Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 8 Lớp 9: Getting Started mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 8 lớp 9: Getting started (phần 1 → 4 trang 18-19-20 SGK Tiếng Anh 9 mới)
Bài nghe: Nội dung bài nghe:
Nick: Hi, Chau. How are things?
Chau: Good. Have you made up your mind about where to go on holiday?
Nick: Well, I’ve narrowed it down to two countries – my first choice is France and my second is Japan. What do you think?
Chau: Well, France is one of the largest countries in Europe. Since we’ve got a four-week summer holiday, you could go on a cycling tour of the country or go on a package tour.
Nick: No, I’m not into package tours. I’d like to visit the Alps, and climb Mont Blanc – the highest mountain in Western Europe. I’d also love to explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.
Chau: Sounds exciting! I think it’s quite warm there, much warmer than in Britain. I can just picture you, tanned and relaxed, tasting delicious local specialities like frogs’ legs and snails!
Nick: Ha ha! That’s not really my cup of tea. Perhaps I should go to Japan and stay at a seaside resort, eating sushi and sashimi every day! Anyhow, Japan is only my second choice.
Chau: Right. So what do your parents think about your plans?
Nick: Oh, they’re cool. I’m glad that they let me make my own decisions.
Chau: Lucky you. Whatever you decide, you’ll have a good time.
Nick: So what about you? Planning anything?
Chau: Well, my family … (fades out)
Hướng dẫn dịch
Nick: Chào Châu. Mọi việc sao rồi?
Châu: Mình ổn. Bạn đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?
Nick: À, mình đã thu hẹp lại còn hai nước – lựa chọn đầu tiên của tôi là Pháp và thứ hai là Nhật Bản. Bạn nghĩ sao?
Châu: À, Pháp là một trong những nước lớn nhất ở châu Âu. Bởi vì gia đình mình đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần ở đó, bạn có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi tour trọn gói
Nick: Không, mình không thích những tour trọn gói. Mình muốn đến dãy Alps và leo lên đỉnh Blanc – ngọn núi cao nhất ở Tây Âu. Mình cũng muốn khám phá Paris, và đi ngắm cảnh thành phố lịch sử của Versailles
Châu: Nghe hay đó! Mình nghĩ ở đó khá ấm, ấm hơn nhiều so với ở Anh. Mình có thể phác thảo cho bạn những địa điểm tắm nắng, thư giãn, thưởng thức những đặc sản địa phương như chân ếch và ốc sên!
Nick: Haha! Đó không phải sở trường của mình. Có lẽ mình nên đi Nhật Bản và ở lại khu nghỉ dưỡng bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày. À mà Nhật Bản chỉ là sự lựa chọn thứ hai của mình.
Châu: Đúng vậy. Vậy bố mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch của bạn?
Nick: Ồ, họ rất thoải mái. Mình vui là họ đã cho phép mình tự quyết định
Châu: Bạn thật may mắn. Dù bạn quyết định thế nào, bạn cũng sẽ có khoảng thời gian rất vui vẻ.
Nick: Vậy còn bạn thì sao? Có kế hoạch gì không?
Châu: À gia đình tôi… (vẻ mặt buồn)
1. made up your mind.
2. narrowed it down.
3. a package tour.
4. explore.
5. not my cup of tea.
Hướng dẫn dịch
1. Châu và Nick dự định có một kỳ nghỉ đông.
2. Một chuyến du lịch trọn gói không hấp dẫn Nick.
3. Châu đang trêu bạn của cô ấy về việc ăn món chân ếch.
4. Nick quyết định ở 1 khu nghỉ mát gần bờ biển tại Nhật.
5. Ba mẹ Nick kiểm soát rất chặt.
1. What does “Oh, they’re cool” mean?(“Oh, they’re cool” nghĩa là gì?)
⇒ It means Nick’s parents are relaxed and open-minded.
2. What is the weather like in France in the summer?(Thời tiết mùa hè ở Pháp như thế nào?)
⇒ It’s quite warm (warmer than in Britain).
3. What would Nick like to do in France?(Điều gì mà Nick muốn làm ở Pháp?)
⇒ Visit the Alps, and climb Mont Blanc, explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.
4. What wouldn’t Nick like to do in France?(Điều gì mà Nick không muốn làm ở Pháp?)
⇒ Eat frogs’ legs and snails.
