Xem Nhiều 4/2023 #️ Unit 7 Lớp 7: Looking Back # Top 6 Trend | Caffebenevietnam.com

Xem Nhiều 4/2023 # Unit 7 Lớp 7: Looking Back # Top 6 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 7 Lớp 7: Looking Back mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Unit 7 lớp 7: Looking back (phần 1 → 5 trang 14 SGK Tiếng Anh 7 mới)

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 7: Traffic – Looking back – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

1. What do these signs mean? Write The meaning below each sign. Then put them int the correct box. (Những biển báo sau có ý nghĩa gì? Viết ý nghĩa của chúng mỗi biến báo. Sau đó xếp chúng vào đúng nhóm.)

1. traftict lights: đèn giao thông.

2. school ahead: trường học phía trước.

3. hospital ahead: bệnh viện phía trước.

4. cycle lane: làn đường cho xe đạp.

5. parking: bài đỗ xe.

6. no parking: cấm đỗ xe.

7. left turn only: chi được rẽ trái.

8. no cycling: cấm xe đạp.

PROHIBITION SIGNS (CÁC BIÊN CẤM)

no parking (cấm đỗ xe)

no cycling (cấm xe đạp)

WARNING SIGNS

(CÁC BIỂN BÁO)

traffic lights (các đèn giao thông)

school ahead (phía trước là trường học)

left turn only (chỉ rẽ trái)

INFORMATION SIGNS

(CÁC BIỂN CHỈ DẪN)

hospital ahead (phía trước là bệnh viện)

cycle lane (làn đường dành cho xe đạp)

parking (nơi đỗ xe)

Means of transport: plane, bicycle, ship, motorbike, train, bus, boat, taxi, car, etc.

ride a bicycle/motorbike.

drive a car/bus.

fly a plane.

sail a boat.

get on a bus/car/train/boat/plane/taxi.

get off a bus/car/train/boat/plane/taxi.

3. Change the sentences according to the prompts in brackets. (Thay đổi các câu sau dựa vào các gợi ý trong ngoặc.)

1. Did you use to go to school on foot?

2. Mr Van didn’t use to ride his motorbike dangerously.

3. Did the streets use to be cleaner and more peaceful?

4. I used to go out on Sundays.

5. They didn’t use to go on holiday together.

Hướng dẫn dịch

1. Bạn từng đi bộ đến trường phải không?

2. Ông Văn đã từng đi xe máy nguy hiểm.

3. Đường xá đã từng sạch hơn và yên bình hơn.

4. Tôi đã từng không đi ra ngoài vào những ngày Chủ nhật.

5. Họ đã từng đi nghỉ mát cùng nhau

4. Write sentences using these cues. (Viết câu sử dụng các gợi ý sau.)

1. It’s over 100 km from my hometowm to Ho Chi Minh City.

2. It’s about 25 km from my grandparent’s house.

3. I used to ride a small bike in the yard outside my flat.

4. There used to be a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburb.

5. Children must learn about road safety before they are allowed to ride a bike on the road.

Hướng dẫn dịch

1. Nhà tôi cách Thành phố Hồ Chí Minh hơn 1OOkm.

2. Cách khoảng 25km là đến nhà ông bà tôi.

3. Tôi từng chạy xe đạp nhỏ trên sân bên ngoài căn hộ của tôi.

4. Từng có một trạm xe buýt ở trung tâm thành phố, nhưng nó đã được dời ra ngoại thành rồi.

5. Trẻ con phải học về an toàn đường bộ trước khi chúng được phép đạp xe trên đường.

5. Match the questions 1-6 with the answers a-f. (Nối câu hỏi từ 1-6 với các câu trả lời từ a-f.)

1-b

2-a

3-e

4-d

5-f

6-c

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Looking Back Unit 7 Lớp 9

Bài tập Looking Back thuộc : Unit 7 lớp 9

Task 1. Match the words in A with their description or definition in B.

Tạm dịch: bày trí = Trang trí một đĩa thức ăn với một phần nhỏ thức ăn khác.

2. e

Tạm dịch: đa năng = Có nhiều công dụng/ lợi ích

3. g

Tạm dịch: xay nhuyễn = Làm trái cây và rau củ trong nước sốt mịn và dày, thường là trong máy xay.

