Cập nhật thông tin chi tiết về Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8 (Tập 1) mới nhất trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8 (Tập 1)
Quyển sách Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8 (Tập 1) giúp học sinh thuận lợi hơn trong việc học tập môn Địa lí tại nhà. Nội dung sách bám sát chương trình sách giáo khoa và gắn liền thực tiễn giúp các em rèn luyện kĩ năng địa lí của mình.
Nội dung sách bao gồm 2 phần:
– Phần bài tập: bao gồm các câu luyện tập gắn với các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cơ bản học sinh cần nắm trong mỗi bài. Các câu hỏi được sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó giúp các em linh động hơn trong việc vận dụng kiến thức. Các câu hỏi được trình bài dưới dạng: chọn đáp án đúng, điền vào chỗ trống, trả lời câu hỏi…
– Phần đáp án: gồm các đáp án của một số câu hỏi mở rộng và khó trong bài.
Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8 (Tập 2)
Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8 (Tập 2)
Quyển sách Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8 (Tập 2) giúp học sinh thuận lợi hơn trong việc học tập môn Địa lí tại nhà. Nội dung sách bám sát chương trình sách giáo khoa và gắn liền thực tiễn giúp các em rèn luyện kĩ năng địa lí của mình.
Nội dung sách bao gồm 2 phần:
– Phần bài tập: bao gồm các câu luyện tập gắn với các yêu cầu về kiến thức, kĩ năng cơ bản học sinh cần nắm trong mỗi bài. Các câu hỏi được sắp xếp theo trình tự từ dễ đến khó giúp các em linh động hơn trong việc vận dụng kiến thức. Các câu hỏi được trình bài dưới dạng: chọn đáp án đúng, điền vào chỗ trống, trả lời câu hỏi…
– Phần đáp án: gồm các đáp án của một số câu hỏi mở rộng và khó trong bài.
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 27: Thực hành: Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
Bài 2 trang 69 VBT Địa lí 9: Nhận xét tóm tắt tiềm năng phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải:
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với tất cả các tỉnh đều giáp biên nên có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế biển:
– Vận tải biển: Các cảng biển có nhiều các cảng nước sâu đóng vai trò quan trong không chỉ của vùng mà còn là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên như: Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.
– Khai Thác và nuôi trồng thủy sản sản: Vùng có nhiều ngư trường cá có trữ lượng lớn là Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận; Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy hải sản cũng rất lớn nhất là Quảng Nam.
– Khai thác muối: Các cơ sở sản xuất muối là Sa Huỳnh, Cà Ná.
– Du lịch biển: Vùng có các bãi biển nổi tiếng như : Mỹ Khê, Non Nước, Quy Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né…
Bài 1 trang 69 VBT Địa lí 9: Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK, hãy điền vào chỗ trống (…) các địa danh phù hợp để hoàn chỉnh sơ đồ.
Bài 3 trang 70 VBT Địa lí 9: Cho bảng số liệu sau
a) So sánh sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ so với toàn vùng Duyên hải miền Trung, điền vào ô trống (…) trong bảng.
b) Đánh dấu (X) vào ý đúng
Lời giải:
a)
b) – Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác thủy sản nhiều hơn Bắc Trung Bộ, không phải do:
A. có các ngư trường trọng điểm Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu và Hoàng Sa, Trường Sa.
B. người dân có kinh nghiệm đánh bắt xa bờ nhiều ngày.
X
C. có công nghiệp chế biến thủy sản phát triển nhất nước.
– Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ, không phải do
A. diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ lớn gấp 1,5 lần so với Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. người dân có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản.
X
C. Năng suất thủy sản nuôi trồng cao nhất cả nước.
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 6
Giải Vở Bài Tập Địa Lí 6 – Bài 3: Tỉ lệ bản đồ giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:
2. Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng:
3. Dựa vào bản đồ hình 11:
Em hãy:
a) Đo và tính chiều dài của:
+ Phố Nguyễn Lương Bằng (từ A đến B): 126 000cm (126m).
+ Đường La Thành (từ C đến B): 118 800cm (118,8m).
b) Đo và tính khoảng cách theo đường chim bay:
+ Từ Viện Châm cứu đến Khách sạn Sao Mai: 243 000cm (243m).
+ Từ học viện Ngân Hàng đến Đại học Văn hóa: 180 000cm (180m).
c) Tính chiều dài đường đi ngắn nhất từ điểm D đến điểm B trên bản đồ:
+ Từ D đến đường Nguyễn Lương Bằng là 37,8m.
+ Từ đầu đường Nguyễn Lương Bẳng cắt với đường D đến điểm B là 18m.
3. Hãy đánh dấu (X) vào ô ứng với ý em cho là đúng:
Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết:
a) Mỗi xăng ti mét trên bản đồ bằng bao nhiêu xăng ti mét trên thực địa.
b) Bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế.
X
c) Mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
X
d) Hướng đi từ điểm này đên một điểm khác.
Trả lời:– Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ lớn (từ 1:200 000 trở lên) là những bản đồ: B, Đ.
– Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ trung bình (từ 1:200 000 đến 1:1000 000) là những bản đồ: C, A.
– Thuộc nhóm bản đồ tỉ lệ nhỏ (tỉ lệ nhỏ bản 1:1 000 000) là những bản đồ: D, E.
Bạn đang xem bài viết Vở Bài Tập Địa Lí Lớp 8 (Tập 1) trên website Caffebenevietnam.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!