5. How do we know that Chau’s parents don’t allow her as much freedom as Nick’s parents?(Làm sao chúng ta biết bố mẹ Chau không cho phép cô ấy quá sự tự do như bố mẹ bố mẹ của Nick?)
⇒ She says “Lucky you” when Nick says he can make his own decisions
Hướng dẫn dịch
Hầu hết mọi người đều thích đi du lịch nước ngoài, có cơ hội ở trong một thành phố mới lạ, một khu nghỉ dưỡng bên bờ biển. Bạn có thể gặp những người mới, học những điều mới và mang về nhà những món quà lưu niệm thú vị. Nhưng trước khi làm được điều đó, bạn phải đến được nơi mình muốn du lịch và đôi khi điều này là một thử thách. Bạn cần chuẩn bị nhiều thứ. Bạn sẽ phải đặt trước chỗ ngồi trên máy bay, tàu hỏa hoặc xe buýt. Nếu bạn đi máy bay bạn phải biết rằng chuyến bay có bị hoãn hay không và có vấn đề về hành lý không. Thêm vào đó, trong chuyến du lịch, có thể sẽ khó tìm được chỗ ở tốt với giá phải chăng. Dù vậy, hầu hết mọi người vẫn thích đi du lịch.
Give the names of the following. Choose one and talk about it with a partner.(Cho biết tên của những địa danh sau đây. Chọn 1 địa điểm và nói với bạn của mình)
1. Da Nang City.
2. The Great Wall of China (Vạn Lý Trường Thành)..
3. Jeju Island.
4. conical hat/lantern.
5. Nghinh Ong festival.
6. Travel around by motorbike.
Bài giảng: Unit 8: Tourism – Getting started – Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 8 khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Getting Started Unit 8 Lớp 9
Bài tập Getting Started thuộc : Unit 8 lớp 9
Travel Plans
(Kế hoạch du lịch)
Task 1. Listen and read.
Nick: Hi, Chau. How are things?
Chau: Good. Have you made up your mind about where to go on holiday?
Nick: Well, I’ve narrowed it down to two countries – my first choice is France and my second is Japan. What do you think?
Chau: Well, France is one of the largest countries in Europe. Since we’ve got a four-week summer holiday, you could go on a cycling tour of the country or go on a package tour.
Nick: No, I’m not into package tours. I’d like to visit the Alps, and climb Mont Blanc – the highest mountain in Western Europe. I’d also love to explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.
Chau: Sounds exciting! I think it’s quite warm there, much warmer than in Britain. I can just picture you, tanned and relaxed, tasting delicious local specialities like frogs’ legs and snails!
Nick: Ha ha! That’s not really my cup of tea. Perhaps I should go to Japan and stay at a seaside resort, eating sushi and sashimi every day! Anyhow, Japan is only my second choice.
Chau: Right. So what do your parents think about your plans?
Nick: Oh, they’re cool. I’m glad that they let me make my own decisions.
Chau: Lucky you. Whatever you decide, you’ll have a good time.
Nick: So what about you? Planning anything?
Chau: Well, my family … (fades out)
Dịch hội thoại:
Nick: Chào Châu. Mọi việc sau rồi?
Chau: Vẫn tốt. Bạn đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?
Nick: À, tôi đã thu hẹp lại còn hai nước – lựa chọn đầu tiên của tôi là Pháp và thứ hai là Nhật Bản. Bạn nghĩ sao?
Chau: À, Pháp là một trong những nước lớn nhất ở châu Âu. Bởi vì chúng tôi đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần ở đó, bạn có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi tour trọn gói.
Nick: Không, tôi không thích những tour trọn gói. Tôi muốn đến dãy Alps và leo lên đỉnh Blanc – ngọn núi cao nhất ở Tây Âu. Tôi cũng muốn khám phá Paris, và đi ngắm cảnh thành phố lịch sử của Versailles.
Chau: Nghe hay đó! Tôi nghĩ ở đây khá ấm, ấm hơn nhiều so với ở Anh. Tôi có thể phát thảo cho bạn, những địa điểm tắm nắng, thư giãn, thưởng thức những món ăn ngón ở địa phương như chân ếch và ốc.
Nick: Haha! Đó không phải là sở thích của bạn. Có lẽ tôi nên đi Nhật Bản và ở lại khu nghỉ dưỡng bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày. À mà Nhật Bản chỉ là sự lựa chọn thứ hai của tôi.