4. b

Tạm dịch: nhúng = đặt cái gì đó vào trong nước và lấy ra

5. a

Tạm dịch: rải rắc = cho một vài miếng hoặc nhỏ giọt lên trên một bề mặt

6. c

Tạm dịch: ướp = rót hỗn hợp, thường có dầu, rượu hoặc giấm và rau và… , lên trên là thịt và cá trước khi nấu để tăng thêm gia vị hoặc làm…

7. h

Tạm dịch: đánh ( trứng) = đánh trứng, kem, …để thêm không khí và làm cho món ăn mịn

8. f

Tạm dịch: gọt vỏ = bỏ đi lớp bên ngoài của thức ăn

Task 2. Write a verb for a cooking method under each picture. The first letter has been provided.

B. deep-fry (chiên ký, ngập dầu)

C. stir-fry (xào)

D. bake (nướng bánh)

E. roast (nướng trong lò)

F. grill (nướng trên vỉ)

G. simmer (nấu vừa chín)

H. stew (ninh/hầm)

Task 3 Fill each blank with a word/ phrase in the box. There is one extra word.

2. sushi

3. deep-fry (chiên ngập dầu)

4. steam (hấp)

5. stew (ninh/hầm)

Tạm dịch:

Vâng, tôi nghĩ có một số cách để có dáng người thon gọn. Trước tiên, chúng ta nên ăn uống bổ dưỡng. Không ăn quá nhiều thức ăn nhanh. Một số người ăn 1 cái hamberger to và uống nước ngọt cho bữa ăn trưa. Đó không phải là ý tưởng hay vì bữa ăn đó không có bất cứ rau củ nào. Thay vào đó, nếu mọi người muốn có bữa ăn trưa nhanh chóng, họ nên mua một ít sushi lê. Thứ hai, chúng ta không nên chiên quá kỹ thức ăn. Chúng ta nên hấp nó. Những món hấp không sử dụng chất béo. Nếu thích bạn cũng có thể ninh thịt với rau củ. nó rất tốt cho sức khỏe và bổ dưỡng.

Grammar (Ngữ pháp)

Task 4. Circle the correct answer.

Tạm dịch: Đừng đặt quá nhiều thịt xông khói vào đĩa. Một lát là đủ rồi.

Giải thích: pinch là một nhúm, thường đi với những thứ nhỏ như muối, pinch of salt: một nhúm muối. Còn bacon là thịt xông khói tính theo đơn vị lát nên chọn slice

2. sticks

Tạm dịch: Để làm món súp này bạn cần 2 cây cần tây.

Giải thích: sticks of celery: cây hành tây

3. any-some

Tạm dịch: Không còn miếng bơ nào trong tủ lạnh. Chúng ta nên đi siêu thị mua một ít.

Giải thích: câu phủ định thì dùng lượng từ any, còn khẳng định thì dùng lượng từ some

4. bag

Tạm dịch: Bạn có thể đến của hàng tiện lợi và mua 1 túi gạo được không?

Giải thích: tin có nghĩa là hộp thường đi với những sản phẩm đóng hộp như tin of stew: hộp thịt hầm, bag of rice là túi gạo

5. clove

Tạm dịch: Thái lát đầu củ tỏi, sau đó thêm ít mật ong.

Giải thích: clove: nhánh, củ, glove of garlic: củ tỏi

Loaf: ổ bánh mì

6. bunch

Tạm dịch: Nhìn kìa! Chùm nho này tươi quá.

Giải thích: bunch of grabes, bunch of flowers: chùm nho. bó hoa

cup thường đi với đồ uống như cup of tea: tách trà

Task 5. Complete the sentences with your own ideas. Use the modal verbs provided.

Tạm dịch: Nếu bạn cứ ăn thức ăn nhanh, bạn có thể thừa cân.

2. If you promise to finish your homework tonight, you can go to the cinema with your friend.

Tạm dịch: Nếu con hứa hoàn thành bài tập về nhà tối nay, con có thể đi xem phim với bạn.

3. He should eat less sweets if he doesn’t want to have toothache.

Tạm dịch: Anh ấy nên ăn ít đồ ngọt đi nếu anh ấy không muốn đau răng.

4. She must eat less rice and bread if she wants to lose weight.

Tạm dịch: Cô ấy phải ăn ít cơm và bánh mì hơn nếu cô ấy muốn giảm cân.

