĩ bạn nên …” Với tôi nghe có vẻ tốt hơn nhiều so với “Bạn phải “.

(Nhìn vào bài 2 phần A Closer Look 1 và đưa ra lời khuyên cho mỗi học sinh.) Hướng dẫn giải:

B. I know how you feel, but I don’t think you should worry about this change. It’s normal, and it shows that you’re growing up.

C. If I were you, I wouldn’t have too high expectations. I would do my best in the exam, but I don’t think it’s a good idea to feel so stressed.

D. Have you thought about telling this to your parents? They might think of a good solution to help you.

E. It might help to consider breaking this big task into smaller tasks and then tackle them one by one.

F. It might be a good idea to talk about this to someone. Have you thought about turning to your teacher for help?

Tạm dịch:

A. Bạn đã nghĩ đến việc yêu cầu một người bạn tự tin về toán học để giúp bạn? Có lẽ bạn chỉ cần luyện tập nhiều hơn.

B. Tôi biết bạn cảm thấy thế nào, nhưng tôi không nghĩ bạn nên lo lắng về sự thay đổi này. Nó là bình thường, và nó cho thấy bạn đang lớn lên.

C. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không có kỳ vọng quá cao. Tôi sẽ làm tốt nhất trong kỳ thi, nhưng tôi không nghĩ rằng đó là một ý tưởng tốt để cảm thấy áp lực như vậy.

D. Bạn có nghĩ về kể việc này với bố mẹ không? Họ có thể nghĩ ra một giải pháp tốt để giúp bạn.

E. Nó có thể giúp để xem xét việc phân chia nhiệm vụ lớn này thành những nhiệm vụ nhỏ hơn và sau đó giải quyết chúng từng cái một.

F. Nó có thể là một ý tưởng hay khi nói về điều này với ai đó. Bạn có nghĩ về việc trở nhờ sự giúp đỡ của giáo viên của bạn không?

Unit 3 Trang 31 Sgk Tiếng Anh 9

” Truy cập chúng tôi để cập nhật đầy đủ đáp án các bài tập trong Unit 3 – Teen stress and pressure – sgk Anh 9 hoặc hướng dẫn giải các dạng bài tập Tiếng anh lớp 9 khác.

Giải Communication Unit 3 sgk Tiếng anh 9

1. Read about the necessary life skills for teenagers … (Đọc các kĩ năng dành cho thanh niên ở Mỹ. Nối các kĩ năng với hạng mục của nó.)

Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not? (Bạn trẻ Việt Nam có cần những kĩ năng như vậy không?)

Hướng dẫn giải

⇒ I think teenagers in Viet Nam also need all of the above skills because these skills help them to be more independent and to control their feelings better.

3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens …. (Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp.)

– Social skills: cooperate with others and resolve conflicts, communication skills.

– Housekeeping skills: able to cook, do laundry, clean the house and other chores and manage a small budget.

– Self-care skills: develop healthy habits, know what to do in emergencies and understand the boundaries of risk taking.

– Emotion control skills: recognize and control your feelings and cope with negative emotions.

(Explanation: I remove the skills of learning about basic car operation because it is not necessary for Vietnamese young people to know that)

4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed. (Nhìn vào danh sách các kĩ nàng sống dành cho thiếu niên mà lớp em vừa phát triển.)

⇒ I already social skills and housekeeping skills. I can cooperate pretty well with other people; therefore, I usually do well in teamwork. I can also do almost all the housework and manage a small budget. My parents give me an allowance per week and I will plan on how to spend this amount of money most effectively. However, I need to develop self-care skills and emotion control skills. I think that these two skills are very important for me to become an independent individual.

Communication Unit 3 Trang 31 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Task 1. Read about the necessary life skills for teenagers in the United States. match the skills to their category (Đọc về những kỹ năng sống cần thiết cho thanh thiếu niên ở Hoa Kỳ. Nối những kỹ năng của họ.) Hướng dẫn giải:

1. C

Tạm dịch:Kỹ năng xã hội

Hợp tác với người khác và giải quyết xung đột

Có kỹ năng giao tiếp

2. B

Tạm dịch:Kỹ năng nhận thức

Có kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức

Tập trung và tự kỷ luật

3. D

Tạm dịch:Kỹ năng quản gia

Chuẩn bị thức ăn, giặt giũ và làm việc nhà

Quản lý ngân sách nhỏ

Hiểu về hoạt động cơ bản của xe hơi

4. A

Tạm dịch:Kỹ năng kiểm soát cảm xúc

Nhận diện và kiểm soát cảm xúc của bạn

Đối phó với những cảm xúc tiêu cực

5. E

Tạm dịch:Kỹ năng tự chăm sóc

Phát triển thói quen lành mạnh

Biết làm hoạt động thế nào và hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp

Hiểu ranh giới của những rủi ro

Do we teenagers in Viet Nam need all or some of these skills? Why/Why not? (Bạn trẻ Việt Nam có cần tất cả hay một số kĩ năng như vậy không ? Tại sao? Tại sao không?) Hướng dẫn giải:

Yes, they do.

Tạm dịch:

Có, họ nên cần.

Bài 3 Task 3. In groups, work out a similar list of skills that Vietnamese teens should have today. Add or remove categories and skills as you wish and remember to support your decisions with examples and explanations. Present your list along with other groups and make a common list for the whole class. (Làm việc theo nhóm đưa ra danh sách những kĩ năng mà các bạn trẻ Việt Nam nên có. Thêm hoặc bỏ đi nếu bạn muốn và nhớ phải đưa ra các dẫn chứng với lý giải. Thuyết trình danh sách với các nhóm khác và đưa ra 1 danh sách chung của cả lớp. ) Hướng dẫn:

– Social skills

– Cognitive skills

– Emotion control skills

– Self-care skills

Bài 4 Task 4. Look at the list of life skills for teens that your class has developed (Nhìn vào danh sách các kĩ năng sống. ) Tạm dịch:

Kĩ năng nào bạn đã có?

Kĩ năng nào bạn cần phát triển?

Chia sẻ với bạn bè của mình.

Lời giải gợi ý:

I already social skills and housekeeping skills. I can cooperate pretty well with other people; therefore, I usually do well in teamwork. I can also do almost all the housework and manage a small budget. My parents give me an allowance per week and I will plan on how to spend this amount of money most effectively. However, I need to develop self-care skills and emotion control skills. I think that these two skills are very important for me to become an independent individual.

Tạm dịch:

Tôi đã có kỹ năng xã hội và kỹ năng dọn phòng. Tôi có thể hợp tác khá tốt với những người khác; do đó, tôi thường làm tốt công việc nhóm. Tôi cũng có thể làm gần như tất cả các công việc nhà và quản lý một ngân sách nhỏ. Bố mẹ tôi cho tôi một khoản trợ cấp mỗi tuần và tôi sẽ lên kế hoạch về cách tiêu số tiền này một cách hiệu quả nhất. Tuy nhiên, tôi cần phát triển kỹ năng tự chăm sóc và kỹ năng kiểm soát cảm xúc. Tôi nghĩ rằng hai kỹ năng này rất quan trọng đối với tôi để trở thành một cá nhân độc lập.

Bạn đang xem bài viết Unit 3 Trang 33 Sgk Tiếng Anh 9 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!