Chau: Đúng vậy. Vậy bố mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch của bạn?
Nick: Ồ, họ rất thoải mái. Tôi vui là họ đã cho phép tôi tự quyết định.
Chau: Bận thật may mắn. Dù bạn quyết định thế nào, bạn cũng sẽ có khoảng thời gian rất vui vẻ.
Nick: Vậy còn bạn thì sao? Có kế hoạch gì không?
Chau: À gia đình tôi…( vẻ mặt buồn)
Tạm dịch: đưa ra 1 quyết định: đã quyết định
2. narrowed it down
Tạm dịch: giảm : thu hẹp lại
3. a package tour
Tạm dịch: một chuyến đi nơi mà lộ trình và khách sạn đã được sắp xếp cho bạn: chuyến đi trọn gói
Tạm dịch: di chuyển xung quanh và khám phá mọi thứ: khám phá
5. not my cup of tea
Tạm dịch: thứ gì đó mà bạn ko thực sự thích: không thuộc sở thích của bạn
2. T
Tạm dịch: Một chuyến đi trọn gói không có gì thú vị với Nick.
3. T
Tạm dịch: Châu đang trêu chọc người bạn của cô về việc ăn chân của ếch.
4. F
Tạm dịch: Nick đã quyết định ở lại một khu nghỉ mát ven biển ở Nhật Bản.
5. F
Tạm dịch: Bố mẹ của Nick rất kiểm soát.
Tạm dịch:
‘Oh, they’re cool’ nghĩa là gì?
Nó có nghĩa là bố mẹ Nick rất thoải mái và cởi mở.
2. It’s quite warm (warmer than in Britain).
Tạm dịch:
Thời tiết mùa hè ở Pháp như thế nào?
Thời tiết khá ấm – ấm hơn ở nước Anh
3. Visit the Alps, and climb Mont Blanc, explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.
Tạm dịch:
Điều gì mà Nick muốn làm ở Pháp?
Đến thăm núi Alps, và leo đỉnh Blanc, khám phá Paris, và ngắm những di tích lịch sử của Versailles.
4. Eat frogs’ legs and snails.
Tạm dịch:
Điều gì mà Nick không muốn làm ở Pháp?
Ăn chân ếch và ốc.
5. She says ‘Lucky you’ when Nick says he can make his own decisions.
Tạm dịch:
Làm sao chúng ta biết bố mẹ Châu không cho phép cô ấy quá tự do như bố mẹ bố mẹ của Nick?
Cô ấy nói ” Bạn thật may mắn” khi Nick nói anh ấy có thể tự quyết định
Task 2. Collocation: Which word goes with which list below?
Tạm dịch: mùa hè, gói hành lý, thám hiểm – kỳ nghỉ
2. resort
Tạm dịch: kì nghỉ, du khách, bên bờ biển – khu nghỉ dưỡng
3. tour
Tạm dịch: ngắm cảnh, hướng dẫn, gói hành lý – chuyến du lịch
4. trip
Tạm dịch: thuyến, ngày, kinh doanh – chuyến đi
Task 3. Fill each blank with a word/phrase from the list
Giải thích: sau a là danh từ và sau or là một cụm danh từ có cùng trường nghĩa với cụm danh từ trước or
2. souvenirs: quà lưu niệm
Giải thích: sau tính từ interesting là danh từ
3. destination: địa điểm
Giải thích: sau your là danh từ, reach someone destination: tới được điểm đến đã định
5. delayed: bị hoãn, bị chậm hơn kế hoạch
Giải thích: câu bị thiếu động từ nên chắc chắn phải điền động từ và câu có “has been” tức là động từ đang được chia ở hiện tại hoàn thành và ở thể bị động
6. luggage: hành lý
Giải thích: sau your là danh từ
7. accommadation: chỗ ở
Giải thích: good accommadation: chỗ ở điều kiện tốt
8. price: giá
Giải thích: afford thường đi với giá tiền, với ý nghĩa là có thể chi trả được
Tạm dịch:
Hầu hết mọi người đều thích đi du lịch nước ngoài, có cơ hội ở trong 1 thành phố lạ, một khu nghỉ dưỡng bên bờ biển. Bạn có thể gặp những người mới, học những điều mới và mang về nhà những món quà lưu niệm thú vị. Nhưng trước khi làm được điều đó, bạn phải đến được điểm đến và có thể là thứ gì gì đó thử thách. Bạn cần chuẩn bị nhiều thứ. Bạn sẽ phải đặt chỗ ngồi trước trên máy bay, tàu hỏa hoặc xe buýt. Nếu bạn đi máy bay bạn phải biết rằng chuyến bay có bị hoãn hay không và có vấn đề về hành lý không. Thêm vào đó sẽ khó tìm chỗ ở tốt với giá phải chăng. Dù vậy, hầu hết mọi người vẫn thích đi du lịch.