5. If you join this cooking lesson, you can cook many delicious dishes.

Tạm dịch: Nếu bạn tham gia lớp nấu ăn này, bạn có thể nấu nhiều món ăn ngon.

Communication (Giao tiếp)

Task 6. Rearrange the lines to make a complete conversation.

(Sắp xếp lại những câu sau để tạo thành đoạn đối thoại hoàn chỉnh)

A. That’s right. It’s the first time I’ve made them.

B. What a pleasant Sunday morning it is!

C. Shall I peel the bananas for you?

D. I can’t wait to try your first pancakes! They look delicious.

E. Yes. It’s cool and sunny. What are you doing?

F. I’m making some pancakes.

G. Sure, you can give me a hand if you want to.

H. Really? Will we have them with honey?

I. Some pancakes?

J. Yes, some honey and some slices of banana.

Hướng dẫn giải:

1. B

Tạm dịch: Một buổi sáng chủ nhật thật đẹp!

2. E

Tạm dịch: Ừm, thật mát và nhiều nằng. Bạn đang làm gì đó?

3. F

Tạm dịch: Tôi đang làm bánh kếp.

4. I

Tạm dịch: Bánh kếp á?

5. A

Tạm dịch: Đúng rồi. Đây là lần đầu tiên tôi làm chúng đó.

6. H

Tạm dịch: Thật à? Có thêm mật ong vào không nhỉ?

7. J

Tạm dịch: Có một chút mật ông và một vài lát chuối.

8. C

9. G

Tạm dịch: Chắc chắn rồi, bạn có thể giúp tôi nếu bạn muốn.

10. D

Tạm dịch: Tôi không thể đợi để thưởng thức những chiếc bánh kếp đầu tiên. Chúng trông ngon quá.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 10 Lớp 7: Looking Back

Unit 10 lớp 7: Looking back (phần 1 → 5 trang 46 SGK Tiếng Anh 7 mới)

1. Put the words into the correct groups. (Xếp các từ vào dung nhóm.)

2. Complete the sentences using the verbs in brackets in the future continuous. (Hoàn thành các câu sử dụng động từ trong ngoặc ở thời tương lai tiếp diễn.)

1. will be wearing

2. will be lying

3. will be working

4. will be studying

5. will be building

Hướng dẫn dịch

1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.

2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.

3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.

4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.

5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.

3. Change the following senteces into the passive voice. (Chuyển các câu sau sang bị động.)

1. A lot of money will be spent on heating next year.

2. Biogas will be used for fuel in homes and for transport.

3. Renewable energy sources like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.

4. The use of electricity will be reduced.

5. A hydro power station will be built in this area next year.

4. Complete the dialogue, using the future continuous form of the verbs. (Hoàn thành bài hội thoại và sử dụng thời tương lai tiếp diễn của động từ.)

1. will be earning.

2. will be doing.

3. will be doing.

4. will be hosting.

5. will be doing.

Hướng dẫn dịch

Tom: Tớ dự định đi học đại học. 6 năm nữa, tớ sẽ điều hành một công ty lớn. Tớ hi vọng kiếm được nhiều tiền.

Tony: Tớ không biết tớ sẽ làm gì. Còn bạn thì sao, Linda? Bạn nghĩ bạn sẽ làm gì?

Linda: Tớ quá lười biếng để làm bất cứ công việc gì. Tó dự định kết hôn với một người giàu có. Tớ sẽ thường xuyên tổ chức tiệc. Chúng tớ sẽ có người máy làm các công việc trong gia đình. Và tớ sẽ mời cả 2 bạn đến dự.

5. Look at the pictures. Work in groups and answer the question. (Nhìn các tranh sau. Làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.)

