Xem Nhiều 3/2023 #️ Unit 4 Lớp 8: Skills 2 # Top 7 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 3/2023 # Unit 4 Lớp 8: Skills 2 # Top 7 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 4 Lớp 8: Skills 2 mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Skills 2 (phần 1-6 trang 45 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions – Skills 2 – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack) Listening

Gợi ý: Nội dung bài nghe:

Today I’m going to tell you about the xoe dance, a traditional dance of the Thai ethnic group in VietNam. Thai people have followed this spiritual tradition for generations.

The xoe dance expresses people’s working life and wishes for a happy and wealthy life. It is performed in both public and private gatherings such as celebrations, festivals or family reunions.

The xoe dance has more than 30 forms based on the first six ancient forms. The most popular form is the xoe vong or ‘circle dance’ because it expresses social unity. People, young or old alike, join hands to make a circle around the fire and dance to the music. Besides the circle dance, there are dances with conical hats, paper fans or scarves.

Old people say they shouldn’t break with this tradition because it reflects Thai culture and lifestyle. As a Thai folk song goes, without the xoe dance, the rice won’t grow and people won’t get married.

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay tôi sẽ kể cho bạn nghe về điệu múa xòe, điệu nhảy truyền thống của dân tộc Thái tại Việt Nam. Người Thái đã theo truyền thống tâm linh này qua nhiều thế hệ.

Các điệu múa xòe thể hiện cuộc sống và mong muốn làm việc của mọi người cho một cuộc sống hạnh phúc và giàu có. Nó được thực hiện trong cả các cuộc tụ tập công cộng và tư nhân như lễ kỷ niệm, lễ hội hoặc đoàn tụ gia đình.

Múa xòe có hơn 30 hình thức dựa trên sáu hình thức cổ xưa. Các hình thức phổ biến nhất là xòe vòng hoặc ‘nhảy vòng tròn’ vì nó thể hiện sự bình đẳng xã hội. Mọi người, trẻ hay già, cùng chung tay tạo vòng tròn quanh ngọn lửa và nhảy theo âm nhạc. Bên cạnh các vòng tròn , có những điệu múa với nón hình nón, người hâm mộ giấy hoặc chiếc khăn.

Người già nói rằng họ không nên phá vỡ truyền thống này bởi vì nó phản ánh văn hóa Thái và lối sống. Như một bài hát dân gian Thái Lan, không có điệu múa xòe, cây lúa sẽ không phát triển và mọi người sẽ không kết hôn.

Bài nghe: Gợi ý:

Writing Gợi ý:

The Obon dance is a traditional Japanese dance. People have the honour of their ancestors. The Obon festival takes place in mid-August in many regions of Japan and in mid-July in other regions. There are many forms in different regions. The most typical form is circle dance. People make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. This is one of the most important traditions. A lot of people come back to reunite with their families during the Obon festival.

Hướng dẫn dịch:

Điệu múa Obon là một điệu múa truyền thống Nhật Bản. Người ta có sự tôn kính đôi với tổ tiên của họ. Lễ hội Obon diễn ra vào giữa tháng 8 à nhiều khu vực nước Nhật vào giữa tháng 7 ở những khu vực khác. Có nhiều hình thức ở những khu vực khác nhau. Hình thức tiêu biểu nhất là múa vòng tròn. Người ta làm thành một vòng tròn quanli một yagura, một sân khấu cao bằng gỗ; vài vũ công di chuyển theo kim đồng hồ và vài người di chuyển ngược chiều kim đồng hồ. Đây là những truyền thống quan trọng nhất. Nhiều người trở về đoàn tụ với gia đình họ trong suốt lễ hội Obon.

Gợi ý:

There is a tradition in Japan that people perform the Obon dance during the Obon festival. The festival happens in mid-August in many regions of Japan. There are many different forms of Obon dance in different regions. In order to perform it, people make a circle around a yagura, a high wooden stage; some dancers move clockwise, and some counter-clockwise. I really like this dance.