Task 4. QUIZ
Tạm dịch:
Thành phố ở Việt Nam, nơi tổ chứ lễ hội Pháo Hoa Quốc Tế hàng năm.
Thành phố Đà Nẵng.
2. The Great Wall of China
Tạm dịch:
Công trình gần Bắc Kinh, Trung Quốc, nó là một trong 7 kì quan mới cảu thế giới.
Vạn Lý Trường Thành.
3. Jeju Island
Tạm dịch:
Một hòn đảo ở Hàn Quốc, là nơi nghỉ lễ phổ biến.
Đảo Jeju.
4, 5, 6: Students’ answers
Tạm dịch:
4. Một sản phẩm địa phương mà bạn muốn giới thiệu tới du khách nước ngoài.
5. Một phong tục của địa phương, cái mà có thể làm ngạc nhiên du khách.
6. Lời khuyên mà bạn muốn gửi tới chuyến thăm quan tới khu vực của bạn.
Xem Video bài học trên YouTubeGiáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học
Unit 9 Lớp 8: Getting Started
Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 8 mới)
Bài nghe: Hướng dẫn dịch:
Dương: Bạn đã xem tin tức tối qua chưa?
Nick: Chưa. Chuyện gì xảy ra vậy?
Dương: Có một cơn bão nhiệt đới ở tỉnh Nam Định.
Nick: Chính xác thì bão nhiệt đới là gì? Chúng mình không có chúng ở Anh.
Dương: Nó là một cơn bão vùng nhiệt đới rất nghiêm trọng.
Nick: Ồ không! Thật khủng khiếp! Nó đổ bộ vào khu vực đó khi nào?
Dương: Họ nói rằng vào khoảng 10 giờ sáng.
Nick: Có ai bị thương không?
Dương: Chỉ vài người bị thương theo như tường thuật. Hầu hết mọi người đã di chuyển đến những khu vực an toàn khi bão ập đến.
Nick: Thật nhẹ nhõm. Nó có gây nên bất kỳ thiệt hại tài sản nào không?
Dương: Nhiều ngôi nhà, tòa nhà công cộng dường như bị phá hủy hoặc bị lụt lội và hàng ngàn người bị mất nhà cửa.
Nick: Thật tệ! Mặc dù tất cả công nghệ hiện đại có sẵn quanh ta, chúng ta vẫn bất lực trước những thảm họa thiên nhiên. Chính phủ đang giúp những người dân ở đó như thế nào?
Dương: Họ đã cử đội cứu hộ đến giải cứu những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt. Khi những cơn mưa nặng hạt dừng lại, họ sẽ bắt đầu dọn dẹp những tàn dư. Việc cung cấp y tế, thực phẩm và thiết bị cứu hộ đang được gửi đến.
Nick: Tuyệt! Vậy những người mà không có nhà thì sao?
Dương: Họ được đưa đến một nơi an toàn mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.
Hướng dẫn dịch:
1. Tỉnh Nam Định đã bị một cơn bão nhiệt đới đánh vào.
2. Chỉ vài người bị thương.
3. Cơn bão gây nên thiệt hại ở diện rộng về tài sản.
4. Lính cứu hộ đã giải phóng những người bị kẹt trong những ngôi nhà bị lụt.
5. Chính phủ đã đưa thiết bị cứu hộ, thực phẩm và thiết bị y tế đến.
6. Người mà không có nhà sẽ được cung cấp chỗ ở tạm thời.
Nick uses the expression ‘That’s terrible!’ to react … (Nick sử dụng cách biểu đạt ‘Thật kinh khủng!’ để phản ứng trước tin tức về cơn bão nhiệt đới. Đọc bài đàm thoại lần nữa và tìm ra những cách biểu đạt tương tự.)
Similar responses:
– Oh no! (Ồ không!)
– That’s relief! (Thật nhẹ nhõm!)
– That’s awful! (Thật tệ!)