What should you do to save energy? (Bạn nên làm gì để tiết kiệm năng lượng?)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

There are many ways to save energy. Firstly, we should turn off the electrical devices which we don’t use. All the light bulbs must be turned off when we go out. We need to turn off water if we don’t use to save water. In the kitchen, we need to save gas. Easy to do, right? Let’s save energy for our planet!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-10-sources-of-energy.jsp

Unit 7 Lớp 6: Looking Back

LOOKING BACK (phần 1- 6 trang 14 – 15 SGK Tiếng Anh 6 mới)

People(Người)

Programme(Chương trình)

Kinds of film(Loại phim)

newreader (người đọc tin),

writer (nhà văn, tác giả),

MC (người dẫn chương trình),

animals (động vật),

cartoon (phim hoạt hình)

documentary (phim tài liệu),

romance (lãng mạn)

Hướng dẫn dịch:

VTV1 là một kênh truyền hình quốc gia ở Việt Nam. Nó thu hút hàng triệu người xem bởi vì nó đem đến nhiều chương trình thú vị. Bản tin lúc 7 giờ cho mọi người biết những gì đang xảy ra ở Việt Nam và những nơi khác trên thế giới. Những chương trĩnh hài kịch mang đến nhiều tiếng cười và giúp mọi người giải khuây sau một ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất là trò chơi. Chúng có thể vừa giải trí vừa mang tính giáo dục.

Nhiều người làm việc vất vả mỗi ngày để làm ra những chương trình có giá trị. Vài người trong số họ là những nhà thiết kế chương trình, các tác giả và phóng viên.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đến lớp mấy ngày một tuần?

Tôi đến lớp 5 ngày một tuần.

2. Bạn xem gì trên truyền hình tối qua?

Tôi xem Con sóc đốm màu đỏ

3. Tại sao bạn thích chương trìnli động vật?

Bởi vì tôi yêu động vật.

4.Người dẫn chương trình truyền hình yêu thích của bạn là ai?

Mình thích Minh Phong trong chương trình Quà tặng Âm nhạc

5.Chú Hươu cô đơn được làm khi nào?

Tôi không biết. Nhưng lần đầu tiên tôi xem nó là vào năm ngoái.

1. Ocean life is on at 7:30 and Laugh out Loud will follow at 8:00.

2. I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.

3. BBC is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.

4. Although Along the Coast is a famous TV series, I have never watched it.

5. I have a lot of homework tonight, so I cant watch Eight Feet Below.

Hướng dẫn dịch:

1. Cuộc sống đại dương chiếu lúc 7:30 và sau đó là Laugh out Loud vào lúc 8:00

2. Tôi đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần bởi vì tôi rất thích phim đó

3. BBC One là một kênh của nước Anh nhưng VTV6 là một kênh truyền hình của Việt Nam

4. Mặc dù Dọc bờ biển là một bộ phim truyền hình nhiều tập nổi tiếng, tôi chưa bao giờ xem nó

5. Tôi có nhiều bài tập về nhà tối nay, vì vậy tôi không thể xem chương trình Eight Feet Below

Hướng dẫn dịch:

A. Này Phong, hôm qua cậu có xem Cuộc đua lợn trên ti vi không?

c. Không. Nó là cái gì?

B. Nó là một chương trình thể thao. Những con lợn chạy đua quanh một đường đua nhỏ. Nó thật sự rất vui.

D. Thật không? Mình chưa xem bao giờ. Nó ở nước nào?

F. Úc, Mỹ… Nó là một điểm thu hút ở nhiều hội chợ các nước.

H. Nghe hay đấy. Nó chiếu trên kênh nào?

G. Kênh Discovery.

E. À… Nó chiếu khi nào?

I. Lúc 9 giờ sáng thứ Bảy, hoặc 10 giờ tối Chủ nhật

A: Hi Khang, did you watch Tom and Jerry yesterday?

B: No. What is it?

A: It is a cartoon about one cat and one mouse. It’s so funny.

B: Really? I’ve never seen it. When is it on TV?

A: It’s 9 A.M on Saturday or 8 P.M on Sunday.

B: Sound great. Which channel is it on?

A: Disney Channel.

B: Thank you. I’ll watch it.

Hướng dẫn dịch:

A: Này Kliang, hôm qua cậu có xem Tom and Jerry không?

B: Không. Nó là cái gì ?

A: Nó là phim hoạt hình về một con mèo và một con chuột. Nó vui lắm.

B: Thật không? Mình chưa xem bao giờ. Nó chiếu khi nào?

A: Lúc 9 giờ sáng thứ Bảy, hoặc 8 giờ tôi Chủ nhật.

B: Nghe hay đấy. Nó chiếu trên kênh nào?

A: Kênh Disney.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Bạn đang xem bài viết Unit 7 Lớp 7: Looking Back trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!