Hướng dẫn dịch:

Có một truyền thống ở Nhật Bản đó là người ta biểu diễn điệu múa Obon trong suốt lễ hội Obon. Lễ hội diễn ra vào tháng 8 ở nhiều vùng Nhật Bản. Có nhiều hình thức múa Obon khác nhau ở nhiều vùng khác nhau. Để trình diễn nó, người ta làm thành một vòng tròn quanh một yagura, một sân khấu cao bằng gỗ; vài vũ công di chuyển theo kim đồng hồ, và vài người ngược chiều kim đồng hồ. Tôi thật sự rất thích điệu múa này.

Bài giảng: Unit 4 Our customs and traditions – Skills 2 – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-4-our-customs-and-traditions.jsp

Unit 2 Lớp 8 Skills 2 Writing ” Skills 2 ” Unit 2

It’s good for the villagers to have TVs. Now, they can have more fun and learn more about the outside world.

(Thật tốt khi dân làng đã có TV. Bây giờ, họ có thể vui vẻ hơn và tìm hiểu thêm về thế giới bên ngoài.)

I think the electric light plays a very important role in the life of people living here. It helps them see everything clearly at night so they can do more work.

(Tôi nghĩ đèn điện đóng một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của những người sống ở đây. Nó giúp họ nhìn thấy mọi thứ rõ ràng vào ban đêm vì vậy họ có thể làm nhiều việc hơn.)

A nearby school is very helpful to the children here because they don’t have go to a long way to school, which is very dangerous in rainy seasons. It will help develop the village.

(Một trường học gần đó rất hữu ích cho những trẻ em ở đây bởi vì chúng không phải đi một chặng đường dài đến trường, điều này rất nguy hiểm trong mùa mưa. Nó sẽ giúp phát triển ngôi làng hơn .)

I believe that more people will go to the village to experience life here, which is a good thing for the villagers because they can develop tourism. They will have more work and more money.

(Tôi tin rằng nhiều người sẽ đến làng để trải nghiệm cuộc sống ở đây, đó là một điều tốt cho dân làng vì họ có thể phát triển du lịch. Họ sẽ có nhiều công việc hơn và kiếm được nhiều tiền hơn.)

However, these changes also have some negative effects. Factories cause air and water pollution. There are more people , more traffic jams or accidents , less spaces, and less fresh air, etc.

(Nhưng những thay đổi này cũng có những tác động tiêu cực. Các nhà máy làm không khí và nguồn nước ô nhiễm. Có nhiều người hơn, kẹt xe hoặc tai nạn nhiều hơn, ít không gian và không khí trong lành hơn, v.v.)

The rural area changes so much now.

(Khu vực nông thôn bây giờ thay đổi nhiều quá.)

Yes, it’s true. I think the first change is the villagers now live in brick houses instead of earthen ones.

(Vâng đúng vậy. Tôi nghĩ sự thay đổi đầu tiên là dân làng hiện đang sống trong những ngôi nhà gạch thay vì những ngôi nhà bằng đất.)

And another change is that people in rural areas use running water, and electricity to improve their working performance.

(Và một thay đổi nữa là người dân ở các vùng nông thôn sử dụng nước máy và điện để cải thiện hiệu suất làm việc của họ.)

In addition, they have established the hospital and the school nearby. It’s greatly convenient for the villagers.

(Ngoài ra, họ đã thành lập bệnh viện và trường học gần đó. Rất thuận tiện cho dân làng.)

There have been a lot of changes in my village in the recent years.

(Đã có rất nhiều thay đổi trong làng của tôi trong những năm gần đây.)

Firstly, we are better equipped with many modern electric devices such as TVs, fridges, etc.

(Thứ nhất, chúng tôi được trang bị tốt hơn với nhiều thiết bị điện hiện đại như TV, tủ lạnh, v.v.)

Secondly, we have established hospitals, schools, buildings, and factories nearby, which helps our local life better.

(Thứ hai, chúng tôi đã xây dựng các bệnh viện, trường học, tòa nhà và nhà máy gần đó, giúp cuộc sống địa phương của chúng tôi tốt hơn.)

Especially, young people could have more chance to get a high-paying job.

(Đặc biệt, những người trẻ tuổi có thể có nhiều cơ hội hơn để có được một công việc trả lương cao.)

For these reasons, they we really feel happy about the changes.

(Vì những lý do này, chúng tôi thực sự cảm thấy hạnh phúc về những thay đổi.)

However, these changes also have some negative effects.

(Tuy nhiên, những thay đổi này cũng có một số tác động tiêu cực.)