Bài nghe:
1 – b: Mary và Tom sẽ kết hôn vào tháng 7. – Thật tuyệt vời!
2 – d: Tôi đã xoay xở vượt qua kỳ thi. – Thật là nhẹ nhõm!
3 – f: Nhiều người đã chết trong tai nạn. – Thật tệ!
4 – c: Họ đã phát minh ra một chiếc xe bay. – Ôi tuyệt!
5 – a: Nhà chúng tôi đã bị phá hủy bởi cơn bão. – Ồ không!
6 – e: Những bệnh viện đã từ chối nhận thêm người bị thương. – Thật chấn động!
Bài nghe:
1 – C. flood (lũ lụt)
2 – D. forest fire (cháy rừng)
3 – F. tsunami (sóng thần)
4 – B. tornado (lốc xoáy)
5 – G. mudslide (lũ bùn)
6 – A. volcanal eruption (phun trào núi lửa)
7 – H. drought (khô hạn)
8 – E. earthquake (động đất)
Hướng dẫn dịch:
A: Thảm họa thiên nhiên nào phổ biến nhất ở Thanh Hóa?
B: Bão nhiêt đới và lũ lut.
A: Chúng xảy ra ở đó thường xuyên như thế nào?
B: Bão nhiệt đới xảy ra ở đó khoảng 3-4 lần một năm, và lũ lụt thì khoảng 2 lần 1 năm.
Gợi ý:
A: Which are the most common natural disasters in South of Vietnam?
B: Droughts are pretty popular.
A: How often do they happen there?
B: Droughts happens about one or two times a year in the summer.
A: What damages do they bring?
B: They cause crops to die and the farmers cannot harvest so they might end up with unemployment and hunger.
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-9-natural-disasters.jsp
Unit 2 Lớp 8 Getting Started ” Getting Started ” Unit 2
Nguyen didn’t think country life could be so interesting.
(Nguyên đã không nghĩ cuộc sống ở miền quê có thể thú vị như vậy.)
Giải thích: Ngay từ đầu đoạn hội thoại, Nguyên đã nói: ‘Well, it’s more exciting than I expected’.
Nguyen never joins the boys in herding the buffaloes.
(Nguyên không bao giờ tham gia cùng những cậu con trai trong việc chăn trâu.)
Giải thích: Câu này sai, vì trong hội thoại Nguyên có nói thỉnh thoảng bạn ấy đi chăn trâu với các cậu bé: ‘And sometimes I go herding the buffaloes with the boys.’
Rice is transported home on trucks.
(Lúa được vận chuyển về nhà trên xe tải.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
Nguyen thinks life in the city is faster than that in the countryside
(Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố nhanh hơn cuộc sống ở miền quê.)
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
b. Answer the following questions.
buffalo-drawn cart (xe bò/trâu kéo)
colourful (nhiều màu sắc, sặc sỡ)
move slowly (di chuyển chậm)
paddy field (ruộng/đồng lúa)
He doesn’t mind it.
(Cậu ấy không thấy ngại việc đó.)
Dựa vào các diễn đạt/ câu sau trong đoạn hội thoại để chọn được đáp án đúng:
… it’s more exciting than I expected.
It looks great up there in the sky.
I live more happily here, and there’s still a lot more to explore.
(Nối hoạt động với tranh.)
They climb trees. (Họ trèo cây.)
They go swimming in the river. (Họ đi tắm sông.)
They go fishing in the river. (Họ đi câu cá trên sông.)
They pick the fruits. (Họ hái trái cây.)
They feed chickens and ducks. (Họ cho gà vịt ăn.)
They play folk games in the fields. (Họ chơi các trò chơi dân gian ở trên cánh đồng.)
They pick wild flowers. (Họ hái hoa dại.)
They collect honey from beehives. (Họ lấy mật ong từ các tổ ong.)
4. GAME: COUNTRYSIDE CHARADES
Play charades in two teams using the class list of countryside activities from 3.
(Chơi trò đố chữ, chia lớp theo 2 đội và sử dụng các hoạt động ở vùng quê trong bài 3.)
The teacher whispers an activity to one person from Team 1. This person mimes the activity for their team to guess.
(Giáo viên thì thầm tên một hoạt động cho một người trong đội 1. Người này dùng điệu bộ diễn tả hoạt động cho đội của họ đoán.)
If their team guesses incorrectly, Team 2 can try.
(Nếu đội của họ đoán sai, đội 2 có thể thử.)
The teams take turns until all the activities have been mimed.
(Các đội luân phiên cho đến khi tất cả các hoạt động này đều được thực hiện.)
The team with the most points wins.
(Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng.)
Getting Started Unit 7 Lớp 9
Bài tập Getting Started thuộc : Unit 7 lớp 9
Nick’s mum: Today we’re making a prawn salad, which is a favourite of mine.
Mi: Fantastic. I love salad.
Nick’s mum: This salad is simple but delicious. Here are the ingredients: prawns, celery, spring onions, mayonnaise, lemon juice, salt and pepper.
Nick: What should I do first, Mum?
Nick’s mum: Get a big bowl for me. And then can you wash the celery?
Nick: Sure.
Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner.
Nick’s mum: Please, do. I’ll boil the prawns.
Mi: So, do English people eat lots of salad?
Mi: You’re right they’re so versatile. And you car put anything in a salad.
Nick: Mum, the prawns are pink now.
Nick’s mum: They’re pink?
Nick: Yes.
Nick’s mum: Good, they’re ready. I’ll drain them. Nick, can you peel them? Mi, could you chop the celery and spring onions? You should be careful if you use the red knife – it’s sharp.
Mi: Right, everything’s ready. What do we do next?
Nick’s mum: OK, first, combine the prawns and celery in the bowl. Add two tablespoons of mayonnaise, half a teaspoon of salt, half a teaspoon of pepper and some lemon juice. Now, ifl mix all the ingredients well.
Nick: OK.
Nick’s mum: Finally, add the spring onion on top. Now we cover the bowl and leave it in the fridge for an hour. You’ve done a good job, both of you.
Mi: I can’t wait to try it.
Nick: Yeah, I’m starving! An hour is a long time…
Dịch hội thoại:
Mẹ Nick: Nay chúng ta sẽ làm món salad tôm, một món ưa thích của bác.
Mi: Thật tuyệt! Cháu thích salad lắm.
Mẹ Nick: Món salad này đơn giản nhưng ngon. Đây là gia vị chúng ta cần: tôm, cần tây, hành hoa, sốt mai-o-nê, nước cốt chanh, muối và tiêu.
Nick: Chúng ta sẽ làm gì đầu tiên vậy mẹ?
Mẹ Nick: Lấy cho mẹ cái bát. Xong rồi rửa cần tây cho mẹ.
Nick: Được ạ.
Mẹ Nick: Ừ. Bác sẽ luộc tôm.
Mi: Người Anh hay ăn salad bác nhỉ?
Mẹ Nick: Ừ nhất là mùa hè. Người ta thường xem salad là món khai vị. Nhưng salad cũng có thể được ăn cho bữa trưa hay bữa tối.
Mi: Đứng rồi. Món ăn này cosraats nhiều công dụng. Mình có thể cho bất cứ thứ gì vào salad.
Nick: Mẹ. Tôm chuyển sang màu hồng rồi kìa.
Mẹ Nick: Thật chứ!
Nick: Vâng ạ.
Mi: Vâng ạ. Xong rồi ạ. Chúng ta làm gì tiếp ạ?
Mẹ Nick: Được rồi. Giwof hãy trộn tôm với cần tây trong bát. Thêm 2 thìa cà phê may-o nê, nửa thìa muối, nửa thìa tiêu với 1 ít nước cốt chanh. Sau đó trộn đều các gia vị với nhau.
Nick: Vâng được rồi ạ.
Mẹ Nick: Cuối cùng là rắc hành hoa lên trên. Đậy nắp rồi để trong tủ lạnh 1 tiếng. Các con làm tốt lắm.
Mi: Cháu không chờ thêm được nữa rồi.
Nick: Tớ cũng đang chết đói đây. 1 tiếng lâu quá.
Phương pháp giải:
Nghe hiểu và tìm hiểu về các từ mới trong trường từ vựng về món ăn
2. versatile
Tạm dịch: có nhiều cách sử dụng – linh hoạt
Tạm dịch: đổ nước đi – tiêu nước đi
Tạm dịch: lấy lớp ngoài của thức ăn – gọt vỏ
Tạm dịch: cắt thức ăn thành từng miếng bằng dao – cắt, bổ
Tạm dịch: trộn – kết hợp
Preparing and cooking: wash, boil, combine, chop, peel, drain, mix, add.