Factories cause air and water pollution.

(Các nhà máy gây ô nhiễm không khí và nước.)

There are more people , more traffic jams and accidents , less spaces, and less fresh air, etc.

(Có nhiều người hơn, ùn tắc giao thông và tai nạn nhiều hơn, ít không gian hơn và ít không khí trong lành hơn. v.v.)

I hope we could balance both positive and negative effects to get a beautiful life.

(Tôi hy vọng chúng tôi có thể cân bằng cả các tác động tích cực và tiêu cực để có được một cuộc sống tươi đẹp.)

Unit 4 Lớp 6: Skills 2

SKILLS 2 (phần 1-5 trang 45 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 4 My Neighbourhood – Skills 2 – Cô Nguyễn Thu Hiền (Giáo viên VietJack) LISTENING

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng học-nghe

Trước khi nghe:

– đọc những câu hỏi cẩn thận

– quyết định những thông tin nào mà em sẽ lắng nghe

– nghĩ đến những từ mà em có thể nghe được

– nghe thông tin quan trọng

1. Listen to the conversation between a stranger and Duy’s dad. Fill in the blanks with the words you hear. (Nghe bài đàm thoại giữa một người lạ và cha của Duy. Điền vào chỗ trông với những từ em nghe được. )

Bài nghe:

A: Excuse me. Where is the supermarket?

A: And where is the lower secondary school ?

B: It’s in Le Duan Street. Take the second right, and it’s on your left.

Hướng dẫn dịch:

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu ạ?

B: Đi đến cuối đường này. Nó nằm bên phải bạn.

A: Vậy trường Trung học Cơ sở ở đâu ạ?

B: Nó nằm trên đường Lê Duẩn. Rẽ phải ở ngã tư thứ hai và nó nằm bên tay trái bạn.

2. Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write the correct letters A-F on the map. (Nghe bài đàm thoại lần nữa. Chọn những nơi đúng với từ có trong khung bên dưới. Viết chữ cái A-F lên bản đồ)

Bài nghe: Gợi ý:

1. A. supermarket (siêu thị)

2. C. Secondary school (trường Trung học Cơ sở)

3. F. Quynh café (quán cà phê Quỳnh)

4. D. art gallery (phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh)

Nội dung bài nghe:

A: Excuse me. Where is the supermarket?

B: Go to the end of this street. It’s on your right.

A: And where is the lower secondary school?

B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.

A: Great! Where can I have some coffee?

B: “Quynh” Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.

A: How can I get there?

B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.

A: How about an art gallery?

B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.

Hướng dẫn dịch:

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu?

B: Đi đến cuối con phố này. Nó ở bên phải của bạn.

A: Và trường trung học cơ sở ở đâu?

B: Ở phố Lê Duẩn. Đi bên phải thứ hai và bên trái của bạn.

A: Tuyệt vời! Tôi có thể uống cà phê ở đâu?

B: “Quỳnh” Café ở đường Trần Quang Diệu là một quán cà phê tốt.

A: Làm thế nào tôi có thể đạt được điều đó?

B: Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi thẳng. Nó ở bên trái của bạn.

A: Thế còn phòng trưng bày nghệ thuật thì sao?

B: Đầu tiên lấy trái thứ ba. Sau đó đi đến cuối đường Lê Lợi, và ở bên phải của bạn.

WRITING

3. Tick (√) what you like or don’t like about a neighbourhood. (Chọn điều mà em thích hoặc không thích về một khu phố.)

4. Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it. (Ghi chú về khu phố của em. Suy nghĩ về những điều em thích và không thích)

Peaceful,streets,many,museums,shops,markets,Building,offices,book store,near the beach,cool weather,beautiful parks

Heavy,traffic,traffic accidents,bus and crowdeed streets polluted air and water,narrow streets

5. Write a paraghraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about livinf there. Use the information in 4,and Khang’s blog as a model. (Viết một đoạn văn nói về khu phố của em những điều em thích hoặc không thích. Sử dụng các thông tin trong bài 4 và bolg của Khang như là một bài mẫu)

Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living here.

I love my neighbourhood because there are many retaurantsm,museum,art gallery and book stores here. I love reading book and I usually go to book stores. Moreover,the streets are wide. The people are very friendly and helpful. It’s goof to live with them.