Tạm dịch:
Thành phần: muối, tiêu, tôm, nước chanh, hành tây, cần tây, mayonnaise.
Chuẩn bị và nấu: rửa, đun sôi, trộn, cắt, lột vỏ, đổ nước đi, trộn, thêm vào.
Tạm dịch:
Ai biết được công thức cho món salad này?
Mẹ của Nick.
2. Because it’s simple and delicious.
Tạm dịch:
Tại sao mẹ của Nick thích món salad này?
Bởi vì nó đơn giản và ngon.
3. In the summertime.
Tạm dịch:
Sald phổ biến ở Anh khi nào?
Vào mùa hè.
4. They are versatile, and you can use lots of different ingredients in a salad.
Tạm dịch:
Mi thích gì về món salad?
Chúng rất linh hoạt, và bạn có thể sử dụng nhiều thành phần khác nhau làm salad.
5. Nick’s mum boils and drains the prawns. Nick washes the celery, peels the prawns, and mixes the ingredients. Mi washes the spring onions, chops the celery and spring onions, and mixes the ingredients.
Tạm dịch:
Mỗi người làm gì để chuẩn bị món salad?
Mẹ của Nick nấu sôi và đổ nước luộc tôm đi. Nick rửa cần tây, lột vỏ tôm, và trộn đều các thành phần. Mi rửa hành , cắt hành tây và hành củ, trộn các nguyên liệu.
6. Because he is finding it difficult to wait for one hour.
Tạm dịch:
Làm thế nào để chúng ta biết rằng Nick muốn ăn salad?
Bởi vì anh ta đang thấy khó khăn khi chờ đợi một giờ.
Task 2. Write the name of each dish in the box under each picture.
Lời giải chi tiết:
A. Cobb salad: salad Cobb
B. sushi: sushi
C. steak pie: bánh thịt nướng
D fajitas: một món ăn truyền thống của Mexico, là sự hòa quyện giữa xốt Guacamole, pho mai xanh , xốt Salsa và nhân thịt, được bao bọc bởi lớp vỏ bánh Tortillas mềm, xốp
E. lasagne: một loại mỳ ống phẳng của Ý, các lớp mỳ xếp chồng lên nhau xen kẽ với pjoo mai, nước xốt cùng thịt và rau quả
F. mango sticky rice: Xôi xoài
G. beef noodle soup: bún bò
H. curry: món ca ri
Task 3. a. In pairs, discuss which country from the box is associated with each dish in 2.
Lời giải chi tiết:
A. The USA: Mỹ
B. Japan: Nhật Bản
C. The UK: Anh
D. Mexico: Mê-xi-cô
D. Italy: Ý
F. Thailand: Thái Lan
G. Viet Nam: Việt Nam
H. India: Ấn Độ
Tạm dịch: Nếu bạn thích thức ăn cay, bạn nên thử cà ri. Đó là một món ăn của thịt hoặc rau, nấu với sốt cay, thường dùng với cơm
3. steak pie
Tạm dịch: Bánh thịt nướng là một chiếc bánh thịt truyền thống ở Anh. Thịt bít tết bò và nước thịt được gói bởi một vỏ bánh ngọt và nướng trong lò.
Tạm dịch: Fajitas là một món ăn có thịt và rau cắt dài. Nó được nấu chín và gói trong một chiếc bánh phẳng.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn ăn gì đó khỏe mạnh, hãy thử sushi. Đó là một món bánh cơm nguội nhỏ, có hương vị dấm và phục vụ với gỏi cá, bơ, vv
Task 4. Food quiz
Lời giải chi tiết:
1. beef
Tạm dịch: Một loại thịt: thịt bò
2. prawn, potato
Tạm dịch: Hai loại thực phẩm bạn phải bóc vỏ: tôm, khoai tây
3. cheese, butter, ice cream
Tạm dịch: Ba loại thực phẩm được làm từ sữa: phô mai, bơ, kem
4. strawberry, lychee, cherry, pomegranate
Tạm dịch: Bốn trái cây màu đỏ: dâu, vải thiều, anh đào, lựu
5. broccoli, spinach, lettuce, celery, kohlrabi.
Tạm dịch: Năm loại rau xanh: bông cải xanh, rau bina, rau diếp, cần tây, cải xoăn
Xem Video bài học trên YouTubeGiáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học
Bạn đang xem bài viết Unit 8 Lớp 9: Getting Started trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!