There are many tall building and offices here. That’s the thing I dislike. And I dislike the polluted air and water here.

Hướng dẫn dịch:

Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây.

Mình thích khu phố của mình bởi vì ở đây có nhiều nhà hàng, viện bảo tàng, phòng triển lãm nghệ thuật và hiệu sách. Mình thích đọc sách và mình thường xuyên đến hiệu sách. Hơn nữa đường phố ở đây rộng. Con người ở đây thì rất thân thiện và hay giúp đỡ người khác. Thật tuyệt khi sống với họ.

Có nhiều tòa nhà cao tầng và văn phòng ở đây. Đó là điều mà mình không thích . Và mình cũng không thích bầu không khí và nguồn nước ô nhiễm ở đây.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-4-my-neighbourhood.jsp

Unit 4 Lớp 9: Skills 2

Unit 4 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 47 SGK Tiếng Anh 9 mới)

1. An old man is talking about his school days. Listen and decide … (Một người đàn ông lớn tuổi đang kể về ngày tháng đi học của mình. Nghe và xem câu nào đúng(T), sai( F), hay không có thông tin (NG).)

Hướng dẫn dịch

1. Trường có các lớp cho các nhóm tuổi khác nhau.

2. Tất cả các môn được dạy bởi một giáo viên.

3. Vài học sinh không mang giày đến trường.

4. Các học sinh không có kỳ thi bởi vì chúng sẽ tôn phí rất nhiều.

5. Những học sinh có thể nói chuyện với giáo viên của họ bất cứ khi nào họ muốn.

6. Giáo viên không cho học sinh bất kỳ bài tập nào.

2. Listen again and fill the blanks with the correct information. (Lắng nghe lần nữa và điền vào chỗ trống với thông tin đúng.)

Audio script

I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn’t have a name, so we just called t “our school”. We used to walk to school. Some children went bare-footed.

At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science essons, and we didn’t have exams, either.

Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, jve had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.

3. Make a list of the facilities you are using your studies nowadays. … (Lập 1 danh sách cơ sở vật chất bạn đang sử dụng cho việc học tập. Tích vào những thứ bạn nghĩ là đã không được sử dụng cách đay 20 năm.)

Các phương tiện hiện tại giúp cho việc học:

– projector: máy chiếu

– computer: máy tính

– USB

– Library

– Laptop/ Mobile

4. Choose one facility which was not available twenty years ago and write a short description …. (Chọn một phương tiện không thích hợp với 20 năm trước và viết một miêu tả ngắn về việc làm sao các học sinh trong quá khứ học mà không cần phương tiện này.)

It is most likely that students twenty years ago were not able to enjoy the Internet in their studies. That’s why it took them a lot of time, energy, and even money, to do a project that we can now easily complete in one or two days.

For example, when being asked to write an assignment about past habits, the students had to go to the library, look for books on the topic, read the books, and hand-write any information that they thought was useful for their chúng tôi would also have to meet with some old people and talk to them about the past. At home, they had to hand-write their assignment, possibly with a lot of erasing and rewriting of the first draft. After finishing the draft, they had to write a clean copy on another piece of paper for submission.

Hướng dẫn dịch

Hầu như học sinh 20 năm về trước không thể vào Internet để học. Đó là tại sao họ mất rất nhiều thời gian, năng lượng và thậm chí cả tiền bạc để làm một bài thu hoạch mà bây giờ chúng ta có thể dễ dàng hoàn thành trong một hoặc 2 ngày.

Ví dụ như khi được yêu cầu viết 1 bài thu hoạch về các thói quen trong quá khứ, các học sinh phải đến thư viện, tìm sách theo dề tài, đọc sách và viết tay bất kỳ thông tin nào mà họ nghĩ là hữu ích đối với bài thu hoạch của họ. Họ cũng sẽ gặp gỡ 1 vài người lớn tuổi và nói với họ về quá khứ. Ở nhà, họ phải viết tay bài thu hoạch, có thể phải tẩy xóa và viết lại nhiều bản đầu tiên, họ phải viết một bản sao sạch sẽ trên 1 tờ giấy khác để nộp.

Bạn đang xem bài viết Unit 4 Lớp 8: Skills 2